Các triệu chứng lâm sàng
- Diễn tiến âm thầm một thời gian dài trước khi có TCLS. Thường gặp xuất huyết tiêu hóa và thay đổi thói quen của ruột.
- UT ĐT trái: đi cầu ra máu, tiêu chảy, táo bón -> dễ phát hiện nhờ phương tiện nội soi, TL tốt hơn
- UT trực tràng và UT ĐT sigma có khuynh hướng xâm nhập hơn, tiên lượng xấu hơn.
- UT manh tràng và ĐT phải thường có TC mơ hồ như yếu sức, mệt mỏi, sụt cân, thiếu máu không thể giải thích .
-> Tất cả các UT ĐT đều có thể xuất huyết. Do đó phát hiện máu trong phân có thể giúp phát hiện bệnh sớm.
30 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh Ung thư đại tràng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được nguyên nhân và sinh bệnh học
của ung thư biểu mô đại tràng
2. Mô tả được đặc điểm đại thể và vi thể của ung
thư biểu mô đại tràng
3. Nêu được nguyên tắc phân loại ung thư biểu mô
đại tràng của Dukes và AJCC
ĐẠI CƯƠNG
- UTĐT gây tử vong thứ 2 sau ung thư phổi.
- Ở các nước kém phát triển UTĐT đứng 2, ở các
nước đang phát triển thì nó đứng thứ 8.
- Trong các u ĐT, pô líp biểu mô có xuất độ cao nhất,
sau đó là UTBM (chiếm tỷ lệ 98% các UTĐT).
- Về phương diện dịch tễ học, yếu tố môi trường giữ
vai trò rất quan trọng.
- Vai trò của thực phẩm vẫn còn nghi ngờ.
- Xuất độ cao nhất ở tuổi 70. Dưới 25% ở người dưới
50 tuổi, có xuất độ bệnh ngang nhau ở 2 giới
NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC
Hai vấn đề liên quan: các tổn thương tiền UT và
thực phẩm
- Tổn thương có trước: Polyp tuyến nhú, viêm loét
đại tràng, viêm đại tràng trong bệnh Crohn, bệnh đa
pô líp gia đình, hội chứng Gardner, hội chứng gia
đình-ung thư.
- Thực phẩm: chưa rõ ràng, hai vấn đề đã được xác
nhận là vai trò của thức ăn có thịt và mỡ động vật và
thực phẩm ít chất xơ.
Hình ảnh đại thể của polyp đại tràng
Polyp Polyp ung thư hóa
Polyp tuyến nhánh
NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC (tt)
Thực phẩm nhiều mỡ động vật:
- Làm tăng lượng acid mật và các sterols trung tính
- Làm thay đổi các vi trùng có sẵn trong ruột.
thúc đẩy phát triển bacteroides, làm tăng tương đối
số vi trùng yếm khí.
làm biến đổi các acid mật và sterols trung tính
thành các chất chuyển hóa có khả năng thúc đẩy hoặc
mở đầu cho sự hình thành các u.
NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC (tt)
Thực phẩm ít chất xơ làm:
- Giảm độ lớn của phân
- Kéo dài thời gian phân ở lại trong đại tràng
tạo cơ hội sinh chất gây ung nội sinh và niêm mạc
ruột phải tiếp xúc lâu hơn với các chất sinh ung.
giảm sự hòa tan và bám dính của các chất sinh ung
trong phân.
Do vậy, thói quen ăn thực phẩm nhiều chất xơ thì tần
suất UTĐT thấp hơn
NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC (tt)
Những lập luận khác về vai trò của thực phẩm ít chất xơ
trong vấn đề sinh ung:
- Thời gian phân đi qua ĐT còn do yếu tố di truyền.
- Thực phẩm ít xơ có ít sinh tố A, B, E được xem là
giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư.
- Các loại rau: cải bông, cải bắp ... ức chế hình thành ung
thư do làm giảm hoạt động của enzyme hydrocarbon
hydroxylase trong ruột
chế độ ăn uống ít chất xơ làm tăng nguy cơ UTĐT
không chỉ vì nó làm giảm độ lớn của phân, kéo dài thời
gian phân qua ruột mà còn có thể vì các ảnh hưởng khác.
GIẢI PHẪU BỆNH CỦA UT ĐT
- Robbins 1984: 70 - 75% UTBM ĐT có vị trí ở trực
tràng, nơi tiếp giáp trực tràng - ĐT sigma, hoặc ĐT
sigma; còn lại là ĐT xuống, ĐT ngang, manh tràng.
- Sherman: trên 50% UTBM ở trực tràng, 20% ở ĐT
sigma, 15% ở ĐT phải, 6-8% ở ĐT ngang, 6-7% ở
ĐT xuống và chỉ có 1% ở hậu môn.
