Bài giảng Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học - Nguyễn Văn Cường

CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI

Soziale Formen

CÁC HT XÃ HỘI

DH TOÀN LỚP

DH NHÓM

DH NHÓM ĐÔI

DH CÁ THỂ

41• Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc

của quá trình dạy học theo một

trình tự xác định của các bước dạy

học, quy định tiến trình thời gian,

tiến trình lô gic hành động.

• Tiến trình DH còn được gọi là các

bước dạy học hay tiến trình LL dạy

học, tiến trỡnh PP.

• Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có

những bước cấu trúc khác nhau,

mỗi bước cũng như mỗi bài học

thực hiện những chức năng LLDH

khác nhau.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Unterrichtsverlauf

BÀI GIẢNG

Nhập đề

NC tài liệu mới

Ứng dụng

Củng cố

Kiểm tra

Ví dụ tiến trình DH

42• Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành

phần của quỏ trỡnh DH.

• Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương

diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,

với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau.

• Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án

phân loại có những ưu điểm và giới hạn riêng.

• Khi không phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, có

xu hướng gọi chung tất cả là PPDH.

• Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa

định hướng cho việc thiết kế và vận dụng.

• Khụng có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối

hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy

học cụ thể.

KẾT LUẬN Zusammenfassung

4

pdf105 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học - Nguyễn Văn Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và khuyến khớch phỏt triển không chỉ có lý trí, mà cả về mặt tỡnh cảm, giao tiếp. 8) Mục đớch học tập là xây dựng kiến thức của bản thân, nên khi đánh giá các kết quả học tập không định hướng theo các sản phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến bộ trong quá trình học tập và trong những tình huống học tập phức tạp. 22 05-03-09 HỌC SINH (cá nhân và nhóm) Ứng dụng: • Học tập tự điều khiển • Học theo tình huống NỘI DUNG học tập Tương tác GV tạo môi trƣờng và nội dung học tập phức hợp ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT KIẾN TẠO Anwendung von Konstruktivismus Môi trƣờng học tập • Học nhóm • Học tương tác • Học từ sai lầm 23 05-03-09 • Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại của tri thức khách quan • Một số tác giả nhấn mạnh đơn phương rằng chỉ có thể học tập có ý nghĩa những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống đòi hỏi cả những điều mà khi còn đi học người ta không quan tâm. • Việc đưa các kỹ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà không có luyện tập cơ bản có thể hạn chế hiệu quả học tập. • Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhóm cần được xem xét. Năng lực học tập cá nhân vẫn luôn đóng vai trò quan trọng. • Dạy học theo lý thuyết kiến tạo đòi hỏi thời gian lớn. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO Kritik des Kontruktivismus 24 05-03-09 • Trong lĩnh vực tâm lý học dạy học có rất nhiều lý thuyết học tập khác nhau. • Mỗi lý thuyết có những ưu điểm và những giới hạn riêng. Tuy nhiên không có một lý thuyết học tập toàn năng có thể giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học. • Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay không tìm kiếm môt lý thuyết tổng quát mà chỉ xây dựng những mô hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đó là nghiên cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lý thần kinh với trợ giúp của công nghệ mới. • Trong công việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách giáo dục thì việc vận dụng kết hợp một cách thích hợp các lý thuyết học tập khác nhau là cần thiết. KẾT LUẬN VỀ CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP Schlussfolgerungen 25 • Thuật ngữ phương pháp (PP) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp (methodos) có nghĩa là con đường để đạt mục đích. Theo đó, PPDH là con đường để đạt mục đớch dạy học. • PPDH là cách thức hành động của giáo viên (GV) và học sinh (HS) trong quá trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình thức không tách nhau một cách độc lập. • „Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thông qua đó và bằng cách đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể.“ (Meyer, H.1987). • PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và học sinh trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học. KHÁI NIỆM PPDH Begriff der Unterrichtsmethode 26 PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của PPDH như sau: • PPDH định hướng mục đích dạy học • PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học • PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục • PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic tâm lý nhận thức • PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan • PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học (PTDH). CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH Merkmale der Unterrichtsmethode 27 PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của PPDH như sau: • PPDH định hướng mục đích dạy học • PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học • PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục • PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic tâm lý nhận thức • PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan • PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học (PTDH). CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH Merkmale der Unterrichtsmethode 28 Cú rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Khụng có một hệ thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những dấu hiệu khác nhau của PPDH - Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình, thảo luận, sử dụng sách, tài liệu), các PP trực quan (biểu diễn, trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm), các PP thực hành ( luyện tập, độc lập làm thí nghiệm) - Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên cứu,.. - Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá. - PHÂN LOẠI PPDH Klassifikation der Unterrichtsmethode 29 PPDH MẶT BÊN NGOÀI MẶT BÊN TRONG CÁC HT CƠ BẢN CÁC HT HỢP TÁC TIẾN TRÌNH LLDH CÁC PP LÔ GIC KIỂU PP DH thông báo Cùng làm việc LV tự lực DH Toàn lớp DH nhóm Nhóm đôi DH cá thể VD: Nhập đề LV với TL mới Ứng dụng Phân tích Tổng hợp So sánh . Giải thích-MH Làm mẫu-BC Khám phá GQVĐ-NCCủng cố Kiểm tra MÔ HÌNH CẤU TRÖC HAI MẶT CỦA PPDH (Äußere und innere Seite - Lothar Klinberg) - DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan - Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận - Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm 30 MÔ HÌNH NĂM THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH (nach Hibert Meyer) Hình thức XH Mô hình Hành động Tiến trình DH Bình diện vi mô Bình diện trung gian Bình diện vĩ mô HÌNH THỨC DH LỚN 31 Hochschuldidaktik Thema1 Dr. Cuong / Prof. Meier 32 Kỹ Thuật DH Quan điểm DH Phương phỏpTính đa dạng Tớnh phức hợp Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH Konzepte, Methoden, Techniken • Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hướng tổng thể cho các hành động PP, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ sở lý thuyết của LLDH, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng như những định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình DH. • QĐDH là những định hướng mang tính chiến lược, cương lĩnh, là mô hình lý thuyết của PPDH. QUAN ĐIỂM DẠY HỌC Concept QUAN ĐIỂM DH PPDH (nghĩa hẹp) KTDH 33 CÁC QUAN ĐIỂM DẠY HỌC Unterrichtkonzepten DH giải thích minh hoạ DH định hướng HS DH gắn với kinh nghiệm DH Làm mẫu - bắt chước DH định hướng hành động DH mở DH khám phá DH theo tình huống DH giao tiếp DH Giải quyết vấn đề DH kế thừa DH toàn thể DH Nghiên cứu DH định hướng mục tiêu .. 34 • Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội dung và những điều kiện DH cụ thể. • PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS. • Cỏc PPDH được thể hiện trong cỏc hỡnh thức xó hội và cỏc tiến trỡnh PP. