Bài giảng Các xét nghiệm cận lâm sàng đánh giá bệnh nhân

Test đi bộ 6 phút

• Mục đích: phát hiện khả năng gắng sức và sự giảm bão hòa oxy khi gắng sức.

• Cách thức

Đi bộ nhanh 6 phút, sau đó được phép dừng lại, rồi nghỉ ngơi

• Cách đo

Khoảng cách (m), nhịp tim, SpO2, so kết quả trên thang điểm đánh giá mức độ khó

thở

• Đọc kết quả: Phương trình trích dẫn tính toán (Cote, 2008)

Nam giới :khuyến cáo: 218 + [5,14 × CC (cm)]-[5,32 × tuổi]-[1,80 × cân nặng(kg)] + 51,31m

không khuyến cáo : [7,57 × CC (cm)]-[5,02 × tuổi]-[1,76 × cân nặng (kg)]-309

Giới hạn dưới: Khoảng cách tính toán - 153 m (hay 82% lý thuyết)

Nữ giới : khuyến cáo : 218 + [5,14 × CC (cm)]-[5,32 × tuổi]-[1,80 × cân nặng (kg)]

Không khuyến cáo: [2,11 × CC (cm)]-[5,78 × tuổi]-[2,29 × cân nặng (kg)]+667

Giới hạn dưới: Khoảng cách tính toán- 139 m (hay 82% lý thuyết)

• Đánh giá sự thay đổi

Khoảng cách nhỏ nhất có ý nghĩa lâm sàng: 54-80 m (Wise, 2005) .

» Ưu điểm: gần gũi cuộc sống hàng ngày, đơn giản, rẻ, nhưng chỉ áp dụng

được với những bệnh nhân BPCO mức độ nhẹ và vừa, tốt hơn dùng VO2max

đánh giá sự giảm bão hòa oxy máu.

» Nhược điểm:

Kết quả rất thay đổi

Tốn công, mất thời gian,

Cần có địa điểm để thực hiện test

EFR EFX 2015

11Test gắng sức đơn giản

• Gắng sức bò trên đường dốc «tam giác»

đường dốc

• W’ max: đánh giá khả năng gắng sức tối đa 3mn

W’

T

Theo dõi:

