Ưu điểm chính của máy dệt thoi kẹp
Tiêu thụ ít năng lượng;
Giảm tiêu hao sợi ngang (biên gấp);
Dễ vận hành, tiêu tốn ít phụ tùng, dễ bảo
dưỡng, tuổi thọ chi tiết cao;
Dệt được nhiều loại khổ vải (33-530cm), nhiều
khổ vải đồng thời (2-3 khổ) trên cùng một
máy, một thời điểm;
Độ đứt sợi dọc thấp do miệng vải rất nhỏ.
33 Cơ cấu đánh thoi, tiếp nhận thoi đứng yên (tách
ra khỏi ba tăng);
Sợi ngang nhận trực tiếp từ búp sợi (không có cơ
cấu chuẩn bị sợi ngang);
Đánh thoi bằng trục xoắn (năng lượng tích tụ
nhờ bản thân trục xoắn);
Ba tăng dừng lại khi đưa sợi ngang qua miệng
vải (tính ổn định cao);
Kích thước thoi rất nhỏ: 90x14x6mm, nặng 40g.
74 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ sản xuất vải dệt thoi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẢI DỆT THOI
1
Xơ Sợi
Vải Quần
áo
Chuỗi sản xuất hàng dệt
2
Vải dệt
Vải dệt thoi Vải dệt kim Vải không dệt
3
Phân loại vải
1. Theo nguyên liệu: vải bông, vải len, vải tơ tằm, vải đay, vải
lanh, vải tổng hợp, vải pha,...
2. Theo kiểu dệt: vải dệt thoi, dệt kim, vải không dệt; kiểu dệt
cơ bản (vải phin, vải chéo, satin,...); các kiểu dệt biến đổi (vải
basket, tổ ong,...); kiểu dệt liên hợp, phức tạp; các kiểu dệt
hoa to (vải Jacquard),...
3. Theo công dụng: dùng trong may mặc, công nghiệp, vải
trang trí, vải kỹ thuật, y tế, nông nghiệp, giao thông vận tải,...
4. Theo màu sắc: vải tẩy trắng, in hoa, nhuộm màu, vải kẻ,...
5. Theo khổ rộng: vải khổ rộng (≥ 140cm), khổ hẹp (< 140cm)
6. Theo khối lượng vải: vải nhẹ (<70g/m2); vải trung bình
(≤200g/m2); vải nặng (>200g/m2)
4
Công nghệ dệt thoi
5
Qui trình công nghệ sản xuất vải
Chuẩn bị sợi dọc Chuẩn bị sợi ngang
Dệt vải
6
Sợi
Mắc sợi
Hồ sợi
Xâu go, lược
Dệt vải
Kiểm vải, sửa lỗi, gấp vải mộc
Sợi dọc Sợi ngang
Đánh suốt
Qui trình công nghệ sản xuất vải
7
Qui trình công nghệ chuẩn bị sợi dọc
Quả sợi
Mắc sợi
Hồ sợi
Luồn sợi qua go, lược dệt
Thùng sợi dọc
8
Công đoạn mắc sợi dọc
Mục đích: Quấn các búp sợi từ giá mắc thành thùng
sợi dọc có đủ chiều dài, đủ số sợi, đủ chiều rộng vải,
sức căng của các sợi đồng đều, các sợi không bị
chéo,
Có 2 phương pháp thực hiện là mắc sợi đồng loạt và
mắc phân băng:
+ Mắc đồng loạt phù hợp cho mặt hàng dệt từ sợi
chưa nhuộm hay mặt hàng dệt có sợi dọc một màu
giống nhau.
+ Mắc phân băng phù hợp cho mặt hàng dệt từ sợi
nhiều màu khác nhau.
9
Mắc sợi dọc đồng loạt
Được thực hiện
trên máy mắc
đồng loạt, trong
đó các sợi được
cuốn song song
trên trục mắc
với mật độ, chiều
rộng và chiều dài
mắc theo thiết
kế. Các trục mắc
được ghép lại với
nhau trên máy
hồ sợi.
10
Mắc sợi dọc phân băng
Sợi được ghép lại với
nhau thành băng và
quấn lên trên một
đoạn của trục guồng.
