Rà soát phần mềm:
■Rà soát là việc xem xét, đánh giá sản phẩm được tiến
hành mỗi giai đoạn đểphát hiện ra những khiểm
khuyết cần sửa chữa trước khi sang giai đoạn sau
■Mục tiêu:
•Chỉ ra các khiếm khuyết cần phải cải thiện.
•Khẳng định những phần sản phẩm đạt yêu cầu.
•Kiểm soát việc đạt chất lượng kỹthuật tối thiểu của
sản phẩm (có diện mạo không đổi, ổn định)
■Áp dụngtại các thời điểm khác nhau trong quá trình
phát triển phần mềm.
118 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 6444 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ phần mềm - Đảm bảo chất lượng phần mềm và kiểm thử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó bao nhiêu loại nhân tố ảnh hưởng?
Cách thức mà nó ảnh hưởng?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 24
NguyÔn V¨n Vþ
3 loại (theo McCall ) :
(1) đặc trưng chức năng
(2) khả năng đương đầu với những thay đổi,
(3) khả năng thích nghi với môi trường mới.
d1. Loại nhân tố ảnh hưởng
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 25
NguyÔn V¨n Vþ
3 loại (theo McCall ) :
(1) đặc trưng chức năng
(2) khả năng đương đầu với những thay đổi,
(3) khả năng thích nghi với môi trường mới.
d2. Loại nhân tố và mức ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng:
Nhân tố trực tiếp (chức năng)
Nhân tố gián tiếp (những gì liên quan đến 1 và 2)
Các loại nhân tố và mức độ ảnh hưởng:
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 26
NguyÔn V¨n Vþ
Loại (1): Các đặc trưng chức năng
tính đúng đắn,
tính tin tưởng được,
tính hiệu quả,
tính toàn vẹn,
tính khả dụng
d3. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng
McCall đề xuất 11 nhân tố phân theo loại:
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 27
NguyÔn V¨n Vþ
d3. Các nhân tố ảnh hưởng châta lượng (t)
Loại (2)- đương đầu với thay đổi
tính bảo trì được,
tính mềm dẻo,
tính thử nghiệm được
Loại (3)- thích nghi với môi trường mới
tính mang chuyển được
tính sử dụng lại được
tính liên tác được
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 28
NguyÔn V¨n Vþ
e. Các độ đo chất lượng
Để đo mức độ ảnh hưởng cần có độ đo
McCall đề xuất 21 độ đo sau:
1. Độ kiểm toán được,
2. Độ chính xác,
3. Độ tương đồng giao tiếp,
4. Độ đầy đủ,
5. Độ phức tạp,
6. Độ súc tích (conciseness),
7. Độ nhất quán (consistancy),
8. Độ tương đồng dữ liệu,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 29
NguyÔn V¨n Vþ
e. Các độ đo chất lượng
McCall đề xuất 21 độ đo sau:
9. Độ dung thứ lỗi,
10. Độ hiệu qủa thực hiện,
11. Độ khuếch trương được,
12. Độc lập phần cứng,
13. Độ trang bị đủ đồ nghề (instrumentation),
14. Độ môđun hoá,
15. Độ dễ thao tác,
16. Độ an ninh,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 30
NguyÔn V¨n Vþ
e. Các độ đo chất lượng(t)
McCall đề xuất 21 độ đo sau:
17. Tự tạo tài liệu (self-doccumentation),
18. Độ đơn giản - dễ hiểu,
19. Độc lập phần mềm,
20. Độ lần vết được,
21. Khả năng huấn luyện.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 31
NguyÔn V¨n Vþ
e1. Tính đúng đắn
1. Tính đúng đắn là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 32
NguyÔn V¨n Vþ
e1. Tính đúng đắn
Các độ đo liên quan:
Độ đầy đủ,
Độ nhất quán
Độ lần vết được
1.Tính đúng đắn:
làm đúng với cái khách hàng mong muốn
thoả mãn những điều đã được đặc tả (những
yêu cầu của đối tượng khác)
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 33
NguyÔn V¨n Vþ
e2. Tính tin cậy được
