CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI
Soziale Formen
CÁC HT XÃ HỘI
DH TOÀN LỚP
DH NHÓM
DH NHÓM ĐÔI
DH CÁ THỂ
41• Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc
của quá trình dạy học theo một
trình tự xác định của các bước dạy
học, quy định tiến trình thời gian,
tiến trình lô gic hành động.
• Tiến trình DH còn được gọi là các
bước dạy học hay tiến trình LL dạy
học, tiến trỡnh PP.
• Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có
những bước cấu trúc khác nhau,
mỗi bước cũng như mỗi bài học
thực hiện những chức năng LLDH
khác nhau.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Unterrichtsverlauf
BÀI GIẢNG
Nhập đề
NC tài liệu mới
Ứng dụng
Củng cố
Kiểm tra
Ví dụ tiến trình DH
42• Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành
phần của quỏ trỡnh DH.
• Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương
diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau.
• Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án
phân loại có những ưu điểm và giới hạn riêng.
• Khi không phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, có
xu hướng gọi chung tất cả là PPDH.
• Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa
định hướng cho việc thiết kế và vận dụng.
• Khụng có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối
hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy
học cụ thể.
KẾT LUẬN Zusammenfassung
4
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 105 trang
105 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học - Nguyễn Văn Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và 
khuyến khớch phỏt triển không chỉ có lý trí, mà cả về mặt tỡnh 
cảm, giao tiếp.
8) Mục đớch học tập là xây dựng kiến thức của bản thân, nên khi 
đánh giá các kết quả học tập không định hướng theo các sản 
phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến bộ trong quá trình 
học tập và trong những tình huống học tập phức tạp.
22
05-03-09
HỌC SINH
(cá nhân và nhóm)
Ứng dụng:
• Học tập tự điều 
khiển
• Học theo tình 
huống 
NỘI DUNG
học tập
Tương tác
GV tạo môi trƣờng và nội 
dung học tập phức hợp
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Anwendung von Konstruktivismus 
Môi trƣờng học tập 
• Học nhóm
• Học tương tác
• Học từ sai lầm
23
05-03-09
• Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại
của tri thức khách quan
• Một số tác giả nhấn mạnh đơn phương rằng chỉ có thể học tập
có ý nghĩa những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống
đòi hỏi cả những điều mà khi còn đi học người ta không quan
tâm.
• Việc đưa các kỹ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà không
có luyện tập cơ bản có thể hạn chế hiệu quả học tập.
• Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhóm cần được
xem xét. Năng lực học tập cá nhân vẫn luôn đóng vai trò quan
trọng.
• Dạy học theo lý thuyết kiến tạo đòi hỏi thời gian lớn.
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Kritik des Kontruktivismus 
24
05-03-09
• Trong lĩnh vực tâm lý học dạy học có rất nhiều lý thuyết
học tập khác nhau.
• Mỗi lý thuyết có những ưu điểm và những giới hạn
riêng. Tuy nhiên không có một lý thuyết học tập toàn năng
có thể giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học.
• Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay không
tìm kiếm môt lý thuyết tổng quát mà chỉ xây dựng những
mô hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đó là nghiên
cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lý thần kinh với trợ
giúp của công nghệ mới.
• Trong công việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách
giáo dục thì việc vận dụng kết hợp một cách thích hợp
các lý thuyết học tập khác nhau là cần thiết.
KẾT LUẬN VỀ CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP
Schlussfolgerungen
25
• Thuật ngữ phương pháp (PP) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp 
(methodos) có nghĩa là con đường để đạt mục đích. Theo đó, 
PPDH là con đường để đạt mục đớch dạy học. 
• PPDH là cách thức hành động của giáo viên (GV) và học sinh 
(HS) trong quá trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ 
cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình 
thức không tách nhau một cách độc lập.
• „Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thông 
qua đó và bằng cách đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những 
hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện 
học tập cụ thể.“ (Meyer, H.1987).
• PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và 
học sinh trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt 
mục đích dạy học.
