MRI arthrography- MRI là phương tiện quan trọng, hữu ích
trong chẩn đoán các tổn thương vùng vai.
- MR Arthrography là KT khảo sát thương
tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến hiện nay
trên thế giới.- 1992, Traughber v Goodwin :
MRI kinh điển / rch bn phần gn cơ chĩp
xoay (cĩ kiểm chứng bằng nội soi khớp) : độ
nhạy là 56-72%, độ đặc hiệu l 83-85%.
- William B. Stetson:
Độ nhạy của MR Arthro. / rch bn phần
chĩp xoay l 91%. Điều ny cũng được
khẳng định qua nhiều tc giả hng đầu về
khớp vai v MRI xương khớp như Joe Bush,
Joel Lipman v David StollerMR Arthrography
• - Khớp căng ra Ỉ tch bao khớp, dy chằng ra
khỏi cc cấu trc khcỈ bộc lộ r chỗ rch.
• - Gadolinium pha lỗng xm nhập su vo chỗ
rch (độ nhớt thấp hơn dịch khớp)Ỉ tăng độ
nhạy của việc pht hiện chỗ rch (***rch bn
phần gn chĩp xoay)
ỈMR Arthrography với Gadolinium được ưa
dng hơn NS vì gip bộc lộ r cc chi tiết giải
phẫu trn T1W.
• - Xung Fat Suppressi
170 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cộng hưởng từ khớp vai - Khớp gối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HƯỞNG TỪ
KHỚP VAI - KHỚP GỐI
BS PHAN CHÂU HÀ
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh ĐHYDTPHCM
NỘI DUNG
1. Cấu tạo máy MRI
2. Nguyên lý hoạt động
3. Các chuỗi xung, mặt cắt thường dùng
khảo sát khớp vai-gối
4. MRI khớpgối
5. MRI khớpvai
CẤU TẠO MÁY CHT
• Nam châm:
Độ lớn từ trường: 0,2 T – 2.0 T ; > 3 T
• Các cuộn chênh từ
• Bộ phận phát/ thu tín hiệu sóng RF
• Hệ thống xử lý tín hiệu
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
o - Đặt bệnh nhân vào từ trường
o - Gởi đến 1 sóng radio: Nguyên tử Hydro hấp
thu năng lượng sóng radio.
o - Tắt sóng radio: Nguyên tử Hydro phóng thích
năng lượng. Mô khác nhau hấp thụ và phóng
thích năng lượng khác nhau Ỉ Bệnh nhân phát
ra tín hiệu.
o - Thu nhận tín hiệu, xử lý và tái tạo hình ảnh
o - Điều chỉnh các thông số (vd thời gian
lặp lại xung, thời gian thu tín hiệu, kiểu
xung) => thu được những hình ảnh khác
nhau, với tên các hình ảnh tương ứng tên
các xung: T1W, T2W, Proton density,
=> chọn xung tối ưu để xem cấu trúc
cần khảo sát.
o - Một cấu trúc có đặc điểm tín hiệu khác
nhau trên các chuỗi xung khác nhau giúp
chẩn đoán tốt hơn bản chất tổn thương
trên phim cộng hưởng từ.