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ) Unterrichtsmethode im engeren Sinne 35 CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Unterrichtsmethoden Thuyết trình Mô phỏng Đàm thoại Thảo luận về tương lai Trình diễn PP điều phối Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế Luyện tập Nhiệm vụ phân tích Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn Thảo luận Học theo công đoạn NC trường hợp PP dạy học vi mô Trò chơi Đóng vai .. Học thông qua dạy 36 • Kỹ thuật dạy học (KTDH): là những biện phỏp, cách thức hành động của của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. • Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là những thành phần của PPDH. • KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. • Sự phõn biệt giữa kỹ thuật và PP dạy hoc nhiều khi khụng rừ ràng. KỸ THUẬT DẠY HỌC Unterrichtstechnik 37 CÁC KỸ THUẬT TÍCH CỰC HOÁ Kreaktivtechniken Công não Thông tin phản hồi Công não viết Tia chớp Công não nặc danh Kỹ thuật 3 lần 3 Kỹ thuật phòng tranh „Bắn bia“ Tham vấn bằng phiếu Kỹ thuật ổ bi Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối Kỹ thuật bể cá Điều cấm kỵ Nhóm lắp ghép Chiếc ghế nóng Kỹ thuật 635 (XYZ) 38 • Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên ngoài của PPDH. • Trong một HTTCDH có thể sử dụng nhiều PPDH cụ thể và nhiều hình thức xã hội. • Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH khác nhau. • Còn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các hình thức dạy học cơ bản HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichsformen 39 HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichsformen CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC Bài giảng (Diễn giảng) Thảo luận Luyện tập Thực hành DH theo dự án Tham quan . Tự học 40  Các hình thức xã hội còn gọi là hình thức hợp tác của PPDH, là các hình thức cộng tác làm việc của GV và HS trong dạy học.  Các hình thức xã hội chi phối cấu trúc các mối quan hệ, cấu trúc giao tiếp của GV và HS.  Mỗi hỡnh thức cú những ưu nhược điểm riờng. Cần phối hợp cỏc hỡnh thức một cỏch phự hợp. CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI Soziale Formen CÁC HT XÃ HỘI DH TOÀN LỚP DH NHÓM DH NHÓM ĐÔI DH CÁ THỂ 41 • Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc của quá trình dạy học theo một trình tự xác định của các bước dạy học, quy định tiến trình thời gian, tiến trình lô gic hành động. • Tiến trình DH còn được gọi là các bước dạy học hay tiến trình LL dạy học, tiến trỡnh PP. • Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có những bước cấu trúc khác nhau, mỗi bước cũng như mỗi bài học thực hiện những chức năng LLDH khác nhau. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Unterrichtsverlauf BÀI GIẢNG Nhập đề NC tài liệu mới Ứng dụng Củng cố Kiểm tra Ví dụ tiến trình DH 42 • Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành phần của quỏ trỡnh DH. • Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp, với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau. • Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án phân loại có những ưu điểm và giới hạn riêng. • Khi không phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, có xu hướng gọi chung tất cả là PPDH. • Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa định hướng cho việc thiết kế và vận dụng. • Khụng có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy học cụ thể. KẾT LUẬN Zusammenfassung 43 DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Problemorientierter Unterricht • Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ • Cấu trúc DHGQVĐ • Vận dụng DHGQVĐ 44 KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ Begriff des Problems Trạng thái đích Vật cản Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa đủ giải quyết mà còn khó khăn, cản trở cần vượt qua. Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần • Trạng thái xuất phát: không mong muốn • Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn • Sự cản trở Trạng thái xuất phát 45 TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ Problemssituation Trạng thái đích Vật cản Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới, nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện (tri thức, kỹ năng) để giải quyết. Trạng thái xuất phát 46 KHÁI NIỆM DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Begriff des Problemorientierten Unterrichts  Dạy học giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lý thuyết nhận thức. Giải quyết vấn đề có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển tư duy và nhận thức của con người. „Tư duy chỉ bắt đầu khi xuất hiện tình huống có vấn đề“ (Rubinstein).  