KHÁI NIỆM PPDH 
Begriff der Unterrichtsmethode
26
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic 
tâm lý nhận thức 
• PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan 
và mặt chủ quan 
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện 
dạy học (PTDH).
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode 
27
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic 
tâm lý nhận thức 
• PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan 
và mặt chủ quan 
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện 
dạy học (PTDH).
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode 
28
Cú rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Khụng có một hệ 
thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những 
dấu hiệu khác nhau của PPDH
- Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình, 
thảo luận, sử dụng sách, tài liệu), các PP trực quan (biểu diễn, 
trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm), các PP thực hành 
( luyện tập, độc lập làm thí nghiệm)
- Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái 
hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên 
cứu,..
- Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu 
mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá. 
- 
PHÂN LOẠI PPDH
Klassifikation der Unterrichtsmethode
29
PPDH 
MẶT BÊN NGOÀI MẶT BÊN TRONG
CÁC HT
CƠ BẢN
CÁC HT
HỢP TÁC
TIẾN TRÌNH 
LLDH
CÁC PP
LÔ GIC
KIỂU PP
DH thông báo
Cùng làm việc
LV tự lực
DH Toàn lớp
DH nhóm
Nhóm đôi
DH cá thể
VD: Nhập đề
LV với TL mới
Ứng dụng
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
.
Giải thích-MH
Làm mẫu-BC
Khám phá
GQVĐ-NCCủng cố
Kiểm tra
MÔ HÌNH CẤU TRÖC HAI MẶT CỦA PPDH 
(Äußere und innere Seite - Lothar Klinberg)
- DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan 
- Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận
- Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm 30
MÔ HÌNH NĂM THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH 
(nach Hibert Meyer)
Hình 
thức 
XH
Mô 
hình
Hành 
động
Tiến 
trình 
DH 
Bình diện vi mô
Bình diện trung gian
Bình diện vĩ mô
HÌNH THỨC 
DH LỚN
31
Hochschuldidaktik 
Thema1
Dr. Cuong / Prof. Meier 32
Kỹ Thuật DH
Quan điểm DH
Phương phỏpTính
đa
dạng
Tớnh 
phức 
hợp
Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH 
Konzepte, Methoden, Techniken
• Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hướng
tổng thể cho các hành động PP, trong đó có sự kết hợp
giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ
sở lý thuyết của LLDH, những điều kiện dạy học và tổ
chức cũng như những định hướng về vai trò của GV và
HS trong quá trình DH.
• QĐDH là những định hướng mang tính chiến lược,
cương lĩnh, là mô hình lý thuyết của PPDH.
QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Concept 
QUAN ĐIỂM DH
PPDH (nghĩa hẹp)
KTDH
33
CÁC QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Unterrichtkonzepten
DH giải thích
minh hoạ
DH định hướng 
HS
DH gắn với 
kinh nghiệm 
DH Làm mẫu -
bắt chước
DH định hướng 
hành động
DH mở
DH khám phá DH theo tình 
huống
DH giao tiếp
DH Giải quyết 
vấn đề
DH kế thừa DH toàn thể 
DH Nghiên cứu DH định hướng 
mục tiêu
..
34
• Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở
đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức,
cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện
những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội
dung và những điều kiện DH cụ thể.
• PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của
GV và HS.
• Cỏc PPDH được thể hiện trong cỏc hỡnh thức xó hội 
và cỏc tiến trỡnh PP. 
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ)
Unterrichtsmethode im engeren Sinne 
35
CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Unterrichtsmethoden
Thuyết trình Mô phỏng
Đàm thoại Thảo luận về tương lai
Trình diễn PP điều phối
Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế
Luyện tập Nhiệm vụ phân tích
Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn
Thảo luận Học theo công đoạn
NC trường hợp PP dạy học vi mô
Trò chơi
Đóng vai ..
Học thông qua dạy 
36
• Kỹ thuật dạy học (KTDH): là những biện phỏp,
cách thức hành động của của GV và HS trong các
tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều
khiển quá trình dạy học.
• Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là
những thành phần của PPDH.
• KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH.
• Sự phõn biệt giữa kỹ thuật và PP dạy hoc nhiều khi
khụng rừ ràng.
KỸ THUẬT DẠY HỌC
Unterrichtstechnik
37
CÁC KỸ THUẬT TÍCH CỰC HOÁ
Kreaktivtechniken 
Công não Thông tin phản hồi
Công não viết Tia chớp
Công não nặc danh Kỹ thuật 3 lần 3
Kỹ thuật phòng tranh „Bắn bia“
Tham vấn bằng phiếu Kỹ thuật ổ bi
Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy 
Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối
Kỹ thuật bể cá Điều cấm kỵ
Nhóm lắp ghép Chiếc ghế nóng
Kỹ thuật 635 (XYZ) 
38
• Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là
những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức
theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các
nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên ngoài của
PPDH.
• Trong một HTTCDH có thể sử dụng nhiều PPDH
cụ thể và nhiều hình thức xã hội.
• Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH
khác nhau.
• Còn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các
hình thức dạy học cơ bản
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
39
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC
Bài giảng (Diễn giảng)
Thảo luận
Luyện tập
Thực hành
DH theo dự án
Tham quan
.
Tự 
học
40
 Các hình thức xã hội còn gọi
là hình thức hợp tác của
PPDH, là các hình thức cộng
tác làm việc của GV và HS
trong dạy học.
 Các hình thức xã hội chi phối
cấu trúc các mối quan hệ, cấu
trúc giao tiếp của GV và HS.
 Mỗi hỡnh thức cú những ưu
nhược điểm riờng. Cần phối
hợp cỏc hỡnh thức một cỏch
phự hợp.
CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI
Soziale Formen 
CÁC HT XÃ HỘI
DH TOÀN LỚP
DH NHÓM
DH NHÓM ĐÔI
DH CÁ THỂ
41
• Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc
của quá trình dạy học theo một
trình tự xác định của các bước dạy
học, quy định tiến trình thời gian,
tiến trình lô gic hành động.
• Tiến trình DH còn được gọi là các
bước dạy học hay tiến trình LL dạy
học, tiến trỡnh PP.
• Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có
những bước cấu trúc khác nhau,
mỗi bước cũng như mỗi bài học
thực hiện những chức năng LLDH
khác nhau.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Unterrichtsverlauf
BÀI GIẢNG 
Nhập đề
NC tài liệu mới
Ứng dụng
Củng cố
Kiểm tra
Ví dụ tiến trình DH
42
• Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành
phần của quỏ trỡnh DH.
• Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương
diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau.
• Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án
phân loại có những ưu điểm và giới hạn riêng.
• Khi không phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, có
xu hướng gọi chung tất cả là PPDH.
• Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa
định hướng cho việc thiết kế và vận dụng.
• Khụng có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối
hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy
học cụ thể.
KẾT LUẬN Zusammenfassung
43
DẠY HỌC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Problemorientierter Unterricht 
• Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ
• Cấu trúc DHGQVĐ
• Vận dụng DHGQVĐ
44
KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ
Begriff des Problems
Trạng thái 
đích
Vật 
cản
Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra
mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn
cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa
đủ giải quyết mà còn khó khăn, cản trở cần
vượt qua.
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
• Trạng thái xuất phát: không mong muốn
• Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
• Sự cản trở 
Trạng thái 
xuất phát
45
TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ
Problemssituation
Trạng thái 
đích
Vật 
cản
Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá 
nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới, 
nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng 
chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện 
(tri thức, kỹ năng) để giải quyết.
Trạng thái 
xuất phát
46
KHÁI NIỆM DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Begriff des Problemorientierten Unterrichts 
 Dạy học giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lý
thuyết nhận thức. Giải quyết vấn đề có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc phát triển tư duy
và nhận thức của con người. „Tư duy chỉ bắt
đầu khi xuất hiện tình huống có vấn đề“
(Rubinstein).