Khi đủ chiều dài quy
định thì cắt băng sợi
và quấn tiếp vào một
băng khác bên cạnh
băng đó, cho đến khi
tổng số sợi của các
băng bằng số sợi dọc
theo thiết kế. Tiếp
theo sợi được cuốn từ
guồng sang trục sợi.
11
Hồ sợi dọc
+ Sợi dọc trong khi dệt luôn chịu tác dụng các lực kéo, uốn
cong, lực ma sát bề mặt,... hơn nữa các lực này lại luôn
thay đổi (cả về hướng và cường độ) với tần số cao; mỗi
điểm trên sợi dọc phải đi qua một chiều dài làm việc
khoảng 1m và chịu tác động của các lực khoảng (2000 –
6000) chu kỳ tác động tuỳ thuộc mặt hàng và loại máy dệt.
Vì vậy sợi dọc phải đạt được các tính chất về: độ bền, độ
đàn hồi, độ giãn, độ mài mòn, sự liên kết các xơ sợi chặt
chẽ và không bị bung ra (không bị xơ sợi, đứt sợi) trong
quá trình dệt vải,...
+ Hồ sợi là làm ngấm sợi bằng dung dịch hồ sau đó sấy
khô sợi để làm kết dính các xơ sợi lại với nhau.
+ Hồ sợi là một công đoạn phức tạp.
+ Thông thường chỉ hồ cho sợi đơn.
12
Hiện nay các máy hồ đều thiết kế có 2 máng hồ thích
hợp cho hồ sợi chi số cao. Sử dụng hồ 2 máng có lợi:
giảm mật độ hồ trên mỗi lớp giúp sợi ngấm hồ tốt;
giảm độ dính hồ, bết hồ; dễ dàng tách sợi sau hồ.
Sơ đồ nguyên lý máy hồ sợi
13
Một số nhà sản xuất máy hồ tiêu biểu: Zell,
Sucker, West point, Tsudakoma,
Benninger,...
14
Các loại hoá chất trong đơn hồ:
- Tinh bột (bột sắn, ngô, mì, gạo,...), tinh bột
biến tính.
- Các chất kết dính tổng hợp như PVA
- Các chất trợ khác: chất làm trơn, chất giữ
ẩm, chất chống tĩnh điện, chất chống mốc,...
Hiện nay chủ yếu sử dụng chất hồ tổng hợp
đã pha chế sẵn.
15
Chuẩn bị sợi ngang
Quấn sợi từ búp sợi vào suốt sợi để làm sợi
ngang trên máy dệt thoi. Ngày nay ít sử dụng.
16
Sơ đồ nguyên lý dệt thoi
17
Phân loại máy dệt kiểu thoi
Máy dệt
Nhiều pha Một pha
Không thoi Dệt thoi
Kiếm
Thoi kẹp
Khí
Nước
18
Lịch sử phát triển
Ngành dệt có truyền thống từ lâu, Ai cập: 6000
năm trước đây, Trung Quốc: dệt tơ tằm 4000
năm trước đây.
Máy dệt thoi: 1733 John Kay (Anh) cơ cấu tạo
miệng vải; 1785 Cart Wright (Anh) máy dệt cơ
khí, 1830 có 100.000 máy dệt cơ khí ở Anh.
Đầu thế kỷ 19, Joseph Marie Jacquard (Pháp)
phát minh ra cơ cấu Jacquard. Sau chiến tranh
thế giới thứ 2, ngành dệt phát triển rất mạnh.
19
1911: phát minh nguyên lý thoi kẹp (Paston), 1930 máy
dệt thoi kẹp Rossmann ra đời, 1953 Rulzer Ruti (Thụy
Sỹ) thương mại hoá máy dệt thoi kẹp.
1925 Gabler, 1930 Dewas phát minh ra nguyên lý dùng
kiếm đưa sợi ngang qua miệng vải.
1929 Vladimir Svaty (Czech) phát minh ra nguyên lý
dùng khí đưa sợi ngang, đến 1975 mới thương mại hoá
thành máy dệt khí.
1953 Czech phát minh nguyên lý dùng nước, 1955 máy
dệt nước đầu tiên tại ITMA Brussel.
