VAI TRÒ CTCT KHÔNG CẢN QUANG: Vai trò
– Kỹ thuật ban đầu trong đột quị
thiếu máu não cấp
– Vai trò
o Phát hiện xuất huyết
o Dấu hiệu đột quị
o Đánh giá mức độ
Dấu tăng đậm độ động mạch não giữaCT KHÔNG CẢN QUANG: Phát hiện xuất
huyết
– Độ nhạy # 100%
– Liên quan, âm tính giả
– Chẩn đoán phân biệt xuất
huyết
46 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng CT và MRI đột quỵ thiếu máu não cấp - Lê Văn Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CT VÀ MRI
ĐỘT QUỊ THIẾU MÁU NÃO CẤP
Ts. LÊ VĂN PHƯỚC
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Daklak, 02/4/2016
NỘI DUNG
I. MỞ ĐẦU
II. VAI TRÒ CT
III.VAI TRÒ MRI
IV.LỰA CHỌN CT & MRI
V. KẾT LUẬN
I-MỞ ĐẦU
Đột quị là sự suy giảm các dấu hiệu thần
kinh cục bộ hoặc toàn thể, xảy ra đột ngột
và kéo dài trên 24 giờ, do nguồn gốc mạch
máu và không do chấn thương.
MỞ ĐẦU
• Đột quị não: nguyên nhân tử vong thứ 4/
Mỹ. Khoảng 795.000 ca đột quị, 218.352
ca tử vong/năm ở Mỹ, hàng nghìn ca tàn
phế.
• Chi phí y tế và hậu quả xã hội nặng nề
• Đột quị: thiếu máu (87%) và xuất huyết
(13%)
MỞ ĐẦU
AHA, ASA 2015
MỞ ĐẦU
Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm,
CT, MRI, DSA, PET, SPECT
• CT và MRI:
– Nhanh chóng, chính xác cao
– Loại trừ xuất huyết, đánh giá
tổn thương não, vị trí tắc mạch,
tưới máu não
Loại trừ xuất huyết, phát hiện
nhồi máu não
MỞ ĐẦU
• Nội khoa:
– Điều trị chung, đặc hiệu, thuốc TSH tĩnh mạch
• Ngoại khoa:
– PT giải áp trong đột quị cấp
• Can thiệp nội mạch:
– Tiêu sợi huyết đường động mạch (TSHĐM)
– Lấy huyết khối bằng dụng cụ (LHKCH)
Vai trò CT & MRI trong
bối cảnh đột quị cấp
II- VAI TRÒ CT
CT KHÔNG CẢN QUANG: Vai trò
– Kỹ thuật ban đầu trong đột quị
thiếu máu não cấp
– Vai trò
oPhát hiện xuất huyết
oDấu hiệu đột quị
oĐánh giá mức độ
Dấu tăng đậm độ động mạch não giữa
CT KHÔNG CẢN QUANG: Phát hiện xuất
huyết
– Độ nhạy # 100%
– Liên quan, âm tính giả
– Chẩn đoán phân biệt xuất
huyết
Xuất huyết não và não thất
Phân biệt nguyên nhân xuất huyết não
CT KHÔNG CẢN QUANG: Dấu hiệu thiếu
máu não sớm
• Dấu “tăng đậm độ mạch máu”
• Dấu “dải băng thùy đảo”
• Xóa mờ nhân bèo
• Mất tương phản giữa chất xám
và chất trắng
• Xóa các rãnh vỏ não
• Giảm đậm độ nhu mô não.
Dấu tăng đậm độ
động mạch não giữa
CT KHÔNG CẢN QUANG: Dấu hiệu thiếu
máu não sớm
Dấu tăng đậm độ
động mạch
Giảm đậm độ
nhân bèo
Dải băng thùy đảo Xóa rãnh não
CT KHÔNG CẢN QUANG: Dấu hiệu thiếu
máu não sớm
• Đặt cửa sổ: quan trọng
• Qui tắc 1/3 , điểm
ASPECTS, phân
loại BASIS
• ASPECTS:
– 10 vùng ĐM não
giữa/ mỗi vùng
ứng với 1 điểm
– Tương quan
nghịch NIHSS,
>7 dự hậu tốt
Phân vùng cấp máu động mạch theo ASPECTS
CT KHÔNG CẢN QUANG: Đánh giá mức
độ
Bệnh nhân Nam, 79t, giờ thứ
2, NIHSS 15. A, B: CLVT ban
đầu. Vùng giảm đậm độ:
nhân bèo, nhân đuôi
(ASPECTS = 8). C,D: Chụp
kiểm tra xác định rõ hơn vùng
nhồi máu. Bệnh nhân hồi
phục thần kinh hoàn toàn sau
dùng thuốc tiêu sợi huyết.
CT MẠCH MÁU : Vai trò
– Huyết khối, vị trí tắc
– Bệnh lý mạch máu (hẹp, dị
dạng, viêm, phình)
– Đánh giá tuần hoàn bàng hệ
– Hình gốc CTA
– So sánh DSA: sens-spec
90-97%
CTA tắc động mạch cảnh trong
CT MẠCH MÁU: CTA nhiều pha
– Đánh giá tuần hoàn bàng hệ
– Kỹ thuật
– Đánh giá CTA nhiều pha
– Phương thức điều trị và tiên lượng
CT MẠCH MÁU: CTA nhiều pha
Vị trí tắc Pha 1 Pha 2 Pha 3
Tốt
Trung bình
Xấu
CT MẠCH MÁU: Hình gốc CTA
– “Bản đồ thể tích tưới máu”
– Thay đổi cửa sổ
– Vai trò:
• Phát hiện vùng thiếu máu tốt hơn CT không cản
quang
• Tương quan CTP và DWI
– Chỉ điểm “lõi nhồi máu”
CT MẠCH MÁU: Hình gốc CTA
• Vùng “tranh tối – tranh sáng”
• Vùng “lõi” nhồi máu
• Vùng bất tương xứng
(mismatch): vùng “lõi”, và vùng
“tranh tối – tranh sáng”
CT TƯỚI MÁU NÃO : Vai trò
CT TƯỚI MÁU NÃO : Thông số cơ bản
CBV có vùng giảm thể tích máu trên CBV, vòng trắng là lõi nhồi máu (A).