- Hiếm có nhiều tổn thương cùng một lúc, nếu có thì
trên các bn có TS bệnh đa pô líp gia đình hoặc viêm
loét đại tràng.
Ung thư biểu mô của đại tràng trái
- TT có dạng nốt nhỏ gồ cao hay dạng pô líp, lớn dần
lan rộng thành vòng, ban đầu là tt nông, lan chậm vào
các lớp sâu.
- Dần dần, TT vòng bị loét ở giữa, xâm nhập mạch
máu trong vách.
- TT hoàn toàn có dạng vòng siết, làm hẹp lòng ruột
kèm loét rộng ở giữa.
- Một số ít trường hợp, tt có dạng hơi gồ lên trong
lòng ruột, xâm nhập vách ruột kèm loét nhỏ ở niêm
mạc
Ung thư biểu mô của đại tràng phải
- Tổn thương ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao giống
như tổn thương của đại tràng trái.
- Khi tổn thương phát triển, to dần, sùi lên thành khối
dạng bông cải hoặc dạng mảng rộng có nhú, nhô
vào lòng ruột.
- Hiếm khi có dạng mảng, dạng loét hoặc dạng vòng
ăn cứng.
Hình ảnh đại thể của ung thư đại tràng
Tổn thương vi thể của ung thư biểu mô ĐT
- 95% các UT ĐT là ung thư biểu mô tuyến trong đó
nhiều loại chế tiết chất nhầy.
- Các chất nhầy thường được tiết ra: ngoài tế bào,
trong các lòng ống tuyến, trong mô kẽ của vách ruột
dễ lan rộng và di căn, tiên lượng xấu hơn
- Một số loại hiếm:
+ Ung thư biểu mô tuyến - vảy
+ Ung thư biểu mô tế bào nhỏ không biệt hóa xuất
nguồn từ tế bào nội tiết giống như ở ruột non
+ Ung thư biểu mô kém biệt hóa, xâm nhập
Ung thư biểu mô tuyến và ung thư biểu mô
tuyến chế nhầy, xâm nhập
Ung thư biểu mô tuyến - vảy
Có những ổ tế bào biệt hóa vảy
Ung thư biểu mô tế bào nhỏ không biệt hóa
xuất nguồn từ tế bào nội tiết giống như ở ruột non
Các triệu chứng lâm sàng
- Diễn tiến âm thầm một thời gian dài trước khi có TCLS.
Thường gặp xuất huyết tiêu hóa và thay đổi thói quen của
ruột.
- UT ĐT trái: đi cầu ra máu, tiêu chảy, táo bón dễ phát
hiện nhờ phương tiện nội soi, TL tốt hơn
- UT trực tràng và UT ĐT sigma có khuynh hướng xâm
nhập hơn, tiên lượng xấu hơn.
- UT manh tràng và ĐT phải thường có TC mơ hồ như yếu
sức, mệt mỏi, sụt cân, thiếu máu không thể giải thích ...
Tất cả các UT ĐT đều có thể xuất huyết. Do đó phát
hiện máu trong phân có thể giúp phát hiện bệnh sớm.
Các triệu chứng lâm sàng (tt)
- UT ĐT sản xuất KN phôi biểu mô CEA (trong máu)
- Luợng CEA liên quan trực tiếp đến kích thước và độ
lan rộng của ung thư.
- Các TT mới: 19 - 40% BN dương tính với CEA
- TT di căn: 100% BN dương tính với CEA
- Theo một khảo sát trước mổ những BN UT ĐT
thấy TL CEA dương tính là 60 - 70%.
CEA dùng để đánh giá và theo dõi sau căt bỏ u.
- Khi u được lấy hết hoàn toàn: CEA biến mất.
- CEA dương tính trở lại nghĩa là u tái phát.
CEA cũng dùng để ĐG hiệu quả của hóa trị liệu.
Xâm nhập và di căn
- Ung thư đại tràng lan rộng bằng 2 con đường:
+ Xâm nhập trực tiếp đến các cấu trúc lân cận
+ Bằng di căn qua đường bạch huyết và đường máu.
theo đường bạch huyết đến các hạch vùng
theo đường máu đến: gan, phổi, xương, phúc mạc,
não.
Tính chung, 25-30% BN được phẫu thuật vì UT ĐT
đã có di căn.
Tiên lượng: dựa vào mức độ xâm nhập, di căn hạch,
di căn xa, độ biệt hóa mô học
Phân
loại
Dukes
% sống
5 năm
Giai đoạn tổn thương
A
B1
B2
C1
C2
100
66,6
53,9
42,8
22,4
- Tổn thương khu trú ở niêm mạc
- Tổn thương ăn lan nhưng không vượt
qua cơ niêm và không có di căn hạch
- Tổn thương ăn lan hết vách ruột
nhưng không di căn hạch
- Tổn thương giới hạn ở vách ruột và
có di căn hạch
- Tổn thương ăn lan hết vách ruột và có
di căn hạch
Phân loại Dukes sửa đổi (1954)cho UTBM ĐT kèm
tiên lượng
Đánh giá sau mổ về bệnh học của AJCC (1981)
* U nguyên phát
TX: tổn thương có bề sâu không xác định được
T0: không xác định được u trên lâm sàng
Tis: UTBM tại chỗ
T1: TT lành tính trên LS hoặc hạn chế ở NM hay dưới
NM.