Nhiều miệng vải: 1931 Karl Muller (Đức), 1953 Gentilini
(Ý), 1956 Kontis (Czech). Thực sự sau ITMA 1999
Sulzer Textil (Thụy Sỹ) thương mại hoá máy dệt nhiều
miệng vải G8300.
Lịch sử phát triển (tiếp theo)
20
Các
nguyên
lý đưa
sợi
ngang
qua
miệng
vải
Thoi
Thoi kẹp
Kiếm cứng
Kiếm mềm
Khí
Nước
21
Tốc độ đưa sợi ngang qua miệng vải
(năng suất dệt vải)
Nhiều miệng vải
Khí, nước
Kiếm, thoi kẹp
Thoi
200 2500 3000 5000
(m/ph)
22
Máy dệt thoi thủ công
23
Máy dệt thoi cơ khí
24
Thị phần các loại máy dệt không thoi trên thế giới
25
Đặc điểm của máy dệt không thoi
Cơ cấu ba tăng đơn giản và nhẹ; hành trình chuyển
động của ba tăng ngắn;
Khổ vải rộng;
Kích thước miệng vải bé;
Cơ cấu thay màu sợi ngang đơn giản, gọn;
Không cần công đoạn chuẩn bị sợi ngang (đánh suốt);
Sức căng sợi ngang đều;
Hoạt động ít ồn, rung;
Tốc độ cao, năng suất cao.
26
Nhược điểm của máy dệt không thoi
Biên vải không chắc chắn và không đẹp;
Tiêu tốn sợi ngang do dùng biên phụ, đầu thừa
sợi ngang;
Một số loại sợi không sử dụng được (sợi kiểu)
trên máy dệt không thoi.
27
Một số nhà sản xuất máy dệt tiêu biểu
Thoi kẹp Sulzer Textil (Thụy Sỹ), Techno (Czech)
Kiếm Dornier (Đức), Somet-Vamatex (Ý), Picanol
(Bỉ), Sulzer Textil- Jacob Muller (Thụy Sỹ),
ICBT (Pháp), Sapa Textil (Tây Ban Nha)
Khí Somet (Ý), Picanol (Bỉ), Sulzer Textil (Thụy
Sỹ), Dornier (Đức), Tsudakoma-Toyoda
(Nhật Bản), Trustfin (Czech)
Nước Tsudakoma - Toyoda (Nhật Bản)
Nhiều
miệng vải
Sulzer Textil (Thụy Sỹ)
28
Lĩnh vực sử dụng máy dệt
Tính thời trang
Kiểu dệt đơn giản
Kiếm
Khí
Thoi kẹp
Khổ vải
29
Nguyên lý hoạt động của máy dệt không thoi
30
Bộ điều khiển MICROPROCESSOR
Thông báo lỗi: dừng sợi dọc/ngang, dừng sửa chữa
bảo dưỡng, thay trục sợi,...
Ghi và lưu giữ các dữ liệu: năng suất, chiều dài cuộn
vải, dài thùng sợi, các ca sản xuất,...
Điều khiển hệ thống đặt sợi ngang, thứ tự đặt sợi
ngang (mầu), thứ tự nâng hạ go (kiểu dệt),...
Điều khiển tở sợi dọc, cuộn vải;
Điều khiển đóng/mở các van (khí, nước);
Thiết lập, tải các thông số mắc máy từ máy này sang
máy khác.
31
Máy dệt thoi kẹp
1952 máy dệt đầu tiên do Sulzer Ruti (Thụy
Sỹ) trình diễn và đưa vào sản xuất;
Chất lượng vải tốt, hiệu quả kinh tế cao, tiêu
thụ ít năng lượng;
Sử dụng được tất cả các loại nguyên liệu:
bông, len, mono-multifilament, ribbon, xơ
cứng đay, lanh,...
Mặt hàng phong phú đa dạng, thời trang.
