RAM
(Random Access Memory)
Static: Ram Tĩnh
Dynamic: Ram Động
SD RAM
Synchronous Dynamic RAM
Các BUS thông dụng:
66 Mhz
100 Mhz
133 Mhz
DDR RAM
Double Data Rate RAM
Các BUS thông dụng:
266 Mhz
333 Mhz
400 Mhz
DDR 2
Các BUS thông dụng:
533 Mhz
667 Mhz
800 Mhz
1066 Mhz
54 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Case (Thùng Máy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)Case (Thùng Máy)Đừng tưởng chai này là chai rượu nhé!!Máy tính đấyPower (Nguồn)Cung cấp điện cho hệ thống máy tínhChuyển điện AC (Alternating Current) thành DC (Direct Current)AC : 110V, 60Hz (US); 220V,50Hz (E/A) 3.3V; 5V : 12V : Monitor, FDD, HDD..Có 2 loại : AT và ATXAT : On/Off Power nằm trên Case ( )130W (running), 200-205 W (Booting), Serv, Ws (35-500W).Power (Nguồn)PIII: 200W, 250W, 300W.PIV: (Đời đầu) 320W, 350W, 400W, 420W.Đa phần các nguồn từ PIV đời đầu trở về trước là 20 Pin (Nghĩa là, có 20 chân cắm vào Mainboard)PIV: (Đời sau) 450W, 500W, 550W, 600WCác cổng kết nối:Power (Nguồn)20 Pin24 PinPower (Nguồn)20 + 4 Pin24 To 20 PinPower (Nguồn)HDDFDDPower (Nguồn)Mouse(Chuột Máy Tính)Cổng COM ChuộtCổng COM Bàn PhímCổng PS2Cổng USBChuột QuangChuột QuangChuột QuangChuột QuangChuột Không DâyKeyboard(Bàn Phím)Monitor(Màn Hình)CRTLCDRAM(Random Access Memory)Static: Ram TĩnhDynamic: Ram ĐộngSD RAMSynchronous Dynamic RAM Các BUS thông dụng:66 Mhz100 Mhz133 MhzCác BUS thông dụng:266 Mhz333 Mhz400 MhzDDR RAMDouble Data Rate RAM DDR 2Các BUS thông dụng:533 Mhz667 Mhz800 Mhz1066 MhzDDRAM3 BUS 1066BUS 1333BUS 1600DDRAMCắm RAM theo chế độ Dual Channel Cắm RAM theo chế độ Single Channel CPUCPU (Lõi Đơn) S/P: 478/775DUO 2 CORE (Lõi Kép) S/P: 775MainBoardJumpersĐế cắm CPUKhe cắm DDR2Nguồn 24 PinPin CmosIDEFDDChipsetPCI slotPCI Express 16 xCổng máy in LPTSourd CardUSBBIOSCNR Slot Communications network riser HDD (Hard Disk Drive)Cổng Kết NốiIDE: ATA 100, ATA 133 (Plus)Cổng Kết NốiCổng Kết NốiSATA, SATA 2 (ATA 300)Lắp 2 thiết bị trên 1 IDEVGA (Card Màn Hình)VGA (Card Màn Hình)VGA (Card Màn Hình)Định nghĩa DUO 2 COREKhi các tác nhiệm mà máy tính có thể thực hiện trở nên phức tạp, và khi người dùng mong muốn làm được nhiều hơn cùng một thời điểm, các nhà sản xuất máy tính đang cố gắng tăng tốc độ để thỏa mãn những mong muốn như vậy. Có một CPU nhanh hơn: đó là cách truyền thống mà chúng ta hay thực hiện. Nhưng dù sao thì do các nguyên nhân về: kích thước, độ phức tạp và nhiệt độ khiến cho việc tăng tốc độ xử lý của CPU trở nên khó khăn hơn. Nhưng để tiếp tục vẫn tăng được khả năng xử lý, một giải pháp khác đã được tìm ra.Có 2 CPU (và một mainboard có khả năng cắm được cả 2) thì giá thành lại quá đắt, vì vậy các kỹ sư máy tính đã xử dụng một giải pháp khác: dùng 2 CPU, nhưng nhập chúng lại tạo thành 1 chip khác. Như vậy là có đủ sức mạnh của 2 CPU nhưng chỉ dùng mainboard có 1 khe cắm. Điều này giúp cho việc không phải chi quá nhiều tiền cho mainboard, mà vẫn sử dụng được khả năng của cả 2 CPU (được hỉểu như là 2 core) so với chi phí của việc sử dụng hai CPU riêng biệt. Do đó, có thể định nghĩa rằng: DUAL CORE là 2 CPU được gắn kết trên 1 con chip.Có thêm một số khác biệt tinh tế giữa các nhãn hiệu: làm sao họ kết hợp 2 core lại trên 1 chip, và tốc độ mỗi core sẽ là thế nào? và điều đó ảnh hưởng thế nào đến việc tăng tốc độ thực hiện khi sử dụng dual core. Thêm vào đó là các chương trình khác nhau thì sẽ tận dụng được sức mạnh của dual core khác nhau.So sánh CPU Socket 478 (trái) và Socket 775 (phải) Sự khác nhau Intel Celeron & Pentium ??Ta có Pentium ra đời trước Celeronceleron thực sự dựa trên chính kiến trúc của pentium (Ví dụ Celeron D mang nhân Prescott cũng như Pentium 4 prescott).Tuy nhiên để giảm giá thành, thì Intel cắt giảm 1 số tính năng ở Pentium để ra Celeron.Rõ ràng nhất là cache L2 của celeron thường bằng 1/2 củ̉a pentium trên cùng kiến trúc.=> Theo Intel thì celeron = 75% = 0.75 pentium cùng xung nhịp và kiến trúc.Celeron về cơ bản là cấu trúc của Pentium,nhưng đã được bỏ bớt (Bộ xử lý số học ) AUL và cache L2 giảm so với Pentium.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_case_thung_may.ppt