2. Tính tin cậy được là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 34
NguyÔn V¨n Vþ
e2. Tính tin cậy được
2. Tính tin cậy được
• Độ môđun hoá,
• Độ đơn giản – dễ hiểu,
• Độ lần vết được
Các độ đo liên quan:
• Độ chính xác,
• Độ phức tạp,
• Độ nhất quán,
• Độ dung thứ lỗi,
Có thể trông đợi vào sự thực hiện các chức năng
dự kiến và mức chính xác được đòi hỏi
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 35
NguyÔn V¨n Vþ
e3. Tính hiệu quả
3. Tính hiệu quả là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 36
NguyÔn V¨n Vþ
e3. Tính hiệu quả
Các độ đo liên quan:
Độ súc tích,
Độ hiệu qủa thực hiện,
Độ dễ thao tác,
3. Tính hiệu quả:
Tổng lượng nguồn lực tính toán và mã yêu cầu để
thực hiện các chức năng của chương trình là thích
hợp.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 37
NguyÔn V¨n Vþ
e4. Tính toàn vẹn
4. Tính toàn vẹn là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 38
NguyÔn V¨n Vþ
e4. Tính toàn vẹn
Các độ đo liên quan:
Độ kiểm toán được,
Trang bị đồ nghề đủ,
Độ an ninh,
Sự khống chế được việc truy cập trái phép tới
phần mềm và dữ liệu của HT
4. Tính toàn vẹn:
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 39
NguyÔn V¨n Vþ
e5. Tính khả dụng
5. Tính khả dụng là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 40
NguyÔn V¨n Vþ
e5. Tính khả dụng
Các độ đo liên quan:
Độ dễ thao tác,
Khả năng huấn luyện.
5. Tính khả dụng:
công sức để học hiểu, thao tác dễ, chuẩn bị đầu
vào, thể hiện đầu ra của chương trình là chấp
nhận được, khả năng nhớ lâu
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 41
NguyÔn V¨n Vþ
e6. Tính bảo trì được
6. Tính bảo trì được là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 42
NguyÔn V¨n Vþ
e6. Tính bảo trì được
nỗ lực cần để định vị và xác định được 1 lỗi trong
chương trình là chấp nhận được. Dễ thay đổi và
mở rộng
Độ tự cấp tài liệu,
Độ đơn giản
Độ dễ hiểu,
6. Tính bảo trì được:
■ Các độ đo liên quan:
Độ súc tích,
Độ nhất quán,
Trang bị đồ nghề đủ,
Độ mođun hoá,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 43
NguyÔn V¨n Vþ
e7. Tính mềm dẻo
7. Tính mềm dẻo là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 44
NguyÔn V¨n Vþ
e7. Tính mềm dẻo
Có thể cải biên chương trình và nỗ lực cần để cải
biên là chấp nhận được.
Độ khái quát,
Độ mođun hoá,
Tự cấp tài liệu,
Độ đơn giản - dễ hiểu,
7. Tính mềm dẻo:
■ Các độ đo liên quan:
Độ phức tạp,
Độ súc tích
Độ nhất quán,
Khuếch trương được,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 45
NguyÔn V¨n Vþ
e8. Tính kiểm thử được
8. Tính kiểm thử được là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 46
NguyÔn V¨n Vþ
e8. Tính kiểm thử được
Công sức cần để kiểm thử chương trình và bảo
đảm rằng nó thực hiện đúng chức năng dự định là
chấp nhận được
8. Tính kiểm thử được:
■ Các độ đo liên quan:
Độ kiểm toán được,
Độ phức tạp,
Trang bị đồ nghề đủ,
Độ môđun hoá,
Tự cấp tài liệu,
Độ đơn giản - dễ hiểu,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 47
NguyÔn V¨n Vþ
e9. Tính mang chuyển được
9. Tính mang chuyển được là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 48
NguyÔn V¨n Vþ
e9. Tính mang chuyển được
Công sức đòi hỏi để chuyển nó từ một môi trường
(phần cứng, phần mềm) này sang một môi trường
khác là chấp nhận được
9. Tính mang chuyển được:
■ Các độ đo liên quan:
Độ khái quát,
Độ độc lập phần cứng,
Độ mođun hoá,
Tự cấp tài liệu,