32
Ưu điểm chính của máy dệt thoi kẹp
Tiêu thụ ít năng lượng;
Giảm tiêu hao sợi ngang (biên gấp);
Dễ vận hành, tiêu tốn ít phụ tùng, dễ bảo
dưỡng, tuổi thọ chi tiết cao;
Dệt được nhiều loại khổ vải (33-530cm), nhiều
khổ vải đồng thời (2-3 khổ) trên cùng một
máy, một thời điểm;
Độ đứt sợi dọc thấp do miệng vải rất nhỏ.
33
Cơ cấu đánh thoi, tiếp nhận thoi đứng yên (tách
ra khỏi ba tăng);
Sợi ngang nhận trực tiếp từ búp sợi (không có cơ
cấu chuẩn bị sợi ngang);
Đánh thoi bằng trục xoắn (năng lượng tích tụ
nhờ bản thân trục xoắn);
Ba tăng dừng lại khi đưa sợi ngang qua miệng
vải (tính ổn định cao);
Kích thước thoi rất nhỏ: 90x14x6mm, nặng 40g.
Ưu điểm chính của máy dệt thoi kẹp (tiếp theo)
34
Máy dệt thoi kẹp SULZER TEXTIL
2000 0339
35
Thoi kẹp
36
Nguyên lý đưa sợi
ngang qua miệng vải
37
Nguyên lý đưa sợi
ngang qua miệng vải
38
Nguyên lý đưa sợi
ngang qua miệng vải
39
Tiêu thụ điện năng của máy dệt thoi kẹp với các loại
máy khác
Hệ thống đặt sợi Thoi kẹp Khí Kiếm Kiếm
Khổ rộng (cm) 360 190 190 360
Tốc độ (v/ph) 350 750 500 300
Hiệu suất (%) 92 90 92 89
Tiêu thụ (Kw) 4.25 3.0+ (*) 6.0 7.0
(* Máy dệt khí cần 9kw cho máy nén khí)
40
Tiêu hao sợi ngang của máy dệt thoi kẹp so với các
loại máy dệt khác
Hệ thống đặt sợi Thoi kẹp Khí Kiếm Kiếm
Khổ rộng (cm) 360 190 190 360
Tiêu hao sợi
ngang cho 1 lần
đặt sợi vào
miệng vải (cm)
5 6 10 12
Tiêu hao sợi
ngang cho 1
năm (kg/năm)
23.960 57.270 95.860 57.230
41
MÁY DỆT KIẾM
Máy một kiếm:
Kiếm cứng, kim loại hoặc
composit, mặt cắt ngang
tròn. Quãng đường đi của
kiếm suốt khổ rộng vải,
lãng phí năng lượng, diện
tích.
Ưu điểm: Không trao sợi
giữa khổ vải, dùng trong
trường hợp sợi đặc biệt.
Máy hai kiếm: kiếm
trao sợi và kiếm nhận
sợi, mỗi kiếm chỉ
chuyển động 1/2 khổ
rộng vải.
Có hai nguyên lý đưa
sợi ngang vào miệng vải
bằng kiếm: Dewas và
Gabler.
42
Máy dệt kiếm GamMax-Picanol
43
Đặc điểm máy dệt kiếm
Mặt hàng đa dạng: (20 – 850)g/m2, từ vải may
mặc đến vải công nghiệp;
Sử dụng được cho nhiều loại nguyên liệu dệt:
bông, len, tơ tằm, tổng hợp, nhân tạo, filament,
xơ cắt ngắn, sợi kiểu,...
Ít ảnh hưởng đến sợi ngang khi đặt sợi vào
miệng vải, kích thước miệng vải bé (19-28) độ,
độ nhỏ sợi từ (5-1000)tex.