 DHGQVĐ là một QĐ DH nhằm phát triển năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh. Học sinh được đặt trong một tình
huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn
đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và
phương pháp nhận thức.
47
NHIỆM VỤ VÀ VẤN ĐỀ
Aufgabe und Problem
Nhiệm vụ khác vấn đề ở chỗ khi giải quyết đã có trình tự 
sẵn có cũng như những kiến thức kỹ năng đã có đủ giải 
quyết. 
Nhiệm vụ, Vấn đề
Nhiệm vụ Vấn đề
Giải quyết theo 
trình tự các bƣớc
Giải quyết thông qua
Các chiến lƣợc GQVĐ
Thử - Sai
Cấu trúc lại
Tƣ duy hệ thống 
Sáng tạo 
48
Vấn đề 
I) Nhận biết vấn đề 
• Phân tích tình huống
• Nhận biết, trình bày vấn đề 
cần giải quyết
II) Tìm các phƣơng án giải quyết 
So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết
Tìm các cách giải quyết mới
Hệ thống hoá, sắp xếp các phƣơng án 
giải quyết 
III) Quyết định phƣơng án
• Phân tích các phƣơng án
• Đánh các phƣơng án
• Quyết định
Giai quyết
CẤU TRÖC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Verlauf
49
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
VÀ 
PHƢƠNG PHÁP TRƢỜNG HỢP
Konzept: situiertes Lernen - Fallmethode
 Dạy học theo tình huống
Khái niệm - đặc điểm - vận dụng
 Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp
Khái niệm - cấu trúc – các loại trƣờng hợp
Ƣu nhƣợc điểm – ví dụ 
50
 Dạy học theo tình huống dựa trên quan điểm giáo dục: „
Giáo dục là sự chuẩn bị cho người học vào việc giải quyết 
các tình huống của cuộc sống“. (Soul B. Robinsohn 1967). 
Việc học cần được liên hệ với các tình huống hiện thực. 
 DH theo tình huống dựa trên cơ sở lý thuyết kiến tạo: việc 
học tập được tổ chức trong một môi trường học tập được 
cấu trúc hoá. 
 DH theo tình huống là một quan điểm day học, trong đó 
việc dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp 
gần với các tình huống thực của cuộc sống và nghề 
nghiệp. Qúa trình học tập được tổ chức trong một môi 
trường học tập tạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân 
và trong mối quan hệ xã hội của việc học tập.
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Konzept: situiertes Lernen
51
1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp 
(không đơn giản và được cấu trúc tốt)
2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống, nghề 
nghiệp
3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phong phú (vận 
dụng trong nhiều ví dụ khác nhau). 
4. Tạo cho người học khả năng trình bày những điều đã học 
và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhận xét).
5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhau và trao 
đổi với giáo viên.
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Merkmale des situierten Lernens
52
• Học theo tình huống
Các tình huống của cuộc sống
Các năng lực của người học
• Học theo hệ thống
Cấu trúc chuyên môn
Hệ thống tri thức, kỹ năng 
chuyờn mụn
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
situiertes Lernen und systematisches Lernen
53
VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
Anwendung des situierten Lernens
Các hình thức Mức độ cao Mức độ thấp 
Dạy học dựa trên
các tình huống có
vấn đề gắn với
hiện thực và đƣợc
cấu trúc hoá
Ngƣời học đƣợc đặt 
mình vào những tình 
huống cú vấn đề gắn với 
hiện thực, đòi hỏi những 
hành động cụ thể 
GV thông báo tri 
thức, liên hệ với các
vấn đề, trƣờng hợp
thực tiễn, kinh 
nghiệm cá nhân
Học theo các tình 
huống và viễn 
cảnh đa dạng
Ngƣời học vận dụng 
những điều đã học 
trong các tình huống 
có vấn đề hoặc các 
viễn cảnh khác nhau
GV thông báo tri 
thức, liên hệ các tình 
huống vận dụng 
khác nhau
Học theo các tình 
huống và trong 
quan hệ mang tính 
xã hội
Ngƣời học tiếp thu và 
vận dụng kiến thức, kỹ 
năng, kỹ xảo thông 
qua làm việc nhóm
GV thông báo tri
thức, kết hợp các
giai đoạn làm việc
theo nhóm
54
• PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống) 
là một PP DH, trong đó học sinh tự lực nghiờn cứu 
một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của 
tỡnh huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình 
của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề
• Trường hợp là những tình huống điển hình trong thực tiễn. 
