Bài giảng Đa dạng sinh học cây thuốc

Đa dạng về di truyền

• Đa dạng di truyền cung cấp những sự khác

nhau cốt lõi quyết định các dạng chính của sự

sống

– Là nền tảng cho sự đa dạng của sinh giới

– Nhưng chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mứcViệt Nam

• Đa dạng di truyền cây thuốc:

– Bước đầu được nghiên cứu, áp dụng các kỹ thuật

RAPD, SSA,

– Ba kích (Morinda), Tam thất hoang, Sâm vũ diệp

(Panax), Hồi (Illicium), Ngũ gia bì (Acanthopanax),

Hoài sơn (Dioscorea), Ý dĩ (Coix), Hoàng liên ô rô

(Mahonia), Hoàng liên gai (Berberis), Dây thìa

canh (Gymnema sylvestre), Đảng sâm.Đa dạng hình thái Ý dĩÝ nghĩa của đa dạng di truyền

• Xác định giống cây thuốc

– Xác định giống có phẩm chất tốt (nông học, hình thái

học, dược học)

– Xây dựng tập đoàn gốc (tất cả các giống)

– Xây dựng tập đoàn lõi (có đầy đủ các đặc tính di

truyền)

• Cải tạo giống

– Xác định các marker đặc trưng cho tính trạng

– Chuyển gen

pdf179 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đa dạng sinh học cây thuốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– Các nhân tố sinh thái khác: • Hàm lượng muối • Hàm lượng CO2 và O2 Phân loại các vùng biển và đại dương Biển và đại dương • Vùng ven bờ: – Độ sâu: 0-200 m – Dao động độ mặn, dinh dưỡng, nhiệt độ lớn – Dinh dưỡng dồi dào – Cây thuốc quan trọng: Các loại Tảo biển • Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo màu – 2 hệ sinh thái quan trọng: • Cửa sông • Rừng ngập mặn Cửa sông • Độ muối dao động từ 1 đến 0 30 /00 • Là vùng nuôi dưỡng cho các loài giáp xác, thân mềm và cá • Thường tiếp giáp với vùng đất ngập nước ven bờ rộng lớn Rừng ngập mặn Biển và đại dương • Vùng khơi: – Đặc điểm môi trường: • Ánh sáng giảm theo độ sâu: vùng tối vĩnh viễn • Nhiệt độ giảm • Áp xuất tăng – Sinh vật sản xuất: Tảo đơn bào sống trôi nổi – Sinh vật tiêu thụ: Giảm dần theo độ sâu: Cá, tôm, cua, mực, Rạn san hô • Phân bố ở những vùng biển nông, ấm nhiệt đới và cận nhiệt đới. • Là nơi đa dạng các loài động vật không xương sống và cá. • Các rạn san hô rất dễ bị hủy hoại: – Ô nhiễm – Các hoạt động của con người Ý nghĩa của đa dạng hệ sinh thái • Phân bố của cây thuốc theo hệ sinh thái – Vùng phân bố của cây thuốc: Vùng trồng • Đai nhiệt đới: Theo các vùng sinh thái • Đai á nhiệt đới: Giới hạn độ cao (800-900m) • Điều kiện sinh thái của các loài cây thuốc – Ứng dụng trong trồng trọt: Đáp ứng điều kiện sinh thái: • Rừng: Cây dưới tán rừng • Đồng ruộng • Nông lâm kết hợp • Nước đứng: Ao hồ đầm, • Thềm lục địa Khôi tía: Cây dưới tán rừng Actiso: Cây đồng ruộng Tảo biển: Cây nước mặn 2. Đa dạng loài • Bao gồm tất cả loài trên Ña daïng veà loaøi trái đất • Bao gồm các bậc phân Ña daïng veà loaøi trong 1 khu vöïc loại và các thành phần của nó, từ các cá thể đến các loài, chi và