Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
– Tài sản đồng kiểm soát –
Trường hợp các bên tham gia BCC góp tiền mua tài sản đồng kiểm soát, mỗi bên căn cứ vào số tiền thực
góp để mua tài sản, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331, 341.
Trường hợp các bên tham gia BCC tự thực hiện hoặc phối hợp với đối tác khác tiến hành đầu tư xây
dựng để có được tài sản đồng kiểm soát, căn cứ vào chi phí thực tế bỏ ra của bên tham gia BCC, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (chi tiết tài sản đồng kiểm soát)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 155, 156,211, 213.
Có các TK 331, 3411,
Khi công trình đầu tư XDCB hoàn thành, đưa vào sử dụng, các bên phải quyết toán và phân chia giá trị tài
sản đồng kiểm soát. Căn cứ biên bản chia tài sản đồng kiểm soát, các bên phải xác định giá trị hợp lý của
từng tài sản để ghi nhận phù hợp với quy định của pháp luật, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217 (chi tiết phần TS đồng kiểm soát theo giá trị hợp lý của từng phần TS được chia
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi phí không được duyệt, phải thu hồi- nếu có)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng)
Có TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 711 - Thu nhập khác (nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia lớn hơn CP đầu tư xây dựng).
62Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
– Hoạt động KD đồng kiểm soát – nguyên tắc
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh
đồng kiểm soát là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở
kinh doanh mới. Các bên liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng
quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hoạt động của hợp đồng
liên doanh được các bên góp vốn thực hiện cùng với các hoạt động
kinh doanh thông thường khác của từng bên.
• Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu trách nhiệm về
các nghĩa vụ tài chính và các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ phân chia DT và
khoản chi phí chung phát sinh từ hoạt động liên doanh cho các bên.
Các hình thức phân chia DT:
Phân chia sản phẩm
Phân chia DT
Phân chia lợi nhuận
191 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chế độ kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên nhận ủy thác;
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị
cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại,
không liên quan đến giao dịch mua - bán, như:
Các khoản phải thu tạo ra DT hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về lãi
cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy
thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
76
Khi lập BCTC, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại
là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản
được phản ánh ở các TK khác ngoài các TK phải thu, như:
Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283;
Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, ...
Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào
các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân
đối kế toán.
Các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ phải đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
Trong giao dịch ủy thác xuất khẩu:
Bên giao ủy thác xuất khẩu sử dụng TK131,
Bên nhận ủy thác chỉ ghi nhận vào TK 131 khoản phải thu về hoa hồng (phí) ủy thác;
sử dụng TK138 để phản ảnh các khoản thu hộ chi hộ liên quan đến việc thực hiện
xuất khẩu ủy thác
Kế toán các khoản phải thu
Phải thu nội bộ:
Có thể ghi nhận DT hoặc không ghi nhận DT bán
hàng phải thu giữa các đơn vị nội bộ (không phụ
thuộc hình thức sử dụng hóa đơn chứng từ và kê khai
thuế);
Ghi nhận phải thu về CLTG và lãi vay đủ điều kiện
vốn hóa đối với các BQLDA của DN.
TK138 phản ánh các khoản cho bên khác
mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn
bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên
TK1283)
77
Phải thu nội bộ: bán hàng nội bộ
Đơn vị cấp dưới:
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho các đơn vị trong nội bộ DN, tùy thuộc vào
đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng
đơn vị:
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được
phân cấp ghi nhận DT, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - (chi tiết giao dịch bán hàng nội
bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156.
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không
được phân cấp ghi nhận DT, giá trị sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ
được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN.
78
• Đơn vị cấp trên:
- Trường hợp DN ghi nhận DT tại thời điểm chuyển giao
hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp DN không ghi nhận DT tại thời điểm
chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ
thuộc:
+ Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (nếu có).
+ Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ
được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên
ngoài DN, kế toán ghi DT, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - DT bán hàng, cung cấp DV.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
5. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
- Không áp dụng phương pháp LIFO; bổ sung kỹ thuật tính giá theo
phương pháp giá bán lẻ;
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được: Phân bổ cho
số tồn kho và giá vốn;
- Bên nhận ủy thác không được phản ánh hàng tồn kho của bên giao ủy
thác;
- Không vốn hóa lãi vay đối với nhà thầu xây lắp;
- TK157 không sử dụng khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ
thuộc (sử dụng TK 136)
- Trường hợp mua HH được nhận kèm theo SP, HH, phụ tùng thay thế,
kế toán phải xác định và ghi nhận riêng SP, HH, PTTT theo giá trị hợp
lý. Giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ giá trị SP, HH, TB, PTTT.
79
Tính giá HTK – PP giá bán lẻ
Thích hợp cho một số đơn vị kinh doanh trong
ngành bán lẻ (như siêu thị hoặc tương tự). Đặc
điểm:
Số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng;
Có lợi nhuận biên tương tự
Không thể sử dụng các PP tính giá gốc khác
Kế toán HTK theo PP kiểm kê định kz.
80
Giá gốc
của HTK
cuối kz
=
Giá bán lẻ của
HTK cuối kz
-
Mức lợi nhuận
biên hợp lý
Vd7: Tính giá HTK – PP giá bán lẻ
81
Cty A có dữ liệu về HTK trong tháng 1/20x5, như sau (đvt: trđ)
Giá gốc Giá bán lẻ
Dư đầu kz
6,000,000 8,000,000
Mua trong kz
19,500,000
24,960,000
Hàng tồn kho cuối kz
10,000,000
Hàng tồn kho đã bán trong kz
22,960,000
Tổng giá gốc của HTK
25,500,000
Tổng giá bán lẻ của HTK
32,960,000
Tỷ lệ giá gốc so với giá bán lẻ: 77.37%
Giá gốc của HTK cuối kz 7,737,000
Giá trị hàng đã bán trong kz 17,763,000
Vd8. Pbổ chiết khấu, giảm giá sau khi
mua hàng
Trong năm, Cty mua của nhà cung cấp B 1.000 tấn NVL, trong đó:
- Đã xuất dùng cho SXSP: 600 tấn (trong đó, số NVL còn nằm trong giá trị SPDD cuối kz là
200 tấn, số nằm trong TP tồn kho CK là 300 tấn, số năm trong TP đã tiêu thụ là 100 tấn);
- Đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB: 300 tấn;
- Còn tồn kho NVL cuối kz: 100 tấn.
Cuối năm, nhà cung cấp B thông báo: chiết khấu mua hàng Cty được hưởng cho số NVL
đã mua trong năm là 500.000đ/tấn, trừ vào số nợ phải trả người bán. Xử lý:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152: 100 T x 500.000 = 5.000.000 đ
Có TK 154: 200 T x 500.000 = 10.000.000 đ
Có TK 155: 300 T x 500.000 = 15.000.000 đ
Có TK 632: 100 T x 500.000 = 5.000.000 đ
Có TK 241: 300 T x 500.000 = 15.000.000 đ
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
82
KT hàng tồn kho, một số trường hợp
khác
Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 156 - Hàng hóa.
Trường hợp nhà phân phối khuyến mại hộ nhà sản xuất:
theo dõi trên thuyết minh.
Trường hợp xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại,
quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện
khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi
nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 156 - Hàng hóa (giá vốn).
83
KT hàng tồn kho, một số trường hợp
khác
Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải
mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....)
thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính DT cho cả hàng khuyến
mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (bản chất giao
dịch là giảm giá hàng bán).
- Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá
vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 156 - Hàng hóa.
- Ghi nhận DT của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả
sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
84
6. KT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Kỹ thuật kế toán liên quan đến TK 212 (p.142, q.1)
Kỹ thuật chia thuế GTGT trong BCC;
Bỏ các bút toán kê khai thuế GTGT đầu vào và
đầu ra trong các giao dịch sản phẩm hàng hóa
tiêu dùng nội bộ, khuyến mại quảng cáo
85
7. KT GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH
PHỦ
Giao dịch mua bán lại là giao dịch trong đó một bên bán và chuyển
giao quyền sở hữu TPCP cho một bên khác, đồng thời cam kết sẽ
mua lại và nhận lại quyền sở hữu TPCP đó sau một thời gian xác
định với một mức giá xác định.
