Phần 2. Xây dựng quan hệ
1. Phạm vi màn hình (dải đo)
- Xây dựng mối quan hệ giữa vị trí chỉ thị trên màn hình (trục ngang) vàthời gian sóng âm truyền và phản xạ từ bất liên tục về đầu dò (vị trí chỉ thị vàchiều dày,vị trí bất liên tục)
- Giá trị phạm vi màn hình phải bằng hoặc lớn hơnthời gian hoặc độ dài đường truyền âm thực tế quan tâm
- Tia thẳng - phạm vi 100mm
- Tia thẳng - phạm vi 200mm và 500mm
2. Độ nhạy
- Xây dựng mối quan hệ giữa biên độ của chỉ thị và độ lớn (kích thước) của phản xạ - bất liên tục
- Nói chung, bất liên tục càng lớn -biên độ chỉ thị càng cao và bất liên tục càng nhỏ, chị thị càng thấp.
- Tuy nhiên, biên độ của chỉ thị còn phụ thuộc vào khoảng cách từ đầu dò đến bất liên tục do sự suy giảm của sóng âm khi lan truyền
53 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuẩn hệ thống kiểm tra siêu âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuẩn hệ thống kiểm tra siêu âm
Mục đích - ý
nghĩa
Các khối chuẩn
phổ biến
Các nội dung
chuẩn
• Transducers are manufactured in a variety of
forms, shapes and sizes for varying applications.
• Transducers are categorized in a number of ways
which include:
- Contact or immersion
- Single or dual element
- Normal or angle beam
• In selecting a transducer
for a given application, it
is important to choose the
desired frequency,
bandwidth, size, and in some cases focusing
which optimizes the inspection capabilities.
Mục đích-ý nghĩa
Xác định các đặc tính
hoạt động hệ thống
Thiết lập điều kiện đảm
bảo tính lặp lại-độ tin
cậy, nhất quán của kết
quả kiểm tra
Xây dựng mối quan hệ
giữa chỉ thị trên màn hình
và thông tin về phản xạ-
bất liên tục
Các khối chuẩn
Được sử dụng để
chuẩn hệ thống thiết
bị
Có một số cách gọi
khác nhau: khối kiểm
tra, khối chuẩn, khối
đối chứng, khối chuẩn
cơ bản
Được chế tạo theo các
tiêu chuẩn nhất định
đáp ứng các nội dung
chuẩn cụ thể
Khối chuẩn I.I.W. V1
IIW
Khối chuẩn I.I.w. V1 (ASTM)
Khối chuẩn I.I.W. V2
Khối chuẩn I.o.W.
Khối chuẩn I.o.W.
Khối chuẩn I.I.W. (AWS)
Khối chuẩn AWS
Khối chuẩn AWS
Khối chuẩn I.I.W.
(AWS) DSC DC
Rhompas
SC
Khối chuẩn I.I.W. (AWS)
Bộ khối chuẩn ASTM
Biên độ-Diện tích (Area-Amplitude)
- 8 khối
- dài 3-3/4in., đáy vuông cạnh1-15/16in.
- lỗ đáy bằng (FBH) đường kính từ 1/64in. đến
8/64in., khoan chính tâm đáy, sâu 19mm
ASTM Distance/Area Amplitude
Bộ khối chuẩn ASTM
Biên độ-Khoảng cách (Distance-Amplitude)
- 19 khối trụ, đường kính 2in..
- chiều dài thay đổi để tạo ra soundpath từ lỗ FBH
đến bề mạt mẫu từ 1/16in. đến 5-3/4in.
- lỗ đáy bằng (FBH) với các bộ đường kính
3/64in., 5/64in., 8/64in. ASTM Distance/Area Amplitude
Bộ khối chuẩn cơ bản ASTM
10 khối kết hợp hai bộ trước thành một bộ thống
nhất
Hình trụ, đường kính 2in., đều có lỗ khoan đáy
bằng sâu 3/4in. với các đường kính khác nhau tại
tâm đáy (3/64in., 5/64in., 8/64in.)