cao  Ñoä phong phuù veà loaøi  Ñoä phong phuù veà phaân loaïi hơn Soá loaøi trong khu vöïc Soá löôïng loaøi vaø moái quan heä hoå töông giöõa chuùng trong khu vöïc Một số khái niệm về loài • Loài hình thái: – Là một nhóm sinh vật giống nhau nhưng khác biệt với các nhóm khác – Làm sao để chúng ta có thể thấy rõ những sai khác nhỏ nhưng lại có { nghĩa? • Loài sinh học: – Là nhóm các quần thể tự nhiên có khả năng giao phối với nhau và cách ly sinh sản với các nhóm khác – Làm thế nào để đánh giá khả năng giao phối đối với những quần thể cách ly địa l{? – Các sinh vật hóa thạch? – Làm thế nào để áp dụng đối với các sinh vật sinh sản vô tính? Một số khái niệm về loài • Loài tiến hóa: – Là một dòng sinh vật riêng lẻ, duy trì được tính đồng nhất của mình so với các dòng khác và có xu hướng tiến hóa và lịch sử diệt vong của riêng nó – Đồng nhất bao nhiêu thì đủ? – Làm sao để xác định được lịch sử diệt vong của một quần thể? – Các tiêu chí để xác định xu hướng tiến hóa của một quần thể là gì? • Loài phả hệ: – Là một dòng nhỏ nhất từ một tổ tiên chung • Loài sinh thái: – Là một nhóm sinh vật chiếm cứ một tổ sinh thái nhỏ nhất khác biệt với tổ sinh thái của các nhóm khác trong vùng phân bố Đa dạng loài • Có khoảng 1,7 triệu loài đã được mô tả Số loài đã được mô tả Bậc phân loại Tên thường gọi Số loài mô tả % số loài đã được mô tả Bacteria Vi khuẩn 9.021 0.50 Archaea Vi khuẩn cổ 259 0.01 Bryophyta Rêu 15.000 0.90 Lycopodiophyta Thông đất 1.275 0.07 Filicophyta Dương xỉ 9.500 0.50 Coniferophyta Ngành Thông 601 0.03 Magnoliophyta Thực vật hạt kín 233.885 13.40 Fungi Nấm 100.800 5.80 "Porifera" Bọt biển 10.000 0.60 Cnidaria Ruột khoang 9.000 0.50 Rotifera Trùng Bánh xe 1.800 0.10 Platyhelminthes Giun dẹp 13.780 0.80 Nematoda Giun tròn 20.000 1.10 Số loài đã được mô tả Mollusca Thân mềm 117.495 6.70 Annelida Giun đốt 14.360 0.80 Arachnida Nhện 74.445 4.30 Crustacea Giáp xác 38.839 2.20 Insecta Côn trùng 827.875 47.40 Echinodermata Da gai 6.000 0.30 Chondrichthyes Cá sụn 846 0.05 Actinopterygii Cá xương 23.712 1.40 Amphibia Lưỡng thê 4.975 0.30 Reptilia Bò sát 7.140 0.42 Aves Chim 9.672 0.60 Mammalia Thú 4.496 0.30 Các nhóm khác 193.075 11.00 1.747.851 100.00 Còn bao nhiêu loài nữa? • Kiến thức của chúng ta về số lượng loài là chưa chính xác: – Chưa khám phá hết: • Đại dương có lẽ là nơi có tính đa dạng lớn nhất • Rừng mưa nhiệt đới – Một vùng rừng mưa miền núi hẻo lánh nằm giữa Việt Nam và Lào vừa mới được các nhà sinh học khảo sát trong thời gian gần đây. Tại đây họ đã phát hiện được 5 loài thú mới cho khoa học. – Mỗi năm các nhà phân loại trên thế giới mô tả được khoảng 11.000 loài, và như vậy, để có thể mô tả hết các loài trên thế giới (ước tính 10 đến 30 triệu loài) dự kiến phải tốn từ 750 năm đến 2.570 năm, trong khi đó có nhiều