CÁC CHUỖI XUNG, MẶT CẮT THƯỜNG
DÙNG KHẢO SÁT KHỚP VAI-GỐI
• Các chuỗi xung thường dùng:
-T1W : TR, TE ngắn (TR<500, TE<30) Ỉ xem
tuỷ xương,
-T2W, T2FS: TR, TE dài (TR>1500, TE>80) Ỉ
xem dây chằng, gân cơ
- Pd :TR dài, TE ngắn Ỉ xem sụn chêm, sụn
khớp, sụn bánh chè
- Med 3d Ỉ xem sụn
- T1FS sau tiêm Gadolinium Ỉ xem sụn viền
Các mặt cắt thường dùng:
o Khớp vai:
- Axial, Coronal Oblique, Sagittal
Oblique
o Khớp gối:
- Axial, Coronal, Sagittal
PROTOCOL CHỤP KHỚP GỐI
• Axial TIRM, PdFS
• Sagittal T2W, PdFS
• Coronal T2FS, Med3d
• Độ dày lát cắt # 4mm (trừ med3d 1.5mm-20%)
• Dist. Factor # 10%
PROTOCOL CHỤP KHỚP VAI
* Không tiêm thuốc tương phản nội khớp:
- Axial + Coronal Oblique + Sagittal Oblique T2FS,
PdFS
- Coronal T1W
- Độ dày lát cắt # 3mm
- Dist. Factor # 10%
* Có tiêm thuốc tương phản nội khớp:
- Axial + Coronal Oblique + Sagittal Oblique T2FS,
T1FS
- Coronal T1W
- Độ dày lát cắt # 3mm
- Dist. Factor # 10%
Sag T1W Sag T2W Cor T2FS
Sag Sag
Med3d Pd
Ax T2FS
MRI KHỚP GỐI
GIẢI PHẪU BÌNH THƯỜNG
ACL & PCL
ACL PCL
ACL PCL
SỤN BÁNH CHÈ
ACL PCL
MCL, ITB
LCL
ITB PT
SỤN CHÊM
TỔN THƯƠNG KHỚP GỐI
TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG CHÉO
- Dây chằng có hướng đi bất thường, mất liên tục một
phần, có tín hiệu dịch cao trên T2W bên trong, dây
chằng phù dày lên (tổn thương cấp) hay không dày (tổn
thương mạn).
- Mất liên tục hoàn toàn, không thấy dây chằng trên
phim.
Tổn thương cấp ACL
Đứt ACL
Tổn thương mạn ACL
ĐỨT HOÀN TOÀN ACL
ĐỨT HOÀN TOÀN ACL
ĐỨT MỘT PHẦN ACL
ĐỨT MỘT PHẦN ACL
ĐỨT HOÀN TOÀN PCL
ĐỨT MỘT
PHẦN PCL
ĐỨT HOÀN TOÀN PCL
TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG BÊN
Độ 1: Tăng tín hiệu/ T2W ở mô phía trong dây chằng
(giãn dây chằng mức độ nhẹ).
Độ 2: Tăng tín hiệu/ T2W ở mô phía trong dây chằng
và bên trong dây chằng (giãn dây chằng mức
độ trung bình) hay đứt một phần dây chằng.
Độ 3: Dây chằng đứt hoàn toàn.
Tổn thương độ I MCL
Tổn thương độ II LCL
Tổn thương độ III LCL
TỔN THƯƠNG SỤN
SỤN CHÊM HÌNH ĐĨA
• Bình thường, thân sụn chêm dày # 5-13mm
• Sụn chêm hình đĩa: ≥ 3 lát cắt qua thân sụn
chêm trên Sagittal (bề dày lát cắt # 4-5mm).
SỤN CHÊM HÌNH ĐĨA
SỤN CHÊM HÌNH ĐĨA
(Discoid meniscus)
THOÁI HÓA SỤN CHÊM
Tăng tín hiệu bên trong sụn chêm không liên quan
đến mặt khớp trên và dưới.
Thoái hoá sụn chêm
Thoái hoá sụn chêm
RÁCH SỤN CHÊM
- Tăng tín hiệu bên trong sụn chêm liên
quan đến mặt khớp trên và dưới.
- Chẩn đoán rách sụn chêm và dạng đường
rách trên 3 mặt phẳng Axial, Sagittal Pd
FS và Coronal Medic 3d. Xem sụn khớp
trên 3 mặt phẳng này, đặc biệt nên khảo
sát thân sụn chêm trên mặt phẳng Coronal
bên cạnh Sagittal.
Thoái hoá sụn chêm •Rách sụn chêm
MRI giúp xác định vị trí sụn rách và dạng đường
rách:
- Vị trí rách sụn: 1/3 trong, giữa hay ngoài
- Dạng rách:
o Horizontal tear
o Longitudinal tear
o Radial tear
o Flap tear
o Bucket handle tear
o Meniscocapsular separation
Horizontal tear
Longitudinal
tear
Flap tear
Flap tear
Radial tear
Radial tear
Bucket handle tear
Bucket handle tear
Bucket handle
tear
Bucket handle
tear
Bucket handle tear
Meniscocapsular
separation
NANG
SỤN CHÊM
NANG
SỤN CHÊM
NHUYỄN SỤN BÁNH CHÈ
Tổn thương
sụn khớp
OCD
TỔN THƯƠNG KHÁC
Viêm hoạt mạc
VIÊM
HOẠT MẠC
PLICA
PLICA
Dập tuỷ xương
Baker’s cyst
VIÊM BAO KHỚP GỐI
Tổn thương gân bánh chè
KHẢO SÁT KHỚP GỐI SAU MỔ
- Tín hiệu, sự liên tục của dây chằng
- Hướng dây chằng
- Sẹo xơ, Cyclops lesion
ĐỨT ACL
BẪY NGẦM
Lầm rách sừng trước sụn chêm ngoài với phần dây
chằng ngang bám vào phía trước sụn chêm.