Nghiờn cứu TH nhằm hiểu và vận dụng tri thức. 
• Các trường hợp trở thành đối tượng chính của quá trình dạy 
học. 
• Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu
• Giáo viên trở thành người điều phối 
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
case – study – method
55
 Tình huống là một hoàn cảnh thực tế, trong đó chứa 
đựng những mâu thuẫn, xung đột. Người ta phải đưa 
ra một quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án 
khác nhau.
 Tình huống là một hoàn cảnh gắn với câu chuyện có 
cốt truyện, nhân vật, có chứa đựng xung đột, có tính 
phức hợp. 
 Trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn, không 
phải bao giờ cũng có giải pháp duy nhất đúng.
 Tình huống trong dạy học là những tình huống thực 
hoặc mô phỏng theo tình huống thực, được cấu trúc 
hoá nhằm mục đích dạy học 
KHÁI NIỆM TÌNH HUỐNG
Begriff der Situation
56
CÁC LOẠI TRƢỜNG HỢP
Fallarten
1. Trường hợp quyết định
Trọng tâm là trên cơ sở thông tin đã có đưa ra các quyết
định và lập luận cho các quyết định đó
2. Trường hợp tìm thông tin:
Thông tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm
là thu thập thông tin cho việc giải quyết vấn đề
3. Trường hợp phát hiện vấn đề: 
Các vấn đề chưa được nêu rõ trong mô tả trường hợp. 
Trọng tâm là phát hiện vấn đề.
4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm 
là tìm phương án giải quyết vấn đề
5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là đánh giá các 
phương án giải quyết đã cho 
6. Trường hợp khảo sát, nghiên cứu: thu thập thông 
tin, nghiên cứu giải quyêt nhiệm vụ, vấn đề. 
57
Konfrontation > Information > Exploration > Resolution > Disputation > Kollation
ĐỐI DIỆN NGHIÊN CỨU QUYẾT ĐỊNH SO SÁNHBẢO VỆTHÔNG TIN 
CẤU TRÖC TIẾN TRÌNH PPNC TRƢỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie (Kaiser 1973)
CẤU TRÖC TIẾN TRÌNH PPNC TRƢỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie 
ĐỐI DIỆN (nhận biết)
Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết
THÔNG TIN 
Thu thập thông tin cần thiết cho giải quyết vấn đề 
NGHIÊN CỨU 
Tìm các phƣơng án giải quyết khác nhau
QUYẾT ĐỊNH
So sánh các phƣơng án, quyết định phƣơng án giải quyết
SO SÁNH
So sánh với phƣơng án trong thực tiễn (nếu có)
BẢO VỆ
Trình bày và thảo luận về phƣơng án đã quyết định 
59
1. Trường hợp cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại 
cũng như tình huống cuộc sống, nghề nghiệp trong 
tương lai của người học
2. Trường hợp cần có thể diễn giải theo cách nhìn của 
người học và để mở nhiều hướng giải quyết.
3. Trường hợp cần chứa đựng mâu thuẫn và vấn đề và 
có thể liên quan nhiều phương diện.