DHGQVĐ là một QĐ DH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh được đặt trong một tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phương pháp nhận thức. 47 NHIỆM VỤ VÀ VẤN ĐỀ Aufgabe und Problem Nhiệm vụ khác vấn đề ở chỗ khi giải quyết đã có trình tự sẵn có cũng như những kiến thức kỹ năng đã có đủ giải quyết. Nhiệm vụ, Vấn đề Nhiệm vụ Vấn đề Giải quyết theo trình tự các bƣớc Giải quyết thông qua Các chiến lƣợc GQVĐ Thử - Sai Cấu trúc lại Tƣ duy hệ thống Sáng tạo 48 Vấn đề I) Nhận biết vấn đề • Phân tích tình huống • Nhận biết, trình bày vấn đề cần giải quyết II) Tìm các phƣơng án giải quyết So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết Tìm các cách giải quyết mới Hệ thống hoá, sắp xếp các phƣơng án giải quyết III) Quyết định phƣơng án • Phân tích các phƣơng án • Đánh các phƣơng án • Quyết định Giai quyết CẤU TRÖC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Verlauf 49 DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TRƢỜNG HỢP Konzept: situiertes Lernen - Fallmethode  Dạy học theo tình huống Khái niệm - đặc điểm - vận dụng  Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp Khái niệm - cấu trúc – các loại trƣờng hợp Ƣu nhƣợc điểm – ví dụ 50  Dạy học theo tình huống dựa trên quan điểm giáo dục: „ Giáo dục là sự chuẩn bị cho người học vào việc giải quyết các tình huống của cuộc sống“. (Soul B. Robinsohn 1967). Việc học cần được liên hệ với các tình huống hiện thực.  DH theo tình huống dựa trên cơ sở lý thuyết kiến tạo: việc học tập được tổ chức trong một môi trường học tập được cấu trúc hoá.  DH theo tình huống là một quan điểm day học, trong đó việc dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp gần với các tình huống thực của cuộc sống và nghề nghiệp. Qúa trình học tập được tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối quan hệ xã hội của việc học tập. DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG Konzept: situiertes Lernen 51 1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp (không đơn giản và được cấu trúc tốt) 2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống, nghề nghiệp 3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phong phú (vận dụng trong nhiều ví dụ khác nhau). 4. Tạo cho người học khả năng trình bày những điều đã học và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhận xét). 5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhau và trao đổi với giáo viên. ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG Merkmale des situierten Lernens 52 • Học theo tình huống Các tình huống của cuộc sống Các năng lực của người học • Học theo hệ thống Cấu trúc chuyên môn Hệ thống tri thức, kỹ năng chuyờn mụn DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp) situiertes Lernen und systematisches Lernen 53 VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp) Anwendung des situierten Lernens Các hình thức Mức độ cao Mức độ thấp Dạy học dựa trên các tình huống có vấn đề gắn với hiện thực và đƣợc cấu trúc hoá Ngƣời học đƣợc đặt mình vào những tình huống cú vấn đề gắn với hiện thực, đòi hỏi những hành động cụ thể GV thông báo tri thức, liên hệ với các vấn đề, trƣờng hợp thực tiễn, kinh nghiệm cá nhân Học theo các tình huống và viễn cảnh đa dạng Ngƣời học vận dụng những điều đã học trong các tình huống có vấn đề hoặc các viễn cảnh khác nhau GV thông báo tri thức, liên hệ các tình huống vận dụng khác nhau Học theo các tình huống và trong quan hệ mang tính xã hội Ngƣời học tiếp thu và vận dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo thông qua làm việc nhóm GV thông báo tri thức, kết hợp các giai đoạn làm việc theo nhóm 54 • PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống) là một PP DH, trong đó học sinh tự lực nghiờn cứu một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của tỡnh huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề • Trường hợp là những tình huống điển hình trong thực tiễn. Nghiờn cứu TH nhằm hiểu và vận dụng tri thức. • Các trường hợp trở thành đối tượng chính của quá trình dạy học. • Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu • Giáo viên trở thành người điều phối PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP case – study – method 55  Tình huống là một hoàn cảnh thực tế, trong đó chứa đựng những mâu thuẫn, xung đột. Người ta phải đưa ra một quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án khác nhau.  Tình huống là một hoàn cảnh gắn với câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, có chứa đựng xung đột, có tính phức hợp.  Trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn, không phải bao giờ cũng có giải pháp duy nhất đúng.  