CBF có vùng giảm tưới máu, vòng đen, bao gồm vùng lõi nhồi máu và
ngoại biên là vùng tranh tối - tranh sáng (B).
CT PHỐI HỢP CÁC KỸ THUẬT
– Thực hiện một lần
– Đánh giá 4 “P”
– Nhanh chóng
– Giá trị
CT PHỐI HỢP CÁC KỸ THUẬT
III- VAI TRÒ MRI
• Phát hiện nhồi máu não sớm
• Loại trừ xuất huyết
• Tổn thương mạch máu
• Phân biệt nguyên nhân khác
• Ưu điểm so với CT
Hình khuếch tán (DWI)
MRI THƯỜNG QUI: Vai trò
• Xóa rãnh não (2-4g)
• Tăng tín hiệu T2W, FLAIR (8g)
• Giảm tín hiệu T1W (16-24g)
• > 6 g: sens T2W 18%, FLAIR
29%
• 24g: sens T2W, FLAIR 90%,
T1W: 50%
Hình FLAIR
MRI THƯỜNG QUI: Phát hiện thiếu máu
cấp
• Mất tín hiệu “trống” trên T2W (0-
2g: 30-40%)
• Tăng tín hiệu T1W ( sau 2g: 50%)
Hình FLAIR
MRI THƯỜNG QUI: Tổn thương mạch
máu
• Tùy thời gian (T1W, T2W, FLAIR)
• Giá trị: T2* GRE và SWI
• Ưu điểm và hạn chế trong đột quị
cấp
T2* GRE
MRI THƯỜNG QUI: Xuất huyết
– TOF-3D, không hoặc
có bơm Gd
• vị trí tắc
• tình trạng mạch máu
• nguyên nhân
– Sens 95% và spec 90-
100% (DSA)
MRA: TOF 3D, tắc động mạch sống và thân nền
MRI MẠCH MÁU: Vai trò
– Phát hiện sớm đột quị
thiếu máu não
– Mismatch DWI/PWI
DWI & ADC
MRI KHUẾCH TÁN: Vai trò
Thay đổi ADC, DWI, T2W theo thời gian
MRI KHẾCH TÁN: DWI & ADC
Thôøi gian (ngaøy) Soá bn Soá toån thöông Baát thöôøng DWI % DWI döông tính
„ “DWI coù giaù trò trong phaùt hieän nhoài maùu toái caáp”
Role of diffusion weighted MR images in early diagnosis of cerebral
infarction, Rima K , 2002
MRI KHUẾCH TÁN: Chẩn đoán sớm
0 50 100 150 200
DWI
CT
cMRI
Ñoä nhaïy
Ñoä chuyeân
Diffusion-weighted MR Imaging: Diagnostic Accuracy in Patients Imaged within 6 Hours of
Stroke Symptom Onset R. Gilberto González, RSNA. 1999
„ “DWI coù giaù trò hôn CT, cMRI trong phaùt hieän nhoài maùu
toái caáp”
Ñ
o
ä
c
h
ín
h
x
a
ùc
(
%
)
Thôøi gian
Nhoài maùu trong 8 giôø
MRI KHUẾCH TÁN: Chẩn đoán sớm
• Vùng “tranh tối – tranh sáng”
• Thông số: CBF, CBV, MTT, TTP
• Mismatch DWI/PWI
• So sánh CTP
MRI TƯỚI MÁU: Vai trò
CT TƯỚI MÁU NÃO : Kỹ thuật và
thông số cơ bản
• Tương phản ngoại sinh:
– tương phản động T2* (DCS)
– tương phản động T1 (DCE)
• Tương phản nội sinh: ASL
• Thông số: CBV, CBF, MTT, TTP
ASL
CT TƯỚI MÁU NÃO : Khác biệt DWI/ PWI
• PWI>DWI, PWI=DWI, PWI<DWI,
• PWI(-) DWI(+), PWI(+) DWI(-)
• PWI(-) DWI(-)
Mismatch DWI/PWI
MRI PHỐI HỢP CÁC KỸ THUẬT
T2W-FLAIR, CHT khuếch tán, GRE T2*/SWI,
CHT mạch máu, CHT tưới máu/ASL. # 10 PH
Tổn thương vùng động mạch não giữa bên phải không tắc nghẽn mạch máu
lớn. Diện tích vùng nhồi máu nhỏ, KB – KT/TM không nhiều.
III- SO SÁNH CT & MRI
SO SÁNH CT VÀ MRI
Hội hình ảnh thần kinh Mỹ, Hội hình ảnh học Mỹ, Hội phẫu thuật - can thiệp thần kinh Mỹ/ 2013/2015
KHUYẾN CÁO KHẢO SÁT ĐỘT QUỊ CẤP
IVI- KẾT LUẬN
CT vaø MRI coù vai troø raát quan troïng
trong chaån ñoaùn, laäp keá hoaïch ñieàu trò
ôû beänh lyù đột quị thiếu maùu naõo caáp
KEÁT LUAÄN
XIN CAÙM ÔN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ct_va_mri_dot_quy_thieu_mau_nao_cap_le_van_phuoc.pdf