Giao dịch mua bán lại bao gồm Giao dịch bán (Giao dịch lần 1) và
Giao dịch mua lại (Giao dịch lần 2).
Trong giao dịch mua bán lại:
“Bên Bán” được hiểu là bên bán trong Giao dịch lần 1
“Bên Mua” được hiểu là bên mua trong Giao dịch lần 1
86
TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh các giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ phát sinh trong kz.
Tài khoản này chỉ ghi nhận giá trị của hợp đồng mua bán lại
trái phiếu Chính phủ, không ghi nhận khoản coupon mà bên
mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn
hợp đồng.
Coupon: lãi trái phiếu
87
Thí dụ 4-1
DN A sở hữu TPCP có mệnh giá 100tr, LS 10%/năm lãi
được hưởng 10trđ/năm.
Do cần tiền nên DNA làm hợp đồng mua bán lại TPCP với
ngân hàng/DN khác.
DN A đưa TPCP cho ngân hàng/DN khác và được NH/DN
khác cho vay trong 1 khoảng thời gian nhất định, khi trả tiền
sẽ được nhận lại TPCP.
Hàng năm KBNN trả lãi 10tr, NH/DN khác đứng ra nhận lãi
nhưng lãi này sẽ trả lại cho DN A, lãi này gọi là coupon, không
ghi vào TK 171
(chỉ ghi vào TK 171 giá trị TPCP mua/bán lại)
88
TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
- Giá trị trái phiếu Chính phủ mua
lại của bên bán khi hết hạn hợp
đồng;
- Giá trị trái phiếu khi mua của bên
mua khi hợp đồng mua bán lại trái
phiếu Chính phủ có hiệu lực;
- Phân bổ số chênh lệch giữa giá
bán lại với giá mua trái phiếu Chính
phủ theo hợp đồng mua bán lại trái
phiếu Chính phủ đối với bên mua.
- Giá trị trái phiếu Chính phủ khi
bán theo hợp đồng mua bán lại trái
phiếu Chính phủ của bên mua khi
hết hạn hợp đồng;
- Giá trị trái phiếu khi bán của bên
bán khi hợp đồng mua bán lại trái
phiếu Chính phủ có hiệu lực;
- Phân bổ số chênh lệch giữa giá
bán và giá mua lại trái phiếu Chính
phủ của hợp đồng mua bán lại trái
phiếu Chính phủ đối với bên bán.
SD:Giá trị trái phiếu Chính phủ của
bên mua khi chưa kết thúc thời
hạn hợp đồng mua bán lại.
SD:Giá trị trái phiếu Chính phủ của
bên bán khi chưa kết thúc thời hạn
hợp đồng mua bán lại.
89
Bên bán Bên mua
Trong giao dịch mua bán lại:
“Bên Bán” được hiểu là bên bán trong Giao dịch
lần 1
“Bên Mua” được hiểu là bên mua trong Giao
dịch lần 1
90
KT Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Kế toán đối với bên bán
TK 171
111,112
TK 515
111,112
TK 635
(2) Khi nhận lại TP và thanh toán
tiền khi kết thúc hợp đồng mua
bán lại TPCP
(4) Nhận tiền thanh toán
của bên mua về số
coupon của TPCP mà bên
mua nhận hộ bên bán
(1) Khi hợp đồng mua
bán lại TPCP có hiệu lực
(3) Định kỳ phân bổ số
chênh lệch giữa giá bán
và giá mua lại TPCP
SD: XXX
138
Bản chất chính
là lãi vay phải
trả
91
Khi bán - ST theo giá bán
Thời gian phân
bổ phù hợp với
thời gian của
hợp đồng
Khi mua lại - ST theo giá mua lại
KT Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Kế toán đối với bên mua
TK 171
111,112
515
111,112,138
111,112
(1) Khi chi tiền mua
TPCP theo hợp đồng
mua bán lại
(2) ĐỊnh kỳ bên mua phân
bổ số chênh lệch giữa
giá bán lại và giá mua
TPCP theo hợp đồng
mua bán lại TPCP vào DT
(3) Khi kết thúc thời hạn của
hợp đồng mua bán lại TPCP,
bên mua trả lại TPCP và
nhận tiền theo giá hợp đồng
(4a) Nhận hộ tiền coupon
của TP cho bên bán
338
SD: XXX
(4b) Trả lại số tiền coupon của
TP cho bên bán
92
Nhận xét
Cách hạch toán ở bên mua và bên bán ngược
nhau.