Aûnh giả rách sụn chêm do mạch đập của ĐM khoeo
Giả rách sừng trước sụn chêm ngoài: sụn chêm
ngoài lốm đốm do các sợi của ACL bám vào.
Lầm rách sừng sau sụn chêm ngoài với phần
dây chằng sụn chêm-đùi bám vào sụn chêm.
Magic-angle phenonenon: do sừng sau sụn
chêm ngoài dốc lên 55 độ.
Giả rách sừng sau sụn chêm ngoài do lầm với
gân cơ khoeo.
MRI KHỚP VAI
MRI arthrography
- MRI là phương tiện quan trọng, hữu ích
trong chẩn đoán các tổn thương vùng vai .
- MR Arthrography là KT khảo sát thương
tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến hiện nay
trên thế giới.
- 1992, Traughber và Goodwin :
MRI kinh điển/ ráchbánphầngâncơ chĩp
xoay (cĩ kiể mchứng bằng nộisoikhớp) : độ
nhạy là 56-72%, độ đặc hiệu là 83-85%.
- William B. Stetson:
Độ nhạycủa MR Arthro. / rách bán phần
chĩp xoay là 91%. Điềunàycũng đượ c
khẳng đị nh qua nhiềutácgiả hàng đầ uvề
khớp vai và MRI xương khớpnh ư Joe Bush,
Joel Lipman và David Stoller
MR Arthrography
• -Khớpcăng ra Ỉ tách bao khớp, dây chằng ra
kh ỏi các cấutrúckhác Ỉ bộclộ rõ chỗ rách.
• - Gadolinium pha lỗng xâm nhập sâu vào chỗ
rách (độ nhớtthấph ơndịch kh ớp)Ỉ tăng độ
nhạy củ avi ệc phát hiệnchỗ rách (***rách bán
phần gân chĩp xoay)
ỈMR Arthrography với Gadolinium được ưa
dùng hơn NS vì giúp bộclộ rõ các chi tiếtgiải
phẫu trên T1W.
• - Xung Fat Suppression cànggiúptăng độ nhạy
phát hiệnch ỗ rách.
• - Dùng 10-15ml dung dịch NS&Gadolinium
2mmol/l
(20ml NS + 0.08ml Gadolinium 0.5mmol/ml )
• -Kỹ thuậttiêm:Tiêm khớpdựa trên các mốc
gi ảiph ẫuvìkỹ thuật đơ ngiản, khơng ph ụ
thuộc trang thiếtb ị hướ ng dẫn, khơng nhi ễm
xạ, nhưng cần nắm vữ ng về gi ảiphẫuhọc
vùng vai và kinh nghi ệ m
• -BN ngồi, tay để trên đùi
tư thế trung tính.
• -Sờ xác định m ốcgiải
ph ẫu, v ẽ trên da đánh
dấu ngõ vào.
• - Ngõ vào: Phía sau, là
đi ể mdướ i gĩc sau
ngịai mỏm cùng vai
1,5-2cm, vào trong 1-
1,5cm.
• - Sát trùng, và vơ cảm vùng tiêm (da và phần
m ềm) b ằng 6ml Lidocain 1% pha vớ i6ml n ước
cất.
• - Đâm kim 20G vào khớpvớimũikimhướng về
m ỏmqu ạ .
3. Phía sau
¾ Ngõ vào phía sau gặpítkhĩkhăn do co cơ.
Đường vào khớpvai:
1. Phía trướckinhđiển(A)
2.Phía trướ ccảibiên(B)
Ngõ vào phía trước: dễ làm tổnthương + tạo ảnh
giả trên sụnvi ềntrước, dây chằng ổ ch ảo-cánh
tay, cơ dướ i vai và trên gai.