» Nhịp tim, ĐTĐ

» HA,

» SpO2

» Thang điểm đánh giá

pdf18 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Các xét nghiệm cận lâm sàng đánh giá bệnh nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các xét nghiệm cận lâm sàng đánh giá bệnh nhân G. Body, MD Xét nghiệm CLS đánh giá bệnh lý hô hấp • Lâm sàng là hàng đầu! • Đánh giá khi nghỉ – Đo chức năng hô hấp – SpO2 – Khí máu – Áp lực hít vào tối đa • Đánh giá khi gắng sức – Test đi bộ 6 phút – Test tim phổi gắng sức – Test về sức bền EFR EFX 2015 2 Đo chức năng hô hấp • Thể tích thở chậm – Có khả năng thay đổi: dung tích sống – Thể tích khí cặn – Dung tích cặn chức năng, CRF: Là điểm cân bằng giữa sức đàn hồi của phổi và độ cứng của lồng ngực EFR EFX 2015 3 Đo chức năng hô hấp • Thiết bị – Máy đo chức năng hô hấp – Dung tích cặn chức năng • Phương pháp pha loãng khí (He, N2) • Máy đo dung tích khí thân! EFR EFX 2015 4 Đo chức năng hô hấp • Lưu lượng thở mạnh » Hạn chế » Tắc nghẽn trung bình » Tắc nghẽn mức độ nhẹ EFR EFX 2015 5 Đo chức năng hô hấp • Lưu lượng thở mạnh • VEMS cao hơn nếu ít bị gắng sức: hậu quả của ép phế quản EFR EFX 2015 6 Đo chức năng hô hấp UV=R * IA • Sức cản R = (Pm-PA) / V’ – Rrs (Roeso) – Raw (bodybox) – Rint (interruption) – FOT et IOS (f° F Hz) • Z² = R² + X² EFR EFX 2015 7 Đo chức năng hô hấp • Co thắt phế quản – Giãn phế quản Kích thích B2 (4 nhát salbutamol) – Test phế quản không đặc hiệu • Méthacholine • Mannitol EFR EFX 2015 8 Sự trao đổi Oxy • SpO2 – Giảm đến 2% – Lỗi nếu Sp02thấp • Khí máu – Cân bằng acide-base – Cân bằng thông khí/tưới máu – Paul Sadoul EFR EFX 2015 9 Thở gắng sức • Hít vào – Áp lực hít vào tối đa – Sniff test EFR EFX 2015 10 Test đi bộ 6 phút • Mục đích: phát hiện khả năng gắng sức và sự giảm bão hòa oxy khi gắng sức. • Cách thức Đi bộ nhanh 6 phút, sau đó được phép dừng lại, rồi nghỉ ngơi • Cách đo Khoảng cách (m), nhịp tim, SpO2, so kết quả trên thang điểm đánh giá mức độ khó thở • Đọc kết quả: Phương trình trích dẫn tính toán (Cote, 2008) Nam giới :khuyến cáo: 218 + [5,14 × CC (cm)]-[5,32 × tuổi]-[1,80 × cân nặng(kg)] + 51,31m không khuyến cáo : [7,57 × CC (cm)]-[5,02 × tuổi]-[1,76 × cân nặng (kg)]-309 Giới hạn dưới: Khoảng cách tính toán - 153 m (hay 82% lý thuyết) Nữ giới : khuyến cáo : 218 + [5,14 × CC (cm)]-[5,32 × tuổi]-[1,80 × cân nặng (kg)] Không khuyến cáo: [2,11 × CC (cm)]-[5,78 × tuổi]-[2,29 × cân nặng (kg)]+667 Giới hạn dưới: Khoảng cách tính toán- 139 m (hay 82% lý thuyết) • Đánh giá sự thay đổi Khoảng cách nhỏ nhất có ý nghĩa lâm sàng: 54-80 m (Wise, 2005) . » Ưu điểm: gần gũi cuộc sống hàng ngày, đơn giản, rẻ, nhưng chỉ áp dụng được với những bệnh nhân BPCO mức độ nhẹ và vừa, tốt hơn dùng VO2max đánh giá sự giảm bão hòa oxy máu. » Nhược điểm: Kết quả rất thay đổi Tốn công, mất thời gian, Cần có địa điểm để thực hiện test 11 EFR EFX 2015 Test gắng sức đơn giản • Gắng sức bò trên đường dốc «tam giác» đường dốc • W’ max: đánh giá khả năng gắng sức tối đa 3mn W’ T Theo dõi: » Nhịp tim, ĐTĐ » HA, » SpO2 » Thang điểm đánh giá 12 EFR EFX 2015 Test tim phổi gắng sức (EFX) «VO2max» • Test tim mạch gắng sức – Vo2 ước tính giảm 17% theo đồ thị của Astrand – Gắng sức khi lên dốc – Đánh giá tình trạng hô hấp – Theo dõi ĐTĐ – Tìm ngưỡng thích ứng và không thích ứng EFR EFX 2015 13 EFX: Chuẩn bị Tham số : SpO2, nhịp tim, W’, V’O2, V’CO2, V’E, PA, ECG Phải có: O2, máy khử rung Chống chỉ định: bệnh cấp tính, toàn trạng không ổn định EFR EFX 2015 14 Nguyên tắc • Ngưỡng đáp ứng (SV1) – Tế bào cơ thiếu O2 – Tăng lactate – Toan máu bù bằng tăng thải CO2 H+ HCO3-  H2CO3  CO2 + H2O • Ngưỡng không đáp ứng (SV2) – CO2 không bù được tình trạng toan lactique. – pH kích thích hô hấp EFR EFX 2015 15 Kết quả • Thử thách tối đa – VO2max bình thường? FC >80% trị số lý thuyết • Hạn chế hô hấp – Dự trữ hô hấp bình thường: V’E < 70% (VEMS x 35) – Bình thường: V’E/V’CO2 < 40 – SpO2 • Hạn chế tim mạch – ĐTĐ – VO2/FC phản ánh phân suất tống máu tâm thu – D FC / D VO2  thích ứng chronotrope??? – Suy tim tâm trương tốt hơn ’échocardiographie???? • Hạn chế ngoại vi – W’/VO2, VO2SV1 < 40% VO2max – PAO2-PaO2 tăng trừ bệnh lý chuyển hóa tế bào. 16 EFR EFX 2015 Test về sức bền • Sức bền đánh giá chính xác sự hoạt động cơ hô hấp, và tuổi thọ trong bệnh BPCO • Gắng sức liên tục tới 80% W’max của bài tập đầu tiên. • Thông số đo: thời gian cho mỗi bài tập . • Test sử dụng trong PHCN hô hấp: càng nhạy càng có ý nghĩa cũng như tính khả thi trong các phòng vật lý trị liệu [Van’t’Hul A, J Cardiopulm Rehab 2003 ] EFR EFX 2015 17 merci EFR EFX 2015 18

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cac_xet_nghiem_can_lam_sang_danh_gia_benh_nhan.pdf
Tài liệu liên quan