Bài giảng Chấn thương sọ não kín

Theo dõi có ý nghĩa là khám bệnh nhân nhiều lần, khám lần sau so sánh với lần trước để thấy chiều hướng diễn biến của các triệu chứng nhằm xác định :

Bệnh nhân này có cần được mổ không ?

Nếu cần mổ thì mổ vị trí nào ?

 

ppt49 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6985 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chấn thương sọ não kín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO KÍN Bs Nguyễn Thanh Minh Bộ mơn ngoại Vài nét về giải phẫu Hành não: rối loạn nhịp thở, nuốt, huyết áp và nhịp tim. Cầu não: cầu nối giữa não và thân não. Não giữa:điều chỉnh thị giác và thính giác. U ở các thùy não Thuỳ trán Thuỳ đỉnh Thuỳ thái dương Thuỳ chẩm Cơ chế chấn thương sọ não IV. CÁCH KHÁM VÀ THEO DÕI CTSN : 1. Nguyên tắc chung : - Phải khám toàn diện. - Khám theo thu­ tự ưu tiên : tri giác, các dấu hiệu sinh tồn, các dấu hiệu thần kinh khu trú. 2. Khám tri giác: Theo dõi trong thang điểm Glasgow. 3. Khám các dấu hiệu sinh tồn : -  Mạch, Huyết áp, Thân nhiệt, Hô hấp 4. Khám các dấu hiệu thần kinh khu trú: -  Giãn đồng tử -  Liệt nửa người 5. Theo Dõi Một Chấn Thương Sọ Não: Theo dõi có ý nghĩa là khám bệnh nhân nhiều lần, khám lần sau so sánh với lần trước để thấy chiều hướng diễn biến của các triệu chứng nhằm xác định : Bệnh nhân này có cần được mổ không ? Nếu cần mổ thì mổ vị trí nào ? KHÁM CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO Khám tình trạng chung: Hỏi: - Cơ chế chấn thương - Tình hình và diễn tiến (khoảng tỉnh? ) 2. Khám tổng quát: - Quan sát hộp sọ: Dấu hiệu vỡ sàn sọ + Dấu hiệu kính râm ( mắt gấu trúc) + Dấu hiệu bầm máu sau tai ( Battle) + Chảy máu náo tuỷ tai – mũi + Tụ máu màng nhĩ, rách ống tai ngồi Vỡ xương mặt: + Gãy Lefort: tìm điểm đau xương mặt, cung gị má + Gãy bờ hốc mắt Phù nề quanh hốc mắt, lồi mắt. Nghe: + Hốc mắt: tiếng thổi của dị động mạch-xoang hang - Khám dấu hiệu chấn thương cột sống 3. Dấu hiệu sinh tồn: Mạch chậm dần Huyết áp tăng dần Nhiệt độ tăng dần Nhịp thở: nhanh hoặc rối loạn, ở giai đoạn nặng nhịp thở chậm ( Theo Cushing) 4. Dấu hiệu thần kinh Dấu màng não: + Ở bệnh nhân bị viêm màng não vì cĩ vết thương sọ não đến trễ hoặc đã điều trị khơng tốt. + Bệnh nhân bị xuất huyết dưới màng nhện thường cĩ dấu màng não. Cho nhập viện và xem cĩ vỡ dị dạng mạch máu não. - Thần kinh thị giác: + Bệnh nhân tỉnh: đếm ngĩn tay, thấy cư động tay, nhận biết ánh sáng. Trẻ em cĩ thể mù vỏ não 1-2 ngày sau chấn thương sọ não vùng chẩm. + Bệnh nhân mê: xem đồng tử phản xạ với ánh sáng. + Đồng tử: giãn đồng tử là dấu hiệu quan trọng. + Xuáút huyãút thán naỵo: Âäưng tỉí co nhoí hai bãn + Thoạt vë naỵo: Âäưng tỉí daỵn to 2 bãn khäng âạp ỉïng ạnh sạng -Đáy mắt: phù, xuất huyết võng mạc - Dây VII: liệt VII ngoại biên hay khơng? 5. Khám tri giác: thang điểm Glasgow + Mở mắt tự nhiên: 4 + Mở mắt khi gọi : 3 + Mở mắt với kích thích đau: 2 + Khơng:1 - Vận động: + Theo yêu cầu: tốt: 6 + Phản ứng khi kích thích đau: * Chính xác: 5 * Khơng chính xác: 4 + Gập tứ chi: 3 + Duỗi tứ chi: 2 + Khơng: 1 Lời nĩi: + Trả lời: tốt: 5 + Trả lời nhầm lẫn: 4 + Nĩi các chữ vơ nghĩa: 3 + Nĩi khơng thành tiếng: 2 + Khơng: 1 6.Khám vận động Nếu bệnh nhân hợp tác: đánh giá sức cơ, TLC. Khơng hợp tác: Xem đáp ứng tứ chi với kích thích đau. Yếu liệt nữa người: Quan sát khi bệnh nhân giãy dụa, kháng cự tay chân bên yếu liệt sẽ cử động ít hoặc khơng cử động. Khám cảm giác. Khám phản xạ. Dấu hiệu tiểu não: dấu rung giật nhãn cầu thường gặp ở trẻ em bị máu tụ hố sau Tuỳ vào vị trí tổn thương sẻ ảnh hưởng đến một hoặc nhiều chức năng của cơ thể CẬN LÂM SÀNG X quang sọ thẳng nghiêng. Chụp cắt lớp (XN cơ bản trong CTSN) - Máu tụ. - Phù não. - Khí nội sọ. - Vỡ xương sọ, sàn sọ. - Cấu trúc đường giữa. Chụp cột sống Ngồi ra: MRI, SA thĩp, Mạch não đồ:ít dùng Chụp cắt lớp não (Chụp CT não) * Nứt sọ dạng đường (hay gặp nhất) ; đường sáng, mất liên tục ở bản sọ * Lún sọ * Dãn khớp sọ * Vỡ vụn và vỡ phức tạp Gãy lún sọ thái dương đỉnh GÃY XƯƠNG Máu tụ ngồi màng cứng MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG Cat scan. Máu tụ dưới màng cứng Tụ máu dưới màng cứng mãn After removing all blood clot, brain swelling is not yet reduced. EDH Tăng đậm độ các khe, rãnh não XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN XUẤT HUYẾT TRONG NÃO THẤT (Intraventricular hemorrhage)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptkham-chan-thuong-so-nao.ppt
Tài liệu liên quan