• -Xácđịnh kim vơ khớpbằng cảmgiáckimthụt
vào, đơi khi hút th ấyd ịch khớpch ảyra, bơm
dịch vào kh ớpth ấynh ẹ tay hay thấy dịch bơm
vào dội ngượ c ra chuơi kim.
• -Lượng dịch: 10-15ml dung dịch, hoặcbơm
đế nkhithấ ynặng tay.
- BN cửđộng khớp vai 1 phút sau tiêêm.
- Chụp MRI sau tiêm trong vòng 30 phút.
- Tư thế: B ệnh nhân nằmng ửa, tay để dọc
thân, t ư thế trung tính.
- Máy Siemens Avanto 1,5Tesla, dùng Shoulder
array coil, dùng mặt phẳng Axial, Oblique
Coronal, Oblique Sagittal
Các chuỗi xung thựchiện:
T1W, T1FS
T2W, T2FS
Med 3D
-FOV: 160mm
-Bề dày lát cắt: 3mm
-Matrix: 256 x 320
-Thờigiantổng cộng hồn tất MR Arthrography : 60 phút
• - T2FS là xung tốtnhất để khảosáttổn
th ươ ng rách chĩp xoay.
• - T1FS và Med 3D là xung tốtnhất để
kh ả osáttổnth ương sụnvi ền
Sau tiêm nội khớp: Gân
trên gai rách rõ ràng so
với phim trước tiêm
1
GIẢI PHẪU KHỚP VAI
AXIAL
1. Mỏm cùng vai
2. Đầuxax ương địn
3. Cơ trên gai.
1. Cơ trên gai 2. Cơ delta
1. Cơ dưới gai
2. Cơ delta
3. Đầux ương cánh tay
4. Ổ chảo
5. Gân cơ trên gai
6a,b. Cơ & gân cơ dướivai
7a,b. Sụnvi ềntrướ c& sau
8. Cơ quạ cánh tay và đầungắncơ nhịđầu.
1. Cơ dưới gai
2. Cơ trịn bé
3. Cơ delta
4. Đầux ương cánh tay
5. Ổ chảo
6. Cơ d ướivai
7a. Sụnvi ềntrước
7b. Sụnviềnsau
8. Gân cơ nhịđầu(đầudài)
9. Cơ quạ cánh tay và đầungắncơ nhịđầu.
CORONAL
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầuxươ ng cánh tay
4. Cơ dướIvai
5. Cơ delta
6. Gân c ơ nhịđầu(đầudài)
7. Cơ trên gai
8. Cơ thang
9. Gân c ơ trên gai
10. Sụnvi ềntrên
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầuxươ ng cánh tay
4. Cơ dướIvai
5. Cơ delta
6. Gân c ơ nhịđầu(đầudài)
7. Cơ trên gai
8. Cơ thang
9. Gân c ơ trên gai
10. Sụnvi ềntrên
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầuxươ ng cánh tay
4. Cơ dướIgai
5. Cơ delta
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầuxươ ng cánh tay
4. Cơ dưới gai
5. Cơ delta
SAGITTAL
1. Đầuxaxương địn
2. Mỏm cùng vai
3. Mỏmqu ạ
4. ổ chảo
5. Cơ trên gai
6. Cơ dướ Igai
7. Cơ trịn bé
8. Cơ dướ Ivai
9. Cơ quạ cánh tay và
đầungắncơ nhịđầu
1. Đầuxaxương địn
2. Mỏm cùng vai
3. Đầuxươ ng cánh tay
4. Cơ/gân cơ trên gai
5. Cơ dướIvai
6. Cơ trịn bé
7. Cơ / gân cơ dướIvai
Tổnthương chĩp xoay
- Rách gân hoàn toàn
- Rách gân một phần:
o + Rách mặt khớp
o + Rách mặt hoạt dịch
o + Rách nội gân
Rách chĩp xoay hồn tồn
• - Khuyếtgânlanđếncả hai mặt.
• -Tínhiệudịch trong vùng khuyếttrênT2W
Vị trí rách
- Gân cơ trên gai là vị trí thường gặpnhất
- Rách lớn lan đến gân cơ dưới gai. Rách đơn
độc gân cơ dướ i gai hiếm.