44
Nguyên lý đưa sợi ngang bằng 1 kiếm
45
Quá trình đưa sợi
ngang bằng hai
kiếm mềm
46
Nguyên lý đưa sợi ngang kiểu DEWAS
47
Nguyên lý đưa sợi ngang kiểu GABLER
48
Một số nhà sản xuất máy dệt kiếm tiêu biểu
Nhà SX Model Khổ (cm) Tốc độ Lĩnh vực
Sulzer
(Thụy Sỹ)
G6300 190-340 1400 m/ph Tất cả các
loại vải
Dornier
(Đức)
PTV
HTV
190-220 Đến 2000 Quần áo, kỹ
thuật, bọc
đệm
Picanol
(Bỉ)
Gamma 190-340 Đến 1400 Tất cả các
loại vải
Somet (Ý) Thema 190-360 Đến 1500 Tất cả các
loại vải
49
Nhà SX Model Khổ (cm) Tốc độ Lĩnh vực
Vamatex (Ý) Leonardo 190-360 1400
m/ph
Tất cả các
loại vải
Sapa Textil
(Tâybannha)
Leader 190 1200 Vải nội thất
Jacob Muller
(Thụy Sỹ)
Mugrip 115 840 Nhãn mác
ICBT (Pháp) EWM 100-190 1400 Nhãn mác
Một số nhà sản xuất máy dệt kiếm tiêu biểu (tiếp theo)
50
MÁY DỆT THỔI KHÍ
1914: Brook (Hoa Kỳ) phát minh ra vòi phun thổi sợi qua
miệng vải;
1929: Ballon bổ sung thêm một vòi phun ở phía tiếp nhận
sợi ngang;
1951: máy dệt thổi khí thương mại đầu tiên Max Paabo
(Thụy Điển): khổ vải 80cm, tốc độ 350v/ph; Vladimir
Svaty (Czech) phát minh ra confusor máy dệt khí Kovo;
1960: sử dụng confusor, khổ vải đến 150cm;
1969: Hifumi Saito (Nhật) máy Te Strake có vòi phun
chính, phụ, lược dệt đặc biệt thay confusor;
Tại ITMA1975 khổ rộng 330cm, tốc độ 600v/ph;
1981: Picanol máy dệt thổi khí 2 mầu sợi ngang, khổ rộng
390-430cm, tốc độ 2400m/ph.
51
Năng suất rất cao (đến 3000 m/ph);
Chiếm ít diện tích đất;
Vận hành đơn giản, giảm hư hỏng do ít chi
tiết chuyển động;
Ít ồn, rung;
Ít phụ tùng thay thế, ít bảo dưỡng;
Thích hợp với mặt hàng kiểu dệt đơn giản,
số lượng vải nhiều.
Ưu điểm
52
Vòi phun chính, phụ;
Cơ cấu chuẩn bị sợi ngang;
Lược dệt;
Cơ cấu tở sợi dọc;
Cơ cấu cuộn vải.
Các bộ phận quan trọng
53
Máy dệt khí Picanol
54
Nguyên lý đưa sợi ngang bằng khí
55
Cơ cấu chuẩn bị sợi ngang
Ổn định sức căng sợi trong suốt quá trình đặt
sợi ngang;
Tốc độ tở sợi không thay đổi;
Gỉam sức căng khi đặt sợi;
Đo chiều dài sợi đúng yêu cầu;
Tránh tạo vòng (xoắn kiến) khi đặt sợi ngang;
Hạn chế ba lông khi tở sợi.
56
Cơ cấu đo chiều dài sợi ngang
57
Cơ cấu cuộn vải
58
Các loại biên vải
59
Cơ cấu
tạo biên
dạng leno
60
Một số nhà sản xuất máy dệt thổi khí tiêu biểu
Nhà SX Model Khổ vải
(cm)
Tốc độ Lĩnh vực sử
dụng
Sulzer
(Thụy Sỹ)
L5300
T4300
190-260 1400 m/ph Khăn
Tsudakoma
(Nhật)
ZAX 190-390 1600-3000 Quần áo,
Denim, rèm,
khăn
Picanol
(Bỉ)
OMNI,
DELTA
190-380 1300-2800 Q/áo, trải
giường, bọc
đệm, khăn
Toyoda
(Nhật)
JAS 190-390 1400-2100 Denim, vải
quần áo 61
Nhà SX Model Khổ vải
(cm)
Tốc độ Lĩnh vực sử
dụng
Dornier
(Đức)
LWV 130-430 1400-2500
m/ph
Q/áo, khăn,
bọc đệm
Somet (Ý) Clipper 190-340 1500-2400 Q/áo, Denim,
bọc đệm
Trustfin
(Czech)
Techno 150-440 900-1800 Quần áo,
khăn
Gunne
(Đức)
190TC 190-260 1200-1500 Khăn
Muller
(Thụy Sỹ)
MWET 115 1600 Nhãn, mác
Một số nhà sản xuất máy dệt thổi khí tiêu biểu
62
MÁY DỆT NƯỚC
Máy dệt nước đầu tiên KOVO (Czech) do
Vladimir Svaty thiết kế và trình diễn tại Hội
chợ Brussel 1955. Tốc độ 600v/ph, khổ rộng
40inch (100cm), 12 khung go;
Toyoda (Nhật Bản) dẫn đầu máy dệt nước: tốc
độ 1800m/ph, khổ rộng đến 3m, bốn màu sợi
ngang, cơ cấu sấy vải bằng tia hồng ngoại.