loài đã bị tuyệt chủng trước khi chúng được mô tả và đặt tên. Đa dạng về dạng sống - 1 • Cây chồi trên: Chồi cách mặt đất > 25cm – To (Mg): > 25m (gỗ): Chò chỉ, Sâng, Lim – Nhỡ (Me): 8-25m (gỗ): Sung, Máu chó, Gội – Nhỏ (Mi): 2-8m (bụi, hoá gỗ, cỏ): Mận, Dâu gia, Chòi mòi – Lùn (Na): 0.25-2m (bụi thấp, nửa bụi, cỏ hoá gỗ, cỏ): Nhài, Hoa hồng, Dứa mỹ, – Bì sinh (Ep): Dương xỉ, Phong lan – K{ sinh, bán k{ sinh trên cây gỗ (Hp): Tầm gửi, Tơ xanh – Cây mọng nước (Succ): Xương rồng, Bỏng – Dây leo (Lp): Vằng, Kim ngân, Hoàng nàn • Cây chồi sát đất (Ch): Chồi cách mặt đất 25cm: Cao cẳng • Cây chồi nửa ẩn (Hm): Chồi nằm sát mặt đất: Ráy, Náng • Cây chồi ẩn (Cr): Chồi nằm dưới đất: Cỏ tranh, Gừng, Củ gầu • Cây thuỷ sinh (Hy): Chồi năm trong nước hoặc đất dưới nước • Cây 1 năm (Th): Chu kz từ 1 năm trở xuống: Nhọ nồi, Tàu bay, Bồ công Anh Đa dạng về dạng sống - 2 • Cây gỗ (lớn, nhỡ, nhỏ) • Cây bụi • Cây cỏ • Dây leo • Bì sinh • K{ sinh (hoàn toàn, không hoàn toàn) • Thủy sinh Đa dạng thời gian sống • Cây theo mùa, hằng năm: – Ích mẫu, Nhân trần, Ý dĩ, Actiso, • Cây lâu năm: – Hà thủ ô đỏ, Quế, Hồi, Dây thìa canh, Đa dạng loài ở Việt Nam TT Nhóm sinh vật Số loài đã xác định được 1 Thực vật nổi 1.939 - Nước ngọt 1.402 - Biển 537 2 Rong, tảo 697 Nước ngọt Khoảng 20 Biển 682 Cỏ biển 15 3 Thực vật ở cạn 13.766 Thực vật bậc thấp 2.393 Thực vật bậc cao 11.373 4 Động vật không xương sống ở 8.203 nước Nước ngọt 782 Biển 7.421 Đa dạng loài ở Việt Nam TT Nhóm sinh vật Số loài đã xác định được 5 Động vật không xương sống ở đất khoảng 1.000 6 Côn Trùng 7.750 7 Cá 2.738 Nước ngọt 700 Biển 2.038 8 Bò sát 296 Rắn biển 50 Rùa biển 4 9 Lưỡng cư 162 10 Chim 840 11 Thú 310 Thú biển 16 Đa dạng sinh vật biển Việt Nam • Biển Việt Nam: – Thực vật nổi: 537 loài – Tảo lớn: 650 loài – Động vật nổi: 470 loài – Động vật đáy: 6.400 loài (thân mềm, giáp xác) – Cá: 2.000 loài – Rùa biển: 5 loài – Rắn biến: trên 10 loài – Thú biến: trên 10 loài • Nguồn lợi hải sản tập trung ở các hệ sinh thái đặc trưng như cửa sông, rừng ngập mặng, rạn san hô, các bãi cỏ ngầm, rong tảo • Vấn đề: Khai thác huỷ diệt Đa dạng thực vật ở Việt Nam • Theo các ngành: – Vi khuẩn lam: 368 – Nấm: 2.200 – Tảo: 2.176 – Rêu: 481 – Các ngành Quyết: 547 – Hạt trần: 69 – Hạt kín: 13.000 • Cây hoang dại: – Tập trung ở các trung tâm đa dạng sinh học • Cây trồng: – Đã thống kê được 802 loài cây trồng phổ biến thuộc 79 họ Số lượng các loài cây trồng phổ biến ở Việt Nam Số TT Nhóm cây Số loài 1 Cây lương thực chính 41 2 Cây lương thực bổ sung 95 3 Cây ăn quả 105 4 Cây làm rau 55 5 Cây gia vị 46 6 Cây làm nước uống 14 7 Cây lấy sợi 16 8 Cây thức ăn gia súc 14 9 Cây lấy dầu béo 45 10 Cây lấy tinh dầu 20 11 Cây cải tạo đất 28 12 Cây thuốc 181 13 Cây cây cảnh 62 14 Cây bóng mát 7 15 Cây công nghiệp 24 16 Cây lấy gỗ 49 Tổng 802 Đa dạng loài cây thuốc Việt Nam • Số loài cây thuốc: – Viện DL: • 3.948 loài • 1.572 chi • 307 họ – Võ Văn Chi (2012): • 4.700 loài • Cây thuốc ở đảo – Trường Sa, Hoàng Sa Các loài cây thuốc dùng trong công nghiệp Dược được trồng ở Việt Nam TT Tên khoa học Họ Tên cây thuốc Số sản phẩm 1 Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Scrophulariaceae Sinh địa 95 Libosch. 