- Gân cơ dướivaibị tổnthương trong trường
hợpráchnhi ềuhoặcch ấnthương nặng
- Hiếmkhitổnthương cơ trịn bé
- Tìm tổnthương gân cơ nhịđầu, đặcbiệtkhi
rách lớ n
Rách hoàn toàn gân cơ trên gai
Rách mặt hoạt dịch Rách mặtkhớp
gân trên gai gân trên gai
Rách
toàn bề
dày gân
trên gai
Viêm gân
• Gân không giảm bề dày, tăng tín hiệu
trên T2W bên trong gân, mức độ tín hiệu
tăng ít hơn tín hiệu dịch khớp.
Viêm gân cơ trên gai
Viêm gân cơ dưới vai
Tổn thương sụn viền
- Bình thường, sụn viền có tín hiệuthấp
trên tấtc ả các chuỗi xung.
- Rách sụn viền: biến dạng sụn viền, có
đường tín hiệu dịch bên trong sụn viền.
- Lưu ý biến thể bình thường của sụn viền.
Tổn thương sụn viền
• - MRI thường quy khó đánh giá tổn thương
sụn viền. Tổn thươ ng sụn viền trước: độ nhạy
44-95% , độ đặc hiệu 67-86%.
• - MR Arthrography có độ nhạy 90% và độ
đặc hiệu 95%.
SLAP lesion
Biến thể bình thường của sụn viền
Biến thể bình thường của sụn viền
Bankart lesion
Trướctiêm
Sau tiêm
Tổn thương Bankart
ALPSA lesion
(Anterior Labroligamentous Periosteal Sleeve
Avulsion)
GLAD lesion
( Glenoid Labrum Articular Disruption )
Ráchsụnviềnsau
Nang sụn viền
Tổn thương dây chằng ổ chảo-cánh tay
Các dây chằng ổ chảo-cánh tay trên-giữa-dưới có thể
quan sát rõ trên hình MR Arthrography.
Rách dây chằng ổ chảo-cánh tay dưới
Bình thường Rách dảitrước
Trướctiêm Sau tiêm
Sạnkhớp
THOÁI HÓA KHỚP CÙNG ĐÒN
Gai xương, mặt khớp kém đều, bao khớp dày, dịch
khớp, tăng tín hệu tuỷ xương trên T2FS.
Thối hĩa khớp cùng - địn
MỎM CÙNG VAI
Type I
Type II
Type III
Type IV
Mỏm cùng vai vị trí bình thường
Mỏm cùng vai dốc xuống
(downsloping)
Mỏm cùng vai nghiêng xuống dưới ngoài
(inferolateral tilt)
Mỏm cùng vai nằm thấp (low-lying)
Các tổn thương khác
Viêm gân chĩp xoay vơi hố
Đứt đầu dài gân nhị đầu
Trướctiêm
Sau tiêm
Sạnkhớp
Hill-Sachs lesion
Hill-Sachs lesion
Viêm bao hoạt dịch dưới cơ delta- dưới mỏm cùng
Viêm bao hoạt dịch
cơ dưới vai
Viêm bao khớp vai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kaplan. Musculoskeletal MRI.
2. Edelman. Clinical Magnetic Resonance Imaging, Vol 3, 2006.
3. Gregory R.Applegate. Chronic labral tears: Value of MR Arthrography
in evaluating the glenoid labrum and labral-bicipital Complex.
Arthroscopy: The Journal of Arthroscopic and Related Surgery ,
20(9): 959-963, 2004.
4. Martin Vahlensieck. MRI of the Musculoskeletal system.
5. Phillip F.J.Tirman. Saline MR Arthrography in Evaluation of
Glenohumeral Instability Arthroscopy: The Journal of Arthroscopic
and Related Surgery 9(5):550-559, 1993.
6. Thomas H.Berquist. MRI of the Musculoskeletal System, 5th edition,
2006.
7. Wesley M.Nottage. Saline MR Arthrography of the Shoulder
Arthroscopy: The Journal of Arthroscopic and Related Surgery 8(3):
394-414, 1992.
8. William B.Stetson. The Use of MR Arthrography to Detect Partial-
thickness Rotator Cuff Tears. Journal of Bone and Joint Surgery Am
87: 81-88, 2005.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_huong_tu_khop_vai_khop_goi.pdf