T2: TT xâm nhập cơ hoặc thanh mạc, không lan xa.
T3: TT tất cả các lớp của đại tràng (hay trực tràng), ăn
lan đến các cấu trúc hoặc cơ quan lân cận. Không dò.
T4: Có dò, dù tổn thương có độ xâm lấn nào kể trên.
T5: tổn thương lan rộng trực tiếp, lan ra xa các cấu trúc
và cơ quan lân cận.
( )T: nhiều tổn thương nguyên phát.
* Di căn hạch vùng
NX: hạch không đánh giá được hoặc tổn thương hạch
không được ghi nhận
N0: có hạch nhưng không nghĩ là do di căn ung thư
N1: có hạch di căn xa (tới gốc các động mạch ruột)
* Di căn xa
MX: không đánh giá được
M0: không có di căn xa
M1: có di căn xa (hạch ngoài bụng, hạch trong bụng
gần mạc treo đại tràng và động mạch mạc treo tràng
dưới, phúc mạc, gan , phổi, xương)
Đánh giá sau mổ về bệnh học của AJCC (1981)
Hiệp hội quốc tế chống ung thư (UICC)
Tis: ung thư tại chỗ
T1: u xâm nhập vào lớp dưới niêm mạc
T2: u xâm nhập vào lớp cơ
T3: u xâm nhập qua lớp cơ vào lớp dưới thanh mạc hoặc vào mô
quanh trực tràng và quanh đại tràng
T4: u ăn thủng phúc mạc tạng hoặc xâm nhập trực tiếp vào các mô
hoặc cơ quan khác
Tany: bất cứ T nào
N0: không di căn hạch lympho
N1: u di căn 1-3 hạch lympho quanh trực tràng hoặc quanh đại
tràng
N2: u di căn 4 hoặc hơn các hạch lympho quanh trực tràng và
quanh đại tràng
N3: di căn vào bất cứ hạch lympho nào dọc theo đường đi của các
mạch máu chính
M0: không có di căn xa
M1: có di căn xa
Phân loại MBH UTBM đại trực tràng của WHO (1989)
Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
Ung thư biểu mô tuyến nhầy (Mucinous adenocarcinoma)
Ung thư biểu mô tế bào nhẫn (Signet-ring cell carcinoma)
Ung thư biểu mô tế bào nhỏ (Small-cell carcinoma, oat
cell)
Ung thư biểu mô tuyến - vảy (Adenosquamous
carcinoma)
Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma)
Ung thư biểu mô không biệt hóa (Undifferentiated
carcinoma)
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CÂU 1
Trong các u ở đại tràng thì
A. Polyp biểu mô có xuất độ thứ nhì
B. Ung thư biểu mô có xuất độ cao nhất
C. Ung thư biểu mô chiếm 98% tất cả các u của đại
tràng
D. Polyp biểu mô có xuất độ cao nhất
E.Câu B và C đúng
CÂU 2
Các yếu tố sau đây liên quan đến ung thư đại
tràng, ngoài trừ
A. Các u tuyến của đại tràng, đặc biệt là u tuyến
nhú
B. Viêm loét đại tràng
C. Bệnh đa polyp
D. Hội chứng gia đình ung thư
E. Ăn nhiều thực phẩm có chất xơ
CÂU 3
Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân sinh bệnh
học quan trọng của ung thư đại tràng
A. Các u tuyến nhú của đại tràng
B. Viêm loét đại tràng
C. Bệnh Crohn
D. Ăn nhiều thịt
E. Ăn nhiều chất xơ
CÂU 4
Trong các loại sau đây của ung thư biểu mô đại
tràng, type nào ác tính nhất
A. Ung thư biểu mô tuyến
B. U ng thư biểu mô tuyến vảy
C. Ung thư biêu mô tuyên chế nhầy
D. Ung thư biêu mô tế bào nhỏ
E. Ung thư biêu mô tế bào nhẫn
CÂU 5
Ở bệnh nhân ung thư biểu mô đại tràng sau phẫu
thuật, kháng nguyên phôi biểu mô (CEA) tăng cao,
chứng tỏ
A. Tế bào u đã được cắt bỏ hoàn toàn
B. Tiên lượng tốt
C. Tổn thương có đáp ứng điều trị
D. U tái phát
E. Tất cả đều sai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_benh_ung_thu_dai_trang.pdf