2 Angelica sinensis (Oliv.) Diels Apiaceae Đương quy 69 3 Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. Campanulaceae Đẳng sâm 52 4 Dioscorea persimilis Prain et Burkill Dioscoreaceae Hoài sơn 51 5 Mentha arvensis L. Lamiaceae Bạc hà 45 6 Citrus reticulata Blanco Rutaceae Trần bì 39 7 Artemisia vulgaris L. Asteraceae Ngải cứu 34 8 Leonurus japonicus Houtt. Lamiaceae Ich mẫu 33 9 Ligusticum wallichii Franch. Apiaceae Xuyên khung 33 10 Nelumbo nucifera Gaertn. Nelumbonaceae Sen 33 11 Achyranthes bidentata Blume Amaranthaceae Ngưu tất 31 12 Fallopia multiflora (thunb.) Haraldson Polygonaceae Hà thủ ô đỏ 31 13 Curcuma longa L. Zingiberaceae Nghệ 30 14 Eucommia ulmoides Oliv. Eucommiaceae Đỗ trọng 30 15 Ophiopogon japonicus (L.F.) Ker-Gawl Convallariaceae Mạch môn 28 Ý nghĩa của đa dạng loài • Chọn cây thuốc phát triển: – Dạng sống: Điều kiện canh tác (cỏ, leo, bụi, gỗ,) – Thời gian trồng – thu hoạch: Đầu tư vốn • Cây ngắn hạn: Dưới 1 năm (Ích mẫu) • Cây trung hạn: 1-3 năm (Hà thủ ô đỏ) • Cây dài hạn: Trên 3 năm (Tam thất) – Bộ phận dùng: • Hạch toán chi phí: Tài sản cố định hoặc chi phí 1 lần (Dây thìa canh) • Kỹ thuật thu hái • Sàng lọc cây thuốc: – Cùng chi – Khác chi, họ Dây thìa canh: Cần hạch toán tài sản cố định 3. Đa dạng di truyền • Những khác biệt Đa dạng di truyền trong cấu trúc di truyền của: – Các cá thể bên trong Ña daïng veà gene trong cuøng 1 loaøi hoặc giữa các loài – Bên trong hoặc giữa các quần thể Nhöõng quaàn theå khaùc Nhöõng bieán ñoåi di truyeàn nhau trong cuøng 1 quaàn theå cuûa cuøng 1 loaøi Đa dạng về di truyền Nhiễm sắc thể Gene Cá thể CTAGCG GATCGC Nucleotide Quần thể Loài Đa dạng về di truyền • Một gen kiểm soát sự biểu hiện và phát triển của một tính trạng nhất định (như màu tóc) • Một dạng của gen quy định một dạng biểu hiện cụ thể (như màu vàng) là một alen Đa dạng về di truyền Đa dạng về di truyền • Đa dạng di truyền cung cấp những sự khác nhau cốt lõi quyết định các dạng chính của sự sống – Là nền tảng cho sự đa dạng của sinh giới – Nhưng chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức Việt Nam • Đa dạng di truyền cây thuốc: – Bước đầu được nghiên cứu, áp dụng các kỹ thuật RAPD, SSA, – Ba kích (Morinda), Tam thất hoang, Sâm vũ diệp (Panax), Hồi (Illicium), Ngũ gia bì (Acanthopanax), Hoài sơn (Dioscorea), Ý dĩ (Coix), Hoàng liên ô rô (Mahonia), Hoàng liên gai (Berberis), Dây