Độc lập hệ thống phần mềm,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 49
NguyÔn V¨n Vþ
e10. Tính sử dụng lại được
10. Tính sử dụng lại được là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 50
NguyÔn V¨n Vþ
e10. Tính sử dụng lại được
Khả năng hệ thống hoặc một phần của nó có thể
được dùng lại trong một ứng dụng khác
10. Tính sử dụng lại được:
■ Các độ đo liên quan:
• Độ khái quát,
• Độc lập phần cứng,
• Độ môđun hoá,
• Tự tạo tài liệu,
• Độc lập hệ thống phần mềm,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 51
NguyÔn V¨n Vþ
e11. Tính liên tác được
11. Tính liên tác được là gì?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 52
NguyÔn V¨n Vþ
e11. Tính liên tác được
Công sức đòi hỏi để ghép nối hệ thống phần mềm
với một hệ thống khác là chấp nhận được
11. Tính liên tác được:
■ Các độ đo liên quan:
• Độ tương đồng giao tiếp,
• Độ tương đồng dữ liệu,
• Độ khái quát,
• Độ môđun hoá.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 53
NguyÔn V¨n Vþ
f. Các nhân tố chất lượng phần mềm
FURPS của Hawlett-Packard 1
F: Functionality – Nhân tố chức năng
U: Usability – Nhân tố khả dụng
R: Reability – Nhân tố tin cậy
P: Performance – Nhân tố thi hành
S: Supportability – Nhân tố mang chuyển
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 54
NguyÔn V¨n Vþ
f1. FURPS: Nhân tố chức năng
Được xác định bằng:
■ tập hợp các tính chất và khả năng của hệ thống
■ độ khái quát các chức năng được thực hiện
■ độ an ninh của toàn hệ thống
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 55
NguyÔn V¨n Vþ
f2. FURPS: Nhân tố khả dụng
Được xác định bằng việc xem xét các nhân tố
con người: thói quen, thẩm mỹ, sự hoà hợp và
tư liệu cung cấp: Dễ học, dễ thao tác, dễ nhớ,
đủ tài liệu, gây hứng thú,
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 56
NguyÔn V¨n Vþ
f3. FURPS: Nhân tố tin cậy
Được đánh giá bằng:
Tần xuất thất bại và độ nghiêm trọng của nó
Tính chính xác của các kết quả ra,
Thời gian làm việc trung bình giữa 2 thất bại kế tiếp,
Khả năng phục hồi sau thất bại,
Khả năng dự đoán trước được thất bại của chương
trình
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 57
NguyÔn V¨n Vþ
f4. FURPS: Nhân tố thi hành
Được đánh giá bằng:
Tốc độ xử lý,
Thời gian đáp ứng,
Độ sử dụng nguồn lực,
Năng xuất, và Hiệu năng của các chức năng
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 58
NguyÔn V¨n Vþ
f5. FURPS: Nhân tố mang chuyển
Đánh giá bằng tổ hợp các khả năng:
Mở rộng được,
Thích nghi được,
Tự phục vụ được,
Kiểm thử được,
Sự tương hợp,
Cấu hình được (khả năng tổ chức và khống chế các
yếu tố của cấu hình phần mềm, dễ dàng cài đặt hệ
thống và dễ dàng định vị các chỗ có vấn đề)
Bảo trì
được
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 59
NguyÔn V¨n Vþ
3. Tiến hóa của hoạt động SQA
Khi phần mềm trở thành sản phẩm có nhu cầu và đòi
hỏi đảm bảo chất lượng:
Từ khách hàng (nhu cầu)
Từ nhà sản xuất (đòi hỏi): đảm bảo tính đồng đều
của sản phẩm, cải thiện chất lượng thường xuyên
Từ thực tiễn: King nghiệm cho phép hoạt động đảm
bảo chất lượng phần mềm ngày càng được hoàn thiện.
Hiểu về vai trò của nó và tăng thêm các hoạt động đảm
bảo chất lượng
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 60
NguyÔn V¨n Vþ
a. Sự phát triển của SQA
■ Bảo đảm chất lượng là hoạt động cốt yếu của mọi
doanh nghiệp làm ra sản phẩm hàng hóa
■ Đảm bảo chất lượng phần mềm diễn ra song song với
bảo đảm chất lượng trong chế tạo phần cứng.