93
Thí dụ 4-2
1. DN A bán TPCP cho DNB, mệnh giá 100tr, lãi suất
10%/năm, giá bán 105tr.
2. DN B nhận hộ tiền coupon của TP cho A 10trđ/năm.
3. Khi hết hợp đồng 2 năm DN A chi tiền mua lại TPCP với
gía 145tr.
4. DN B trả lại số tiền coupon của TP (2 năm) cho DN A.
Câu hỏi: kế toán ở DN A và DN B trong trường hợp trên
như thế nào?
94
Kế toán ở bên bán TPCP (DNA)
TK 171
111,112
TK 515
111,112
TK 635
(2) Khi nhận lại TP và thanh
toán tiền
(4) Coupon của TPCP
105 (1) Khi bán TPCP 105
(3) Định kỳ phân bổ số
CL (giá bán - giá mua lại)
138
10tr x 2 10tr x 2
145 145
40tr/2năm = 20tr
Giá bán
Giá mua lại
95
Thí dụ 4-2
• Kế toán ở bên mua TPCP (DNB)
TK 171
111,112
TK 515
111,112
111,112
(1) Chi tiền mua TPCP
(2) Định kỳ phân bổ số
CL (giá bán - giá mua lại)
(3) Khi kết thúc hợp đồng,
bán lại TP cho bên mua
(3) Couponcủa TPCP
338
10tr x 2 10tr x 2
105 105
40tr/2năm = 20tr
145
145
96
Thí dụ 4-2
8. KẾ TOÁN TSCĐ, BĐSĐT và XDCB – NGUYÊN TẮC
Kế toán TSCĐ hữu hình
Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Kế toán TSCĐ vô hình
Kế toán bất động sản đầu tư
97
Kế toán TSCĐ hữu hình – điểm mới
Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế
Xác định Nguyên giá TSCĐ khi có giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình
chạy thử, sản xuất thử.
Tạm tính nguyên giá TSCĐ hữu hình khi TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng
chưa thực hiện quyết toán
Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì định kz cho TSCĐ hoạt động
bình thường (theo yêu cầu kỹ thuật) được trích trước dự phòng phải trả
(không sử dụng TK335);
98
Kế toán TSCĐ hữu hình – điểm mới
99
Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng
thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, phụ
tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý. Nguyên giá TSCĐ mua
được xác định bằng tổng giá trị của tài sản được mua trừ đi giá
trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế;
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết
thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
Kế toán TSCĐ hữu hình – điểm mới
100
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm, tự sản xuất hoặc tự xây dựng
bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu
hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử.
TK241
(1) CP XDCB
TK 154
(2) CP SX thử
TK155
100
TK 11X
(4) Khi bán SP
TK 3331
100
150
15
165
100
TK 211
(5) NG TSCĐ
4.000
(3)
3.950
50
50
3.950
Kế toán TSCĐ hữu hình – điểm mới
101
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì DN hạch toán
nguyên giá theo giá tạm tính (để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng) và
điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
- Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, kế toán ghi nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
- Trường hợp sau khi quyết toán, nếu có chênh lệch giữa giá quyết toán và giá tạm tính, kế toán
điều chỉnh nguyên giá TSCĐ, ghi:
+ Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (số phải thu hồi không được quyết toán)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK liên quan.