thìa canh (Gymnema sylvestre), Đảng sâm. Đa dạng hình thái Ý dĩ Ý nghĩa của đa dạng di truyền • Xác định giống cây thuốc – Xác định giống có phẩm chất tốt (nông học, hình thái học, dược học) – Xây dựng tập đoàn gốc (tất cả các giống) – Xây dựng tập đoàn lõi (có đầy đủ các đặc tính di truyền) • Cải tạo giống – Xác định các marker đặc trưng cho tính trạng – Chuyển gen PHẦN 2: GIÁ TRỊ CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị kinh tế trực tiếp: – Cho tiêu thụ: • Chất đốt: Bất kỳ cái gì đốt được • Gỗ, song mây, tre,... – Nguyên vật liệu xây dựng – Thủ công mỹ nghệ – Đồ gia dụng – Sản xuất giấy Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị kinh tế trực tiếp: – Cho tiêu thụ: • Lương thực – thực phẩm: có 3,000 loài/250,000 loài ăn được – Tinh bột: Lúa, Lúa mì, Lúa mạch, Ngô, khoai lang, Khoai tây, Sắn: Cung cấp 75% nguồn lương thực » Cây khác? – Nguồn protein: Đậu các loại – Đường: Mía, Thốt nốt, Củ cải đường – Chất béo: Chủ yếu từ hạt – Vitamin – Đồ uống: Chè, Cà phê,... Và bất kỳ cây gì làm đồ uống được Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị kinh tế trực tiếp: – Cho tiêu thụ: • Ăn quả: Mít, Chuối, Xoài, Sầu riêng, Nhãn, Vải,... • Rau ăn, chất xơ • Thảo dược: Chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng • Nhuộm màu • Hương liệu • Tinh dầu • Sợi • Nhựa dầu: Mù u, Thông, Dầu, Trám, Dầu mè, Bồ đề,... • Tanin: Thanh mai, Muối, Đước, Sòi, Vẹt, Củ nâu,... Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị kinh tế trực tiếp: – Cho sản xuất: • Cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp, nông nghiệp, dược phẩm, – Công nghiệp dược phẩm Việt Nam • Cơ sở để cải tiến cho các giống cây trồng trong nông nghiệp – Cây thuốc: Mới sưu tầm được bộ nguồn gen của: Hồi, Sâm Ngọc Linh, Trinh nữ hoàng cung, Thanh hao hoa vàng, Ý dĩ, Mạch môn, Ba kích, Kim ngân, Hà thủ ô đỏ, Dây thìa canh, Gấc, Actiso,... Tuy nhiên chưa đủ nghiên cứu sâu để khẳng định giống. Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị kinh tế gián tiếp: – Khả năng sản xuất của hệ sinh thái: khoảng 40% sức sản xuất của hệ sinh thái trên cạn phục vụ cho cuộc sống của con người. Thực vật thuỷ sinh, tảo: Là mắt xích đầu tiên của hàng loạt chuỗi thức ăn tạo thành các hải sản như trai, sò, tôm cua,... – Bảo vệ tài nguyên đất và nước: Bảo vệ rừng đầu nguồn, phòng chống lũ lụt và hạn hán, duy trì chất lượng nước. – Điều hoà khí hậu: Điều hoà khí hậu địa phương, khí hậu vùng, khí hậu toàn cầu. – Phân huỷ các chất thải: Phân huỷ các chất ô nhiễm như kim loại nặng, thuốc trừ sâu và các chất thải sinh hoạt khác – Nghỉ ngơi và du lịch sinh thái: Hưởng thụ mà không làm ảnh hưởng đến thiên nhiên thông qua những hoạt động như đi thám hiểm, chụp ảnh, quan sát chim, thú, câu cá. – Giá trị giáo dục và khoa học Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị lựa chọn: Cho tương lai – Côn trùng: Tác nhân phòng trừ sinh học – Vi sinh vật: • Trợ giúp cho các quá trình nâng cao năng suất sản xuất • Những hợp chất phòng bệnh, chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh cho con người, vật nuôi – Động vật: Loài có thể sản xuất nhiều protein – Thực vật: • Bất kỳ sản phẩm nào chưa có ở thời điểm hiện tại • Các dược phẩm mới Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị đạo đức, thẩm mỹ: – Mỗi một loài đều có quyền tồn tại – Tất cả các loài đều quan hệ với nhau: Tạo thành các quần xã tự nhiên. Việc mất mát của một loài sẽ có ảnh hưởng đến các thành viên khác trong quần xã. – Con người phải sống trong một giới hạn sinh thái như các loài khác: Tất cả các loài trên thế giới bị giới hạn bởi khả năng chứa của môi trường sống – Những giá trị tinh thần và thẩm mỹ vượt xa giá trị kinh tế nó: • Cảm hứng cho những nhà sáng lập ra tôn giáo, những nhà thơ, nhà văn, những nghệ sĩ, nhạc sĩ, Giá trị của đa dạng sinh học • Giá trị văn hóa: – Nền văn hóa gắn với đa dạng sinh học: • Cảnh quan • Sử dụng đa dạng sinh học – Ẩm thực – Lương thực – Thực phẩm – Chăm sóc sức khỏe,... • Tín ngưỡng Đa dạng sinh học cây thuốc và phát triển Phát triển bền vững • Phát triển bền vững: – Là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai • 9 nguyên tắc xây dựng một xã hội phát triển bền vững: 1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng. 2. Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người. 3. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất. 4. Quản l{ những nguồn tài nguyên không tái tạo được. 5. Tôn trọng khả năng chịu đựng được của Trái đất. 6. Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân. 7. Để cho các cộng đồng tự quản l{ môi trường của mình. 8. Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ. 9. Xây dựng một khối liên minh toàn cầu. Rừng mưa nhiệt đới trên thế giới và phân bố người nghèo Việt Nam: Người nghèo ở đâu? Mối liên quan giữa đa dạng sinh học và nghèo đói • Nghèo đói: – Làm cho các cộng đồng nghèo phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên mỏng manh của địa phương: • Dễ bị tổn thương do các biến động của tự nhiên và xã hội: Suy giảm/mất nguồn đa dạng sinh học , giảm khả năng tiếp cận đa dạng sinh học – Làm gia tăng tốc độ khai thác tài nguyên theo hướng quá mức, huỷ diệt. – Là mảnh đất l{ tưởng cho mô hình phát triển chỉ thị tập trung vào tăng trưởng kinh tế và xây dựng một xã hội tiêu thụ. Xã hội tiêu dùng • Là một hình thái xã hội được nhìn nhận trên cơ sở hệ quy chiếu tất các mối quan hệ xã hội về hai phạm trù sản xuất và tiêu dùng – Đề cao yếu tố tiêu dùng, các hoạt động tiêu thụ, mua sắm, vui chơi, giải trí. – Là một trật tự xã hội và kinh tế trên cơ sở phát triển nhu