■ Các chuẩn bảo đảm chất lượng phần mềm là cơ sở
đo chất lượng (Chúng đầu tiên được đưa ra trong
quân sự vào những năm 70 và nhanh chóng mở rộng
trong thương mại)
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 61
NguyÔn V¨n Vþ
b. Vai trò và trách nhiệm trong SQA
■ Những người có trách nhiệm bảo đảm chất
lượng phần mềm (trong tổ chức):
Kỹ sư phần mềm,
Nhà quản lý dự án,
Khách hàng,
Người bán hàng
Thành viên trong nhóm SQA.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 62
NguyÔn V¨n Vþ
b. Vai trò và trách nhiệm trong SQA(t)
■ Nhóm SQA phải đóng vai trò như đại diện của khách
hàng - để xem xét chất lượng phần mềm:
Có đáp ứng được các nhân tố chất lượng không?
Có tuân theo các chuẩn dự định trước không?
Các thủ tục, phương pháp, kỹ thuật có thực sự
đóng vai trò của chúng trong hoạt động SQA?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 63
NguyÔn V¨n Vþ
c. Các hoạt động SQA
■ Có 7 hoạt động chính:
(1) Áp dụng công nghệ, kỹ nghệ hiệu quả (phương
pháp, công cụ và tiến trình)
(2) Tiến hành rà soát kỹ thuật chính thức
(3) Thực hiện kiểm thử nhiều tầng
(4) Tuân theo các chuẩn phát triển
(5) Kiểm soát tài liệu FM và thay đổi của chúng
(6) Thực hiện đo lường
(7) Báo cáo và quản lý các báo cáo.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 64
NguyÔn V¨n Vþ
e1. Vai trò của các hoạt động SQA
■ Tập hợp các phương pháp và công cụ giúp để:
• giúp phân tích có được đặc tả tốt,
• giúp thiết kế có được thiết kế chất lượng cao.
• Trợ giúp kiểm thử hiệu quả
■ Rà soát kỹ thuật chính thức là hoạt động trung tâm.
(tác dụng không kém gì thử nghiệm để việc phát hiện
khiếm khuyết).
■ Kiểm thử phần mềm (chỉ kiểm thử không thể tìm ra
được hầu hết các sai)
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 65
NguyÔn V¨n Vþ
e1. Vai trò của các hoạt động SQA(t)
■ Áp dụng các chuẩn và các thủ tục chính thức là một nhu
cầu và điều kiện cho SQA. Tuy nhiên, còn tuỳ thuộc mỗi
công ty. Có 2 loại chuẩn và thủ tục:
do khách hàng, hay chính quyền quy định.
tự công ty đặt ra.
■ Đánh giá sự phù hợp với các chuẩn là một phần của việc
rà soát chính thức.
■ Khi cần phải Xác minh sự phù hợp; nhóm SQA có thể
tiến hành kiểm toán (audit) riêng.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 66
NguyÔn V¨n Vþ
e1. Vai trò của các hoạt động SQA(t)
■ Khống chế đổi thay đóng góp trực tiếp vào chất lượng
phần mềm nhờ:
chính thức hoá các yêu cầu đổi thay,
đánh giá bản chất của sự đổi thay,
khống chế các ảnh hưởng của sự đổi thay.
Đe doạ chủ yếu của chất lượng đến từ sự thay
đổi. Thay đổi là bản chất của phần mềm
Thay đổi tạo ra tiềm năng sinh ra sai và tạo ra
hiệu ứng phụ lan truyền.
Lý do:
■ Khống chế thay đổi áp dụng trong suốt quá trình phát
triển và bảo trì
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 67
NguyÔn V¨n Vþ
■ Lập và lưu giữ báo cáo về SQA:
• phổ biến các thông tin SQA (người cần có thể biêt).
• cung cấp các thủ tục để thu thập thông tin
■ Đối tượng báo cáo là kết quả các hoạt động SQA:
• rà soát,
• kiểm toán,
• khống chế đổi thay,
• Kiểm thử,
• và các hoạt động SQA khác
■ Người phát triển sử dụng theo quy tắc “cần-thì-biết” –
trong suốt quá trình dự án
e1. Vai trò các hoạt động SQA (t)
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 68
NguyÔn V¨n Vþ
e2. Mục tiêu của hoạt động SQA
■ Một mục tiêu quan trọng của SQA:
• Theo dõi chất lượng phần mềm
• Đánh giá ảnh hưởng của thay đổi về phương pháp
luận và thủ tục lên chất lượng phần mềm.