Tình huống trong dạy học là những tình huống thực hoặc mô phỏng theo tình huống thực, được cấu trúc hoá nhằm mục đích dạy học KHÁI NIỆM TÌNH HUỐNG Begriff der Situation 56 CÁC LOẠI TRƢỜNG HỢP Fallarten 1. Trường hợp quyết định Trọng tâm là trên cơ sở thông tin đã có đưa ra các quyết định và lập luận cho các quyết định đó 2. Trường hợp tìm thông tin: Thông tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm là thu thập thông tin cho việc giải quyết vấn đề 3. Trường hợp phát hiện vấn đề: Các vấn đề chưa được nêu rõ trong mô tả trường hợp. Trọng tâm là phát hiện vấn đề. 4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm là tìm phương án giải quyết vấn đề 5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là đánh giá các phương án giải quyết đã cho 6. Trường hợp khảo sát, nghiên cứu: thu thập thông tin, nghiên cứu giải quyêt nhiệm vụ, vấn đề. 57 Konfrontation > Information > Exploration > Resolution > Disputation > Kollation ĐỐI DIỆN NGHIÊN CỨU QUYẾT ĐỊNH SO SÁNHBẢO VỆTHÔNG TIN CẤU TRÖC TIẾN TRÌNH PPNC TRƢỜNG HỢP Verlauf der Fallstudie (Kaiser 1973) CẤU TRÖC TIẾN TRÌNH PPNC TRƢỜNG HỢP Verlauf der Fallstudie ĐỐI DIỆN (nhận biết) Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết THÔNG TIN Thu thập thông tin cần thiết cho giải quyết vấn đề NGHIÊN CỨU Tìm các phƣơng án giải quyết khác nhau QUYẾT ĐỊNH So sánh các phƣơng án, quyết định phƣơng án giải quyết SO SÁNH So sánh với phƣơng án trong thực tiễn (nếu có) BẢO VỆ Trình bày và thảo luận về phƣơng án đã quyết định 59 1. Trường hợp cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại cũng như tình huống cuộc sống, nghề nghiệp trong tương lai của người học 2. Trường hợp cần có thể diễn giải theo cách nhìn của người học và để mở nhiều hướng giải quyết. 3. Trường hợp cần chứa đựng mâu thuẫn và vấn đề và có thể liên quan nhiều phương diện. 4. Trường hợp cần vừa sức và có thể giải quyết trong điều kiện cụ thể 5. Trường hợp cần có thể có nhiều cách giải quyết khác nhau NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI TRƢỜNG HỢP Anforderungen der Fallstudie 60 Người học Người dạy Nội dung • Sử dụng các khả năng hành động • Mang lại kinh nghiệm • Làm rõ những nhận thức cá nhân • Tính xác thực và tính tình huống • Mối quan hệ đa dạng • Đa phƣơng diện • Khyến khích tính quyết định • Chú ý trình độ đầu vào • Tạo mâu thuẫn nhận thức • Thay đổi các phƣơng diện • Làm rõ các mối quan hệ 61 • Tính mô phỏng của trường hợp loại trừ rủi ro, trong khi đảm bảo liên hệ với thực tiễn • Những ví dụ trường hợp được tinh giản, cấu trúc, cho phép tính tự lực ở mức độ cao nhất • Là phương pháp phức hợp, tích hợp nhiều hình thức học • Phát triển năng lực xã hội, khả năng giao tiếp, đặc biệt là khả năng quyết định • Giỳp HS hiểu được một tình huống thực tiễn có nhiều phương diện xem xét khác nhau, nhiều cách giải quyết, không có cách giải quyết duy nhất. ƢU ĐIỂM CỦA PP NC TRƢỜNG HỢP Vorteile der Fallstudie 62 • Không thật sự tạo ra kinh nghiệm thực tiễn • Đòi hỏi nhiều thời gian • Không thích hợp với việc truyền thụ tri thức hệ thống, sự kiện • Đòi hỏi người điều phối có kinh nghiệm • Dễ có tình trạng quá nhấn mạnh việc đưa ra quyết định mà không chú ý đầy đủ đến thu thập thông tin và phân tích cơ sở của quyết định. • Nếu không điều phối tốt, có thể có những thành viên „quá tích cực“, số khác thụ động. NHƢỢC ĐIỂM CỦA PPNC TRƢỜNG HỢP Nachteile der Fallstudie 63 DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG VÀ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Handlungsorientierter Unterricht und Projektunterricht  Quan điểm dạy học định hướng hành động (DHĐHHĐ) Khái niệm - đặc điểm - cấu trúc - Vận dụng  Dạy học theo dự án - Một hình thức dạy học đặc thù của quan điểm dạy học ĐHHĐ Khái niệm - Đặc điểm - Cấu trúc – Ví dụ - Các loại dự án – ưu nhược điểm của DHDA 64  DHĐHHĐ dựa trên lý thuyết hành động nhận thức, lý thuyết hoạt động. Cơ sở lý thuyết là trong quá trình nhận thức cần có sự kết hợp giữa tư duy và hành động, giữa lý thuyết và thực tiễn. „Tâm lý của con người hình thành và thể hiện qua hoạt động“.  QĐ DH này cũng dựa trên lý thuyết kiến tạo: thông qua hành động tự lực, học sinh tự lĩnh hội và kiến tạo tri thức.  Dạy học định hướng hành động là QĐDH nhằm làm cho hoạt động trí óc và chân tay kết hợp với nhau một cách chặt chẽ. Trong đó việc tổ chức QTDH được chi phối bởi những sản phẩm hành động đã được thoả thuận giữa GV và học sinh. Đây là một quan điểm dạy học tích cực hoá học sinh và tiếp cận toàn thể. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG Handlungsorientierter Unterricht 65 ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG Merkmale Trí óc và tay chân Dạy học mở Tính tự lực Định hƣớng hứng thú Định hƣớng sản phẩm Tích cực hoá Tính toàn thể DHĐH HĐ 66 CẤU TRÖC DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG Verlauf QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV lựa chọn và quyết định chủ đề CHUẨN BỊ - GV xác định các mục đích học tập - Dự kiến mục tiêu hành động của HS MỞ ĐẦU GV và học sinh thống nhất chủ đề, nhiệm vụ, vấn đề học tập và sản phẩm hành động. SD các hình thức DH tích cực THỰC HIỆN Làm việc nhóm theo nhiệm vụ phân công. Có tạo ra sản phẩm hành động. Kết hợp dạy học lý thuyết, tham quan ĐÁNH GIÁ - Giới thiệu sản phẩm, kết quả học tập - Đánh giá kết quả và quá trình 67 VẬN DỤNG DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH ĐỘNG Anwendung Trong giờ học chuyên môn: DH định hướng hành động bổ sung cho hình thức dạy học toàn lớp trong các môn học: Sử dụng các hình thức làm việc nhóm, cá nhân, theo quan điểm DH định hướng hành động. Trong giờ học tự do: Hình thức giờ học tự do là một hình thức dạy học trong đó học sinh tự do quyết định một nhiệm vụ học tập và tự lực hoàn thành với sự tư vấn của GV. Hình thức DH này có thể áp dụng thuận lợi DH ĐHHĐ. Dạy học theo dự án: DHDA là một hình thức điển hình của DHĐHHĐ, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ phức hợp một cách tự lực, kết hợp LT và thực hành, được gọi là các dự án học tập. 68 • Thuật ngữ dự án, tiếng Anh là Project, có gốc tiếng latinh là “projicere“: phác thảo, dự thảo, thiết kế • Khái niệm dự ỏn được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản xuất, kinh tế, xó hội, đặc trưng của nó về cơ bản là tính không lặp lại của các điều kiện thực hiện dự ỏn. (DIN 69901) • Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương tiện tài chính, vật chất, nhân lực và cần được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau. DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Projektunterricht Khái niệm dự án Begriff Projekt 69 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Merkmale des Projektes MỚI Thời gian hạn định Phƣơng tiện giới hạn Phức hợp Tổng thể Mục đch rõ ràng DỰ ÁN (Tiêu chuẩn châu âu DIN 69901) 70  Dạy học theo dự án (DHDA) có nguồn gốc từ châu Âu từ thế kỷ 16 (ở Italy, Pháp).  Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ xây dựng lý luận cho DHDA (Woodward; Richard; J.Dewey, W.Kilpatrick)  Ngày nay DHDA được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong tất cả các cấp học, môn học, với các tờn gọi khác nhau: Project Method; Project based learning  Dạy học theo dự án là một hình thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lý thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đỏnh giỏ kết quả. Hỡnh thức làm việc chủ yếu là theo nhúm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được. KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Begriff Projektuntericht 71 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Merkmale Cộng tác làm việc Mang tính phức hợp Tính tự lực cao của HS Định hƣớng sản phẩm Định hƣớng hành động Định hƣớng hứng thú Định hƣớng thực tiễn DHDA 72  Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án gắn với thực tiễn, kết quả DA có ý nghĩa thực tiễn-xã hội.  Định hướng hứng thú của học sinh: Chủ đề và nội dung của dự án phù hợp với hứng thú của học sinh.  Tính tự lực cao của người học: Học sinh tham gia tích cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học.  Định hướng hành động: Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, huy động nhiều giác quan.  Định hướng sản phẩm: Đó là những sản phẩm hành động có thể công bố, giới thiệu được.  Có tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau.  Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, việc học mang tính xã hội. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Merkmale 73 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Verlauf QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động THỰC HIỆN Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo sản phẩm GIỚI THIỆU SẢN PHẨ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_co_so_doi_moi_phuong_phap_day_hoc_nguyen_van_cuong.pdf