4. Trường hợp cần vừa sức và có thể giải quyết trong 
điều kiện cụ thể 
5. Trường hợp cần có thể có nhiều cách giải quyết 
khác nhau
NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI TRƢỜNG HỢP 
Anforderungen der Fallstudie
60
Người học Người dạy
Nội dung
• Sử dụng các khả năng hành động 
• Mang lại kinh nghiệm 
• Làm rõ những nhận thức cá nhân 
• Tính xác thực và tính tình huống
• Mối quan hệ đa dạng
• Đa phƣơng diện
• Khyến khích tính quyết định
• Chú ý trình độ đầu vào
• Tạo mâu thuẫn nhận thức
• Thay đổi các phƣơng diện
• Làm rõ các mối quan hệ 
61
• Tính mô phỏng của trường hợp loại trừ rủi ro, trong khi 
đảm bảo liên hệ với thực tiễn
• Những ví dụ trường hợp được tinh giản, cấu trúc, cho phép 
tính tự lực ở mức độ cao nhất
• Là phương pháp phức hợp, tích hợp nhiều hình thức học
• Phát triển năng lực xã hội, khả năng giao tiếp, đặc biệt là 
khả năng quyết định
• Giỳp HS hiểu được một tình huống thực tiễn có nhiều 
phương diện xem xét khác nhau, nhiều cách giải quyết, 
không có cách giải quyết duy nhất. 
ƢU ĐIỂM CỦA PP NC TRƢỜNG HỢP
Vorteile der Fallstudie 
62
• Không thật sự tạo ra kinh nghiệm thực tiễn
• Đòi hỏi nhiều thời gian 
• Không thích hợp với việc truyền thụ tri thức hệ 
thống, sự kiện
• Đòi hỏi người điều phối có kinh nghiệm
• Dễ có tình trạng quá nhấn mạnh việc đưa ra quyết 
định mà không chú ý đầy đủ đến thu thập thông tin 
và phân tích cơ sở của quyết định.
• Nếu không điều phối tốt, có thể có những thành viên 
„quá tích cực“, số khác thụ động. 
NHƢỢC ĐIỂM CỦA PPNC TRƢỜNG HỢP
Nachteile der Fallstudie 
63
DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG VÀ
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN 
Handlungsorientierter Unterricht und Projektunterricht 
 Quan điểm dạy học định hướng hành động (DHĐHHĐ) 
Khái niệm - đặc điểm - cấu trúc - Vận dụng
 Dạy học theo dự án - Một hình thức dạy học đặc thù của 
quan điểm dạy học ĐHHĐ
Khái niệm - Đặc điểm - Cấu trúc – Ví dụ - Các loại dự án –
ưu nhược điểm của DHDA
64
 DHĐHHĐ dựa trên lý thuyết hành động nhận thức, lý
thuyết hoạt động. Cơ sở lý thuyết là trong quá trình nhận
thức cần có sự kết hợp giữa tư duy và hành động, giữa
lý thuyết và thực tiễn. „Tâm lý của con người hình thành
và thể hiện qua hoạt động“.
 QĐ DH này cũng dựa trên lý thuyết kiến tạo: thông qua
hành động tự lực, học sinh tự lĩnh hội và kiến tạo tri thức.
 Dạy học định hướng hành động là QĐDH nhằm làm cho
hoạt động trí óc và chân tay kết hợp với nhau một cách
chặt chẽ. Trong đó việc tổ chức QTDH được chi phối bởi
những sản phẩm hành động đã được thoả thuận giữa
GV và học sinh. Đây là một quan điểm dạy học tích cực
hoá học sinh và tiếp cận toàn thể.
DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG
Handlungsorientierter Unterricht
65
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG
Merkmale
Trí óc và 
tay chân
Dạy 
học mở
Tính 
tự lực
Định hƣớng 
hứng thú
Định hƣớng 
sản phẩm
Tích 
cực hoá
Tính 
toàn thể
DHĐH
HĐ
66
CẤU TRÖC DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG
Verlauf
QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ
GV lựa chọn và quyết định chủ đề
CHUẨN BỊ 
- GV xác định các mục đích học tập
- Dự kiến mục tiêu hành động của HS
MỞ ĐẦU 
GV và học sinh thống nhất chủ đề, nhiệm vụ, vấn đề học tập 
và sản phẩm hành động. SD các hình thức DH tích cực
THỰC HIỆN
Làm việc nhóm theo nhiệm vụ phân công. Có tạo ra sản
phẩm hành động. Kết hợp dạy học lý thuyết, tham quan
ĐÁNH GIÁ
- Giới thiệu sản phẩm, kết quả học tập
- Đánh giá kết quả và quá trình 67
VẬN DỤNG DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG
Anwendung
Trong giờ học chuyên môn: DH định hướng hành động
bổ sung cho hình thức dạy học toàn lớp trong các môn
học: Sử dụng các hình thức làm việc nhóm, cá nhân,
theo quan điểm DH định hướng hành động.