Kế toán TSCĐ hữu hình – điểm mới
102
Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì
định kz cho TSCĐ hoạt động bình thường
(theo yêu cầu kỹ thuật) được trích trước dự
phòng phải trả (không sử dụng TK335);
Kế toán TSCĐ thuê tài chính – điểm mới
Nếu thuế GTGT đầu vào của TS thuê TC được khấu trừ, nguyên giá
TSCĐ thuê TC không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho
thuê. Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán
khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho
thuê).
103
Kế toán TSCĐ thuê tài chính – điểm mới
Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính bên đi thuê phải trả cho bên
cho thuê nhưng không được khấu trừ:
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán một lần ngay tại
thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế
GTGT.
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán từng kz thì được
ghi vào chi phí SXKD trong kz phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài
sản thuê tài chính.
Nợ các TK 627, 641, 642 (số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán
từng kz nhận hđơn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
104
Kế toán TSCĐ vô hình
Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN
gồm: chi phí thành lập DN, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí
quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới
thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch
địa điểm được ghi nhận là chi phí SXKD trong kz hoặc được phân
bổ dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
Các giao dịch góp vốn bằng nhãn hiệu, tên thương mại
được kế toán là thuê tài sản dưới hình thức nhượng quyền
thương mại, không ghi nhận như giao dịch góp vốn, trừ khi
pháp luật cho phép;
105
Kế toán Bất động sản đầu tư
BĐS cho thuê hoạt động: phải tiến hành trích khấu hao (kể cả
trong thời gian ngừng cho thuê).
BĐS nắm giữ chờ tăng giá: không trích khấu hao.
Trường hợp có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT bị giảm
giá so với giá trị thị trường và khoản giảm giá được xác định một
cách đáng tin cậy thì DN được đánh giá giảm nguyên giá BĐSĐT
và ghi nhận khoản tổn thất vào giá vốn hàng bán (tương tự
như việc lập dự phòng đối với hàng hóa bất động sản). KT ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư.
106
Kế toán bất động sản đầu tư
107
Trường hợp chưa tập hợp được đầy đủ chứng từ về các
khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất
động sản nhưng đã phát sinh DT bán bất động sản:
DN được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng
bán:
Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn
thành toàn bộ, DN phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào
giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước
cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được điều chỉnh giảm giá
vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán.
Kế toán bất động sản đầu tư
108
Trích trước giá vốn hàng hóa BĐS
TK 154
(2) CP XD BĐS
TK 335
200
TK 632
(1) Trích trước
150
150
150
200
(3) Quyết toán khi
có đủ chứng từ
50
Kế toán Bất động sản đầu tư
- Trường hợp DN ghi nhận DT đối với toàn bộ số tiền
nhận trước từ việc cho thuê BĐSĐT, kế toán phải ước
tính đầy đủ giá vốn tương ứng với DT được ghi nhận
(bao gồm cả số khấu hao được tính trước).
- Giá vốn của BĐSĐT cho thuê bao gồm: Chi phí khấu
hao BĐSĐT và các chi phí liên quan trực tiếp khác tới
việc cho thuê, như: Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí tiền lương nhân viên trực tiếp quản l{ bất động
sản cho thuê, chi phí khấu hao các công trình phụ trợ
phục vụ việc cho thuê BĐSĐT...
109
Kế toán Bất động sản đầu tư
Chủ đầu tư xây dựng bất động sản sử dụng TK 241
để tập hợp chi phí xây dựng BĐS sử dụng cho nhiều
mục đích. Khi công trình, dự án hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ cách thức sử dụng
tài sản trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu tư xây
dựng phù hợp với bản chất của từng loại;
Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ, DN phải tiến
hành thanh lý và thu hồi các chi phí đã phát sinh của
dự án. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư thực tế
phát sinh và số thu từ việc thanh lý được ghi nhận
vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi
thường của tổ chức, cá nhân để thu hồi.
110
9. Kế toán chi phí trả trước
111
Phải theo dõi chi tiết theo từng hợp đồng trả
trước. Việc phân loai ngắn – dài trên BCĐKT căn cứ
vào thời gian còn lại kể từ ngày lập báo cáo.