Muốn vậy phải thu thập các độ đo phần mềm.
■ Các độ đo phần mềm hướng đến các mặt:
• quản lý (thủ tục)
• kỹ thuật (phương pháp)
• Yêu cầu người dùng
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 69
NguyÔn V¨n Vþ
3. Rà soát phần mềm
■ Rà soát là việc xem xét, đánh giá sản phẩm được tiến
hành mỗi giai đoạn để phát hiện ra những khiểm
khuyết cần sửa chữa trước khi sang giai đoạn sau
■ Mục tiêu:
• Chỉ ra các khiếm khuyết cần phải cải thiện.
• Khẳng định những phần sản phẩm đạt yêu cầu.
• Kiểm soát việc đạt chất lượng kỹ thuật tối thiểu của
sản phẩm (có diện mạo không đổi, ổn định)
■ Áp dụng tại các thời điểm khác nhau trong quá trình
phát triển phần mềm.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 70
NguyÔn V¨n Vþ
a. Các hình thức rà soát
■ Các kiểu rà soát:
Họp xét duyệt không chính thức,
Họp chính thức trước với các thành viên: khách
hàng, nhà quản lý, nhân viên kỹ thuật. (tập trung
vào các rà soát kỹ thuật chính thức)
FTR chủ yếu do các kỹ sư phần mềm thực hiện (là
một phương tiện hiệu quả để cải thiện chất lượng)
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 71
NguyÔn V¨n Vþ
b. Lợi ích của việc rà soát
■ Sớm phát hiện các “khiếm khuyết” của phần mềm để
có thể chỉnh sửa.
■ Các nghiên cứu của công nghiệp phần mềm (TRW,
Nippon Electric, Mitre Corp., …) đã chỉ ra: các hoạt
động thiết kế tạo ra đến 50% - 60% tổng số các
khiếm khuyết tạo ra trong phát triển mềm
■ Chi phí chỉnh sửa một khiếm khuyết tăng lên nhanh
chóng sau mỗi giai đoạn. trong thiết kế tốn phí 1.0,
trước kiểm thử: 6.5, trong kiểm thử: 15 và sau
phân phối sẽ ltừ 60. đến 100.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 72
NguyÔn V¨n Vþ
b1. Chi phí sửa lỗi trong quá trình phát triển
1
6.5
15
100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Thiết kê trước test trong test phân phối
Chi phí sửa lỗi
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 73
NguyÔn V¨n Vþ
c. Các loại lỗi
■ Ba loại lỗi có ở mỗi bước của quá trình phát triển phần
mềm:
• lỗi mới được sinh ra
• lỗi còn lại của các bước trước.
• lỗi được phóng đại lên do các nhân tố lỗi của các
bước trước
■ Nếu không rà soát lỗi tồn lại gia tăng nhanh, và phí cho
việc loại trừ các lỗi ngày càng lớn; Nguyên tắc xử lý lỗi:
“chi phí bây giờ hay để lại sau phải chi phí nhiều hơn?”
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 74
NguyÔn V¨n Vþ
d. Rà soát kỹ thuật chính thức
(formal technical review - FTR)
■ Rà soát kỹ thuật chính thức là hoạt động bảo đảm chất
lượng phần mềm do những người đang tham gia phát
triển phần mềm thực hiện .
■Mục tiêu cụ thể là:
• Phát hiện các lỗi trong chức năng, trong logic,
trong triển khai (implementation).