Trong giờ học tự do: Hình thức giờ học tự do là một
hình thức dạy học trong đó học sinh tự do quyết định
một nhiệm vụ học tập và tự lực hoàn thành với sự tư vấn
của GV. Hình thức DH này có thể áp dụng thuận lợi DH
ĐHHĐ.
Dạy học theo dự án: DHDA là một hình thức điển hình
của DHĐHHĐ, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ phức
hợp một cách tự lực, kết hợp LT và thực hành, được gọi
là các dự án học tập.
68
• Thuật ngữ dự án, tiếng Anh là Project, có gốc tiếng latinh là
“projicere“: phác thảo, dự thảo, thiết kế
• Khái niệm dự ỏn được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản
xuất, kinh tế, xó hội, đặc trưng của nó về cơ bản là tính
không lặp lại của các điều kiện thực hiện dự ỏn. (DIN
69901)
• Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế
hoạch, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương
tiện tài chính, vật chất, nhân lực và cần được thực hiện nhằm
đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều
kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu
tố khác nhau.
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Projektunterricht
Khái niệm dự án Begriff Projekt 
69
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Merkmale des Projektes
MỚI
Thời gian 
hạn định
Phƣơng tiện
giới hạn
Phức hợp
Tổng thể
Mục đch 
rõ ràng
DỰ ÁN
(Tiêu chuẩn châu âu 
DIN 69901)
70
 Dạy học theo dự án (DHDA) có nguồn gốc từ châu Âu từ thế 
kỷ 16 (ở Italy, Pháp).
 Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ xây dựng lý luận cho 
DHDA (Woodward; Richard; J.Dewey, W.Kilpatrick)
 Ngày nay DHDA được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong 
tất cả các cấp học, môn học, với các tờn gọi khác nhau: 
Project Method; Project based learning 
 Dạy học theo dự án là một hình thức tổ chức dạy học, trong 
đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với 
thực tiễn, kết hợp lý thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, 
thực hiện và đỏnh giỏ kết quả. Hỡnh thức làm việc chủ yếu là 
theo nhúm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có 
thể giới thiệu được.
KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Begriff Projektuntericht
71
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Merkmale
Cộng tác 
làm việc
Mang tính
phức hợp
Tính tự lực
cao của HS 
Định hƣớng 
sản phẩm
Định hƣớng 
hành động
Định hƣớng
hứng thú
Định hƣớng
thực tiễn
DHDA
72
 Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án gắn với thực
tiễn, kết quả DA có ý nghĩa thực tiễn-xã hội.
 Định hướng hứng thú của học sinh: Chủ đề và nội dung
của dự án phù hợp với hứng thú của học sinh.
 Tính tự lực cao của người học: Học sinh tham gia tích
cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học.
 Định hướng hành động: Kết hợp giữa lý thuyết và thực
hành, huy động nhiều giác quan.
 Định hướng sản phẩm: Đó là những sản phẩm hành
động có thể công bố, giới thiệu được.
 Có tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức
của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau.
 Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được
thực hiện theo nhóm, việc học mang tính xã hội.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Merkmale
73
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Verlauf
QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ 
GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 
- Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động
THỰC HIỆN
Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch
Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo sản phẩm 
GIỚI THIỆU SẢN PHẨ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_co_so_doi_moi_phuong_phap_day_hoc_nguyen_van_cuong.pdf bai_giang_co_so_doi_moi_phuong_phap_day_hoc_nguyen_van_cuong.pdf