Chiều dài khác nhau tạo ra soundpath khác nhau
Khối chuẩn cơ bản ASME
(Mối hàn phẳng)
Khối chuẩn cơ bản ASME
(Mối hàn ống)
ASME Pipe Sec. XI ASME Pipe Sec. XI
Khối chuẩn cơ bản ASME
(buloong)
Các nội dung chuẩn
Phần 1. Xác định đặc tính hệ thống UT
1. Chỉ số đầu dò (tia xiên)
Phần 1. Xác định đặc tính
2. Góc khúc xạ (tia xiên)
450- 600
Phần 1. Xác định đặc tính
Góc khúc xạ (tia xiên)
600 – 700, 800
Phần 1. Xác định đặc tính
3. Hình dạng chùm tia (beam profile)
Phần 1. Xác định đặc tính
Biên dạng đứng
Phần 1. Xác định đặc tính
Biên dạng ngang
Phần 1. Xác định đặc tính
4. Độ tuyến tính ngang (time/sweep base)
Phần 1. Xác định đặc tính
Độ tuyến tính ngang (time/sweep base)
Phần 1. Xác định đặc tính
5. Độ tuyến tính bộ
khuếch đại
Chỉ thị nhỏ phải bằng
50% chỉ thị lớn +/-
5%FSH
khi thay đổi 10% hoặc
2dB
Độ tuyến tính bộ khuếch đại
Số thứ tự Chỉ thị lớn, %FSH Chỉ thị nhỏ, %FSH
1 80 % FSH 40 % FSH
2 90 % FSH 40 - 50 % FSH
3 100 % FSH 45 - 55 % FSH
4 70 % FSH 30 - 40 % FSH
5 60 % FSH 25 – 35 % FSH
6 50 % FSH 20 – 30 % FSH
7 40 % FSH 15 – 25 % FSH
8 30 % FSH 10 – 20 % FSH
9 20 % FSH 5 – 15 % FSH
Phần 1. Xác định đặc tính
6. Độ tuyến tính phím điều khiển biên độ (GAIN)
Đặt đầu dò lên khối chuẩn thu được chỉ thị cực đại trên
màn hình.
Khi tăng hoặc giảm GAIN, chỉ thị phải nằm trong giới
hạn cho phép
Phần 1. Xác định đặc tính
7. Độ phân giải
(Xa /Gần)
Phần 1. Xác định đặc tính
8. Vùng chết:
• nhỏ hơn 5mm
• nhỏ hơn 10mm
Phần 1. Xác định đặc tính
9. Độ thẳng hàng chùm tia
10. Tần số đầu dò
11. Tỉ số S/N
12. Hình dạng và chiều dài xung
13. Khả năng xuyên sâu....
Phần 2. Xây dựng quan hệ
1. Phạm vi màn hình (dải đo)
- Xây dựng mối quan hệ giữa vị trí chỉ thị trên
màn hình (trục ngang) và thời gian sóng âm
truyền và phản xạ từ bất liên tục về đầu dò
(vị trí chỉ thị và chiều dày,vị trí bất liên tục)
- Giá trị phạm vi màn hình phải bằng hoặc lớn
hơn thời gian hoặc độ dài đường truyền âm
thực tế quan tâm
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Tia thẳng- phạm vi 100mm
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Tia thẳng- phạm vi 200mm và 500mm
Tia thẳng-100mm
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Tia xiên
Phạm vi màn hình 200mm
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
2. Độ nhạy
- Xây dựng mối quan hệ giữa biên độ của chỉ thị và độ
lớn (kích thước) của phản xạ-bất liên tục
- Nói chung, bất liên tục càng lớn - biên độ chỉ thị càng
cao và bất liên tục càng nhỏ, chị thị càng thấp.
- Tuy nhiên, biên độ của chỉ thị còn phụ thuộc vào
khoảng cách từ đầu dò đến bất liên tục do sự suy giảm
của sóng âm khi lan truyền
Phần 2. Xây dựng đường dac
Tia thẳng
Phần 2. Xây dựng đường dac
Tia xiên
Phần 2. Xây dựng đường dac
Tia xiên
Phần 2. Xây dựng đường dac
Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
Bổ xung khác biệt giữa khối chuẩn và vật liệu kiểm
tra
Any question?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_chuan_he_thong_kiem_tra_sieu_am.pdf