• Kiểm thử sự phù hợp của phần mềm với yêu cầu
• Khẳng định phần đã đạt yêu cầu
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 75
NguyÔn V¨n Vþ
d. Rà soát kỹ thuật chính thức
■Mục tiêu cụ thể là (tiếp):
Bảo đảm phần mềm phù hợp với các chuẩn đã định
Đảm bảo “phần mềm đã được phát triển theo một
cách thức nhất quán” (uniform manner)
Làm cho dự án dễ quản lý hơn
Ngoài ra, dùng làm cơ sở huấn luyện các kỹ sư trẻ
và cả cho những kỹ sư đã có kinh nghiệm
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 76
NguyÔn V¨n Vþ
e. Tiến trình hoạt động rà soát
Cá nhân báo
cáo sản phẩm
cần rà soát
Xem xét,
yêu cầu
rà soát
sao chép,
phân công
rà soát
rà soát,
lập báo cáo
Lập chương
trình họp
rà soát
Họp rà soát,
Lập báo cáo
Hội đồng rà soát
Người thực hiện
Người quản lý
Người phát triển
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 77
NguyÔn V¨n Vþ
e. Các bước tiến hành
■ Cá nhân phát triển báo cáo lãnh đạo dự án biết sản
phẩm của mình đã hoàn tất và cần rà soát.
■ Lãnh đạo dự án thông báo cho người chịu trách nhiệm
rà soát;
■ người chịu trách nhiệm lãnh đạo rà soát:
• xem xét sản phẩm để đọc, rà soát
• tạo ra các bản sao sản phẩm, phân cho 2,3 người rà soát;
• Thiết lập chương trình họp rà soát
■ Thực hiện rà soát: thường tốn 1-2 giờ để rà soát, viết
các bản ghi chú; tham gia cuộc họp rà soát
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 78
NguyÔn V¨n Vþ
f. Cuộc họp rà soát
■ Mọi cuộc họp rà soát phải:
• Gồm từ 3 đến 5 người liên quan.
• Phải chuẩn bị trước, (1 người không quá 2 giờ).
• Cuộc họp không nên ít hơn 2 giờ. Mỗi cuộc họp rà
soát chỉ hạn chế trong một phần nhỏ, cụ thể.
• Sản phẩm cho cuộc họp rà soát là: một thành phần
(của đặc tả yêu cầu, 1 thiết kế môđun chi tiết, 1 danh
sách mã nguồn cho 1 môđun)
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 79
NguyÔn V¨n Vþ
f. Cuộc họp rà soát (t)
■ Thành phần: lãnh đạo rà soát, các cá nhân rà soát và
người tạo ra sản phẩm được rà soát (+ khách).
■ Kết luân đưa ra 1 trong 3 quyết định sau:
• Chấp nhận sản phẩm không cần chỉnh sửa
• Khước từ sản phẩm vì những lỗi nghiêm trọng
• Chấp nhận cho chỉnh sửa sản phẩm, sau khi chỉnh
sửa phải rà soát lại
■ Mọi thành viên tham gia cuộc họp phải ký vào quyết định
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 80
NguyÔn V¨n Vþ
g. Sản phẩm rà soát
■ Sản phẩm của cuộc họp rà soát:
• Báo cáo các vấn đề nảy sinh do các cá nhân rà soát
nêu ra
• một danh sách các vấn đề cần giải quyết do cuộc
họp thống nhất
• một văn bản tổng kết cuộc họp rà soát đó.
■ Văn bản tổng kết họp rà soát phải chỉ rõ:
• Đã rà soát cái gì
• Ai rà soát
• Tìm thấy cái gì và Kết luận ra sao
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 81
NguyÔn V¨n Vþ
g. Sản phẩm rà soát (t)
■ Bản danh sách các vấn đề tồn tại phục vụ cho:
• Nhận ra các vùng có vấn đề trong sản phẩm
được rà soát
• Dùng như một danh sách các khoản mục để chỉ
cho các người làm ra sản phẩm cần chỉnh sửa
• Thiết lập thủ tục để bảo đảm rằng các khoản mục
trong danh sách đó sẽ được chỉnh sửa thực sự
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 82
NguyÔn V¨n Vþ
h. Phương châm rà soát
■ Cần thiết lập trước Phương châm rà soát, phân phát
cho những người làm rà soát để thống nhất và tuân
thủ. Một rà soát mà không khống chế được thì có thể
còn xấu hơn là không rà soát
■ 10 điều tối thiểu trong phương châm rà soát kỹ thuật
chính thức:
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 83
NguyÔn V¨n Vþ
h. 10 phương châm rà soát (t)
1. Rà soát sản phẩm, không rà soát người làm ra nó.
2. Lập chương trình nghị sự và duy trì nó.
3. Hạn chế tranh luận và bác bỏ: vấn đề cần tranh luận
được ghi nhớ cho sau này.