63
Đặc điểm máy dệt nước
Sợi dọc/ngang từ nguyên liệu không ngấm nước (PES,
POP, PA, thuỷ tinh, ...);
Nếu sợi dọc hồ thì chất hồ sợi không thấm nước;
Các chi tiết máy không bị nước ăn mòn (go, lược, văng,...);
Sợi ngang từ nguyên liệu nhiệt dẻo là phù hợp nhất, biên
vải dùng nhiệt cắt;
Phải có bộ phận sấy sau khi vải ra khỏi khu vực dệt;
Tốn ít năng lượng nhất để đưa sợi ngang qua miệng vải;
Giá máy rẻ nhất trong dệt không thoi;
Tốc độ máy cao nhất trong dệt không thoi;
Không dệt được vải nặng (không dùng hệ thống vòi phun
phụ);
100% sợi filament, kiểu dệt đơn giản, số lượng vải lớn rất
thích hợp cho máy dệt nước.
64
MÁY DỆT NƯỚC
65
Cơ cấu sấy vải bằng tia hồng ngoại của máy dệt TOYODA
66
Một số nhà sản xuất máy dệt nước tiêu biểu
Nhà SX Model Khổ vải
(cm)
Tốc độ
(m/ph)
Sử dụng
Tsudakoma
(Nhật)
ZW 190-210 2000-
2700
Taffeta
Toyoda
(Nhật)
LW
ILW
190-210 1400-
2600
Vải trang
trí
67
MÁY DỆT NHIỀU MIỆNG VẢI
Karl Mutter (1926) đưa ra ý tưởng đầu tiên về
dệt nhiều miệng vải tại một thời điểm;
Czech trình diễn máy dệt nhiều miệng vải
KONTIS tại ITMA1975 Milan (Ý);
Sau ITMA2003 máy dệt nhiều miệng vải dạng
thổi khí M8300 của Sulzer Textil (Thụy Sỹ) đã
áp dụng vào sản xuất, tốc độ 5000m/ph, 4 sợi
ngang được đưa vào miệng vải đồng thời;
Dự báo: là máy dệt thế hệ thứ ba trên thế giới.
68
Đặc điểm máy dệt nhiều miệng vải
Năng suất gấp gần ba lần so với thổi khí;
Tiêu thụ điện năng giảm nửa;
Diện tích chiếm đất giảm (khoảng 60%);
Tiếng ồn giảm 10%;
Giá gia công giảm khoảng 30% (tuỳ loại vải);
Vận hành nhẹ nhàng, chi phí điều không giảm,
ít bụi, ít ảnh hưởng đến kết cấu nhà xưởng.
69
Nhược điểm của máy dệt nhiều miệng vải
Sức căng sợi dọc/ngang không đồng đều, mật
độ vải không đều cục bộ;
Không dệt được vải nặng dày (cơ cấu đập sợi
ngang yếu), chỉ dệt được vải nhẹ – trung bình;
Hạn chế về kiểu dệt (vân điểm, chéo);
Khi đứt sợi ngang khó xử lý;
Khó thay đổi mật độ dọc;
Biên vải còn hạn chế.
70
Máy dệt nhiều miệng vải G8300 SULZER TEXTIL
71
Cơ cấu đưa sợi ngang vào miệng vải
72
Đập sợi ngang vào đường dệt tạo vải
73
Năng suất của máy dệt một pha và nhiều pha
74
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_san_xuat_vai_det_thoi.pdf