CAROL ROGER (1902-1987)
• Nội dung đích thực của nhân cách
• Các biểu tượng của con người về cái tôi của mình
• Các biểu tượng của con người về mình, về cái tôi lý tưởng, về kiểu nhân cách mà cá nhân muốn hình thành.
=> Nếu sự bất đồng sâu sắc 3 mặt này của nhân cách là nguyên nhân chính gây ra bệnh TÂM CĂN.
40 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các học thuyết về tâm lý y học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC HỌC THUYẾT VỀ
TÂM LÝ Y HỌC
TAM LY DAI CUONG 2
Mỗi vùng não ngoài phần đảm bảo
chức năng chính của mình còn có
phần thứ yếu thực hiện chức năng
vùng não bên đối diện
DEMOCRITOS (460-370 TCN)
PLATON (427-348 TCN)
◦ Tâm lý là sự tái hiện ý niệm tuyệt đối trong mỗi con
người
Tất cả ý tưởng có được từ lý tính thì rất đáng tin
cậy.
ARISTOTELES (382-322 TCN)
◦ Tâm hồn (Peripsyches) gồm 3 cuốn, 30 Chương.
TUÂN TỬ – MẠNH TỬ: nhân chi sơ tính bản
thiện, nhân chi sơ tính bản ác
Mỹ Sơn Việt Nam
(di tích văn hóa thế giới)
Thuật ngữ tâm lý
học (psychology)
xuất hiện lần đầu
tiên năm 1732
‘tâm lý học kinh
nghiệm” , 1734
‘tâm lý học lý trí’
của VOLF.
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp luận
Đội ngũ – cơ sở nghiên cứu
Kết quả ứng dụng trong thực tiễn
Kiểm chứng được (cân đo đong đếm)
◦ Năm 1879 V.Wundt (1832-1920) tại Leizig
(Đức),
Chứng minh bằng cách dựa vào các sự
kiện vật lý/đo đạc chính xác các sự
kiện tâm lý bằng những con số
∆I/I=K tùy hệ số K
Vd: Trong một phòng có ánh sáng lan tỏa là
100 ngọn nến. Để cảm nhận ánh sáng trong
phòng tăng lên thì ta cần bao nhiêu ngọn
nến? [8]
Teghytsoonian: trong lượng K=0.02, cường độ ánh sáng K=0.08, độ
dài K=0.03
TAM LY DAI CUONG 7
Sốc điện 0.013
Độ bảo hòa, đỏ 0.019
Trong lượng 0.02,
Độ ánh sáng 0.079,
Độ dài 0.029
Gang tay 0.022
Độ rung 60 Hz 0.036
Âm lượng 0.048
Vị giác 0.083
TAM LY DAI CUONG 8
Con người + kích thích văn hóa hành vi Vm=f(Vc)
Cá nhân con người chỉ trở thành vật xúc tác và môi
trường biểu hiện của quá trình văn hóa.
Đề cao vai trò môi trường quyết định bản chất
người
Đại nội Huế
Thánh địa
Mỹ Sơn
Thông gia
Xuôi gia
Sui gia
Tại sao gọi người Hoa là Ba tàu ?
Tư duy–gặp-ngôn
ngữ có ý nghĩa
quyết định đối với
hành vi có ý thức.
Chính cuộc sống đã
tạo ra ý thức tạo ra
sự vận động của
nghĩa trong từ.
Nghĩa xuất hiện
từ mặt trái và
nằm đằng sau
cuộc sống điều
khiển.
Cuộc sống đứng
đằng sau ý thức,
thay đổi hành vi
sức khỏe.
Quan sát được: Ưng xử, hành vi ,
con người cũng như ý thức,
=> Chịu ảnh hưởng bởi sự chọn lọc thích nghi
(Darwin)
Ý thức
Tiềm thức
Vô thức
Nguyên tắc: khoái
cảm và đề nén
(libido)
Đối phó – pp thử và sai
Khi trẻ lâm vào hoàn cảnh làm cho nó sợ
hãi, bất an lo lắng, Khởi phát do BỊ đê
dọa, chế ngự, hay sự xung đột bị đàn áp,,
nhu cầu ưu uất.
Bản chất con người vốn tốt đẹp,
luôn có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ
diệu.
Phải đối xử với nhau cởi mở tôn
trọng, tế nhị, biết lắng nghe và chờ
đợi, cảm thông với nhau.
=> tìm được bản ngã đích thực
• Nội dung đích thực của nhân cách
• Các biểu tượng của con người về cái tôi
của mình
• Các biểu tượng của con người về mình,
về cái tôi lý tưởng, về kiểu nhân cách
mà cá nhân muốn hình thành.
=> Nếu sự bất đồng sâu sắc 3 mặt này
của nhân cách là nguyên nhân chính
gây ra bệnh TÂM CĂN.
Đưa ra khái niệm tính có một không
2 của nhân cách.
Mỗi ngưòi đều có kinh nghiệm độc đáo
riêng từ thuở ấu thơ do đó sự phát
triển nhân cách rất đặc biệt không giống
ai.
Tính có một không hai của nhân cách và
cá tính chính là đặc trưng của con người.
Trong quá trình phát triển mỗi một
cá nhân thu được động cơ mới trong
khi cố gắng thỏa mãn những động cơ
cũ.
Các mục tiêu mới thu được sau này sẽ tiếp tục điều hành
một cách tự trị không cần củng cố của những điều kiện sinh
lý vốn là nguyên nhân khai sinh ra chúng trước đây.
Người còn trẻ hoạt động tình dục là do
hormon, nhưng khi về già hoạt động
tình dục không do hormon mà là do nhu
cầu cho đỡ buồn.