4. Trình bày rõ ràng các vùng có vấn đề, nhưng không
gượng ép giải quyết.
FTR không giải quyết vấn đề. Giải quyết vấn đề sau
FTR và thường do chính người làm sản phẩm thực
hiện, có thể nhờ sự trợ giúp của vài cá nhân khác.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 84
NguyÔn V¨n Vþ
h. 10 phương châm rà soát (t)
5.Nên có ghi chú trên bảng tường.
6.Giới hạn số người tham dự và kiên trì các dự kiến
7.Lập một danh mục kiểm tra (checklist) cho từng sản
phẩm sẽ được rà soát:
giúp lãnh đạo rà soát cơ cấu các cuộc họp FTR,
giúp người rà soát tập trung vào các vấn đề quan trọng.
Danh mục rà soát lập cho từng loại sản phẩm : phân tích,
thiết kế, mã hoá, kiểm thử và bảo trì.
Một tập thể các đại diện xem lại danh mục này để trình.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 85
NguyÔn V¨n Vþ
h. 10 phương châm rà soát (t)
8. Cấp phát nguồn lực & thời gian cho các FTR:
là 1 nhiệm vụ trong quá trình phát triển
phải dự tính các cải biên cần thiết cho sự kiện
chưa dự đoán được (sẽ xuất hiện do 1 FTR).
9. Cần tiến hành huấn luyện chính thức cho các cá nhân
rà soát.
10.Rà soát lại các rà soát trước đây.
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 86
NguyÔn V¨n Vþ
i. Tiến hành rà soát
■ Mọi sản phẩm tao ra ở mỗi bước đều được rà soát
(không chỉ sản phẩm cuối cùng)
■ Rà soát được tiến hành suốt quá trình phát triển
■ Tiến trình phát triển chung nhất gồm 4 -5 giai đoạn:
Kỹ nghệ hệ thống (lập KH triển khai)
Phân tích, xác định yêu cầu phần mềm
Thiết kế phần mềm
Kiểm thử phần mềm
Bao trì (với sản phẩm đặt hàng)
Rà soát bám sát theo sản phẩm của các giai đoạn này
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 87
NguyÔn V¨n Vþ
k. Các danh mục rà soát
■ Bảo đảm chất lượng mức này là đánh giá các yêu cầu
thẩm duyệt ở mức hệ thống: một cuộc họp lớn gồm
các đại diện các đơn vị liên quan.
■ Danh mục rà soát kỹ nghệ hệ thống:
a) Các chức năng chủ yếu đã được xác định đủ & rõ
ràng (không mơ hồ) ?
b) Các giao diện giữa các hệ con của hệ thống đã
được xác định đủ & đúng hay chưa?
c) Các ràng buộc thực thi đã được thiết lập cho toàn
hệ thống và cho từng phần tử hay chưa?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 88
NguyÔn V¨n Vþ
k1. Danh mục rà soát kỹ nghệ hệ thống
Danh mục rà soát trong kỹ nghệ hệ thống (tiếp):
d) Các ràng buộc thiết kế đã được thiết lập cho từng
phần tử hay chưa?
e) Khả năng lựa chọn đã là tốt nhất chưa?
f) Giải pháp có khả thi kỹ thuật không?
g) Có sự hoà hợp giữa các phần tử của hệ thống
hay chưa?
h) Cơ chế xác minh & thẩm định đã được thiết lập
hay chưa?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 89
NguyÔn V¨n Vþ
k2. Danh mục rà soát lập kế hoạch
■ Lập kế hoạch dự án phần mềm dựa trên sản phẩm của
kỹ nghệ hệ thống để đưa ra các nội dung chủ yếu:
• Phạm vi công việc triển khai thực hiện
• Ước lượng nguồn lực, giá cả, thời gian công việc
• Lịch biểu thực hiện
• Tổ chức, nhân sự, cơ chế triển khai
• Đánh giá rủi ro & kế hoạch khắc phục
• Các kế hoạch khác
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 90
NguyÔn V¨n Vþ
k2. Danh mục rà soát lập kế hoạch(t)
■ Danh mục rà soát cho việc lập kế hoạch dự án
phần mềm bao gồm:
a. Phạm vi của phần mềm đã xác định đúng đắn
chưa? có bị hạn chế hay không?
b. Thuật ngữ có trong sáng không?
c. Các nguồn lực (người, chi phí, thời gian):
• có tương xứng với phạm vi đó không?