Chi phí phát hành trái phiếu không ghi nhận là chi
phí trả trước. ghi như thế nào?
10. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Trường hợp tại thời điểm ghi nhận đã biết
trước có sự thay đổi về thuế suất thuế TNDN
trong tương lai, thì thuế suất áp dụng để ghi
nhận tài sản thuế được tính theo thuế suất mới;
Không sử dụng khái niệm chênh lệch vĩnh viễn;
Bù trừ TS thuế hoãn lại với Thuế hoãn lại phải trả
trên BCTC: chỉ thực hiện khi lập Bảng cân đối kế
toán, không thực hiện khi ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại trên sổ kế toán.
112
11. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Phân loại
TK sử dụng
Phương pháp hạch toán: một số điểm mới:
Thuế và các khoản phải nộp NN
Vay và nợ thuê tài chính
Chi phí phải trả
Dự phòng phải trả
Quỹ bình ổn giá
113
Nợ phải trả - phân loại và TK sử dụng
114
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp NN
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD
338 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
343 Trái phiếu phát hành
344 Nhận ký quỹ, ký cược
347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352 Dự phòng phải trả
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
356 Quỹ phát triển KH và công nghệ
357 Quỹ bình ổn giá
Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu
trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT và các
loại thuế gián thu khác, về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy
các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về DT gộp trên
BCTC hoặc các báo cáo khác.
Có thể lựa chọn việc ghi nhận DT và số thuế gián thu phải nộp bằng một
trong 2 phương pháp:
Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận DT;
Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số DT định kỳ.
Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “DT bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ
tiêu “Các khoản giảm trừ DT” của BCKQHĐKD đều không bao gồm các
khoản thuế gián thu phải nộp.
115
Thuế gián thu – PP tách và ghi nhận riêng
TK 111,112,331 152,156,211
TK 133
Giá
thanh
toán
Giá mua
chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
TK 511, 711
TK 333(1,2,3,81)
131,111, 112
Giá
chưa
thuế
Thuế
gián thu
(GTGT,
XK,
TTĐB,
BVMT)
Giá
thanh
toán
Thuế GTGT đã khấu trừ
TK 111,112
Nộp thuế
Thuế được giảm
Tk 711
XXX
TK 111,112,331 TK 511 TK 3331 131,111, 112
Thuế GTGT phải nộp
Ghi nhận DT theo giá
có thuế
Nộp thuế GTGT xxx
Thuế gián thu – PP ghi gộp trong DT và tách định kz
TK 3332
TK 3333
TK 33381
Thuế TTĐB phải nộp
Thuế XK phải nộp
Thuế BVMT phải nộp
Nộp thuế TTĐB
Nộp thuế xuất khẩu
Nộp thuế BVMT
Lưu ý:
Trình bày BC KQKD
TK 911
Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, phải phân biệt
rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua
hay khâu bán:
- Thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại, kế toán ghi giảm
giá trị hàng mua hoặc giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí
khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu
vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ; Đối
với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn
thì ghi giảm khoản phải thu khác.
- Thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được
giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ
hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải
nộp khi bán HH, cung cấp dịch vụ)
118
Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
- Thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại:
119
TK 156 632
(1) Giá mua
TK 3333
Thuế NK,
thuế TTĐB,
thuế BVMT
(2) Tái xuất (3) Thuế NK, thuế
TTĐB, thuế BVMT
được hoàn
Lưu ý: Thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu được
hoàn lại khi tái xuất TSCĐ:
Nợ TK 333
Có TK 211 (nếu xuất trả lại TSCĐ
Có TK 811 (nếu bán TSCĐ)
KT thuế phải nộp trong giao dịch ủy
thác XNK
Trong giao dịch ủy thác XNK:
Nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy
thác;
Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ
cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai,
thanh quyết toán với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên
giao ủy thác);
TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng
tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung
gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN là khoản
chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được
nhận lại số tiền đã chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên
TK 138;
120
Kế toán chi phí phải trả
121
Chi phí phải trả (còn gọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_che_do_ke_toan_doanh_nghiep.pdf