Hoặc một người nghèo, làm ăn để có
miếng ăn sau đó trở thành giàu có,
người đó vẫn tiếp tục làm ăn, nhưng bây
giờ không còn là do nhu cầu cái ăn mà
là do nhu cầu làm giàu.
Cần phải phân tích sự tác động thường
xuyên qua lại giữa chủ thể và môi trường
xung quanh nó.
Mối quan hệ này mang tính chất cơ động,
bất cứ một hành động nào của con người
trong hoàn cảnh trước mắt cũng làm biến
đổi mối tương quan về lực trong hoàn cảnh
ấy và quy luật hành vi của chủ thể theo
một cách mới.
KHUNGTHAM CHIẾU
Có hai loại tiêu trị
Tiêu trị dương
Tiêu trị âm
8 nhu cầu, có tất cả ở
mọi người (kết luận
này nhờ test tâm lý).
Nhu cầu này ở những
người khác nhau thì
mức độ khác nhau và
nhân cách con người
khác nhau phụ thuộc
vào các loại nhu cầu
này.
Self-
Actualisation
Esteem
Belonging
Supervisor
Safety-Security
Physiological
Mối tương tác xã hội là cái quyết định là
xã hội chứ không phải là cá nhân
Do đó bắt đầu nghiên cứu từ chỉnh thể
xã hội, nhóm xã hội, (tâm lý nhóm,
tâm lý xã hội, ).
Nguồn gốc của hệ thống quan hệ xã hội,
chính phủ bắt nguồn từ quan hệ cơ bản
là gia đình
S-R (StimulationPesponse) và hành vi
là các cử động bề ngoài,
không liên quan gì với ý
thức là cái bên trong
Biết S1 có thể biết trước sẽ có R1 và
nếu có R2 thì có thể suy ra S2.
Tolman (1886-1959) Hall (1884-
1952) S-H-R
B.F.Skinner ‘ứng xử một cách nhất
định nào đó vì nó được cũng cố để
thực hiện điều đó’
◦ HV phản xạ không điều kiện (Descartes)
◦ HV phản xạ có điều kiện (Pavlov)
◦ HV tạo tác (Skinner)
GESTALT
Max Weitheimer (1880-1943), Kurt Koffka
(1880-1941), Wolfgang Kohler (1887-1967)
◦ Quy luật tâm-sinh lý đồng cấu
◦ Quy luật hình và nền của Rubin
◦ Quy luật bổ sung
◦ Quy luật bừng hiểu
TAM LY DAI CUONG 31
Sự thay đổi-không phải sự thay
đổi cụ thể mà là tốc độ thay đổi
trong đời sống con người
...đưa ra 43 tình huống thay đổi-
thang đo giá trị đời sống thay
đổi....
(ở Anh 40% trong số 4486 bà góa chết
trong 6 tháng đầu sau khi chồng chết).
Leonchiev, Rubinstêin,Luria,Vưgốtxki
Ganpêrin, Bagiovich
“Sự khác biệt tâm lý giữa công cụ của con người
và các phương tiện hỗ trợ giữa động vật và ý
nghĩa của sự khác biệt đó”
Daporoget về “vai trò của các yếu tố thực tiễn và
ngôn ngữ sự phát triển tư duy của trẻ em điếc”,
Dinchenco về “Trí nhớ qua hoạt động”,
Leonchiev về “Tri giác và cảm giác”,
Luria về “Thị giác”,
Nguyên tắc chỉ nghĩa
Chứa cả tính trung gian và tự
điều chỉnh.
kích thích–phương tiện.
Nguyên tắc gián tiếp
Nguyên tắc lịch sử và nguồn gốc
xã hội
Tâm lý là chức năng của não
HOẠT ĐỘNG ĐỘNG CƠ
HÀNH ĐỘNG MỤC ĐÍCH
THAO TÁC PHƯƠNG TIỆN
SẢN PHẨM
Thành
phần nào
quyết định
?
PHỤC HỒI
NGHỊ LỰC 8
TỰ DO
7
ĐẦY ĐỦ VỀ
MẶT TC 6
LỢI ÍCH
5
VẬN ĐỘNG
TÍCH CỰC
4
ĐỊNH HƯỚNG
3
TIẾP XÚC TÌNH
CẢM
2
BẢO VỆ TRÁNH
NGUY HIỂM 1
LAO ĐỘNGNHẬN THỨC GIAO TIEP HOẠT ĐỘNG
TỰ THỂ HIỆN
12
NHẬN THỨC
11
GIAO TIẾP
10
TỰ KHẲNG
ĐỊNH 9
ĐÀO TẠO
VƯỢT KHÓ
16
Ý NGHĨA
CUỘC SỐNG
15
THẨM MỸ ĐẠO
ĐỨC
14
TRỞ THÀNH
NHÂN CÁCH
13
NHU CẦU SÁNG TẠO - HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO
• Kích thích
“S”
Bên ngoài
• YẾU TỐ
TRUNG GIAN
“H”
Bên trong
• TRẢ LỜI
“R”
Bên ngoài
Công thức cuối cùng (trường tâm lý) quyết
định hành vi B=f/PE, B là hành vi, P là nhân
cách, E trường tâm lý, f là hàm số có thể
biểu hiện P, E=fB P E=B hay B=E.
Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc chiếm ưu thế
Nguyên tắc phát triển
Sự mong muốn vượt trội ở mức độ
cao việc hoàn thành hay thực hiện
một hành động khẳng định bản
thân mình.
◦ Khuynh hướng muốn đạt kết quả cao
◦ Muốn thể nghiệm sự thành tích trong
mọi hoạt động.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_cac_hoc_thuyet_ve_tam_ly_y_hoc.pdf