• đã sẵn sàng chưa?
• cơ sở dự toán giá cả có hợp lý hay không?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 91
NguyÔn V¨n Vþ
k2. Danh mục rà soát lập kế hoạch(t)
• dữ liệu năng xuất & chất lượng trước đây có
được sử dụng hay không?
• sự khác biệt của ước lượng đã xử lý chưa?
d. Các công việc lên lịch biểu đã:
• xác định thích hợp chưa?
• sắp xếp trình tự thực hiện đúng logic chưa?
• bố trí song song có phù hợp với các nguồn lực
đã sẵn có hay không?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 92
NguyÔn V¨n Vþ
k2. Danh mục rà soát lập kế hoạch(t)
e. Phương án tổ chức và nhân sự hợp lý chưa?
f. Rủi ro trong tất cả các hạng mục quan trọng đã:
• xác định & và đánh giá đầy đủ chưa?
• lập kế hoạch quản lý & KH thích hợp chưa?
g. Ngân sách và thời hạn chót dự kiến:
• có hiện thực hay không?
• có phù hợp với lịch biểu không?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 93
NguyÔn V¨n Vþ
k3. Rà soát phân tích yêu cầu phần mềm
-
■Rà soát phân tích yêu cầu phần mềm
tập trung vào khả năng viết ra các yêu cầu hệ thống
sự phù hợp và đúng đắn của mô hình phân tích.
■Với các hệ thống lớn thì cần tăng cường:
các rà soát kỹ thuật chính thức
việc đánh giá các nguyên mẫu cũng như các cuộc họp với
khách hàng
■ Các yêu cầu của hệ thống phần mềm
Yêu cầu chức năng
Yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu ngoại lai
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 94
NguyÔn V¨n Vþ
■ Nội dung thẩm định yêu cầu phần mềm:
Phải chỉ ra các nhu cầu người dùng được thỏa mãn chưa.
Các yêu cầu phải nhất quán: không mâu thuẫn nhau.
Các yêu cầu phải đày đủ: phải chứa mọi chức năng và mọi
ràng buộc mà người dùng nhắm đến.
Các yêu cầu phải hiện thực: có khả năng thực hiện được.
Sự tương hợp với mô hình hệ thống và kế hoạch triển khai
■ Rà soát phân tích yêu cầu là phục vụ việc thẩm định
và xác minh
k3. Rà soát phân tích yêu cầu phần mềm (t)
-
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 95
NguyÔn V¨n Vþ
k3. Danh mục rà soát phân tích yêu cầu (t)
-
■ Rà soát kỹ thuật chính thức cho khâu phân tích xem
xét các chủ đề sau đây:
a) Phân hoạch vấn đề (hệ con) có đầy đủ hay không?
b) Các giao diện trong và ngoài đã thực sự được xác định
chưa?
c) Phân tích lĩnh vực thông tin có đầy đủ, phi mâu thuẫn và
chính xác hay không?
d) Mô hình dữ liệu đã thực sự phản ánh đầy đủ các đối
tượng dữ liệu, các thuộc tính và các quan hệ?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 96
NguyÔn V¨n Vþ
k3. Danh mục rà soát phân tích yêu cầu (t)
-
e) Tất cả các yêu cầu có thể lần vết được ở mức hệ thống
không?
f) Đã làm bản mẫu dành cho người sử dụng (khách hàng)
chưa?
g) Có thực hiện được những ràng buộc quy định bởi các phần
tử hệ thống khác hay không?
h) Các yêu cầu có phù hợp với lịch biểu, nguồn lực và kinh phí
hay không?
i) Các chuẩn thẩm định có đầy đủ hay không?
2005 Bộ môn CNFM – ĐH Công nghệ 97
NguyÔn V¨n Vþ
m. Rà soát thiết kế phần mềm
-
■ Rà soát khâu