cầu mua bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn để thỏa mãn ngày càng nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ, thụ hưởng ngày càng cao của đời sống nhân dân và ngày càng phổ biến với quá trình toàn cầu hóa. Xã hội tiêu dùng • Tích cực: – Thúc đẩy việc tự do sản xuất và lưu thông hàng hóa, tự do lưu hành dịch vụ và đề cao tính lựa chọn và tăng tính phục vụ, trong xã hội này đồng tiền sẽ chiếm ưu thế Xã hội tiêu dùng • Tiêu cực: – Nhiều người tự cảm thấy rất nghèo, vì không thể thoả mãn những nhu cầu do xã hội tiêu dùng tạo ra ngày càng nhiều. – Góp phần tạo ra tâm lý hưởng thụ, hưởng lạc, chạy theo lợi ích vật chất, đồng tiền và đặc biệt là ăn nhậu, một hiểm họa của xã hội dân sự – Tạo nên sự bất bình đẳng giữa các nhóm trong xã hội – Dẫn đến tình trạng hoen gỉ tâm hồn của những cư dân đang biến mình thành tín đồ của chủ nghĩa đồ vật và cam phận làm nô lệ cho những lạc thú bản năng Mối liên quan giữa đa dạng sinh học và nghèo đói • Vai trò của đa dạng sinh học cây thuốc: – Chăm sóc sức khỏe và chữa trị bệnh tật • Tạo tài sản sức khỏe – An ninh thuốc – Sinh kế cộng đồng dựa trên cây thuốc: • Khai thác từ tự nhiên • Trồng trọt Xây dựng cơ sở hạ tầng và đa dạng sinh học cây thuốc • Làm đường xá • Xây dựng thủy điện Làm đường xá • Tác động trực tiếp và trước mắt: – Tàn phá thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên • Tác động gián tiếp, lâu dài – Tiếp tục tàn phá hệ sinh thái tự nhiên • Mở rộng khu định cư • Mở rộng đất canh tác, chăn nuôi – Chia cắt nơi sống của loài – Tăng tốc độ khai thác tài nguyên Làm đường xá Làm đường xá Một số hệ thống đường ở Việt Nam • Đường Hồ Chí Minh: Dài 1.690km. Đi qua hoặc chạy gần 10 khu bảo vệ, trong đó có Vườn Quốc gia Cúc Phương và Phong Nha-Kẻ Bàng. – Làm xáo trộn các loài động vật và thực vật của Việt Nam thông qua việc phân chia nhỏ môi trường sống – Gây lắng đọng phù sa nhiều tại các sông suối ở vùng núi – Thiệt hại vĩnh viễn đối với các hệ thống hang độc đáo do chất nổ được sử dụng để làm đường qua các khu vực đá vôi. – Đẩy mạnh việc săn trộm và khai khác gỗ trái phép, – Tăng các mạng lưới buôn bán động vật hoang dại – Phá vỡ cuộc sống bình thường của các dân tộc thiểu số sống gần khu vực này. • Hệ thống đường tuần tra biên giới: – Được xây dựng trên địa bàn 25 tỉnh biên giới đất liền từ Quảng Ninh đến Kiên Giang – Tổng chiều dài là 10.196km. Xây dựng thủy điện • Tác động của xây dựng thủy điện: – Mất đa dạng sinh học: • Để tạo 1MW công suất thủy điện, phải mất đi từ 10 - 30 ha rừng – Hệ thống 3 thủy điện lớn sông Đà: 5,500 MW (Hòa Binh 1,900 MW, Sơn La: 2,400 MW, Lai Châu: 1,200 MW): Mất 165,000 ha rừng • Để có 1.000 ha hồ chứa nước cần san phẳng, giải phóng từ 1.000 - 2.000 ha đất ở phía thượng nguồn. – Hồ Hòa Bình: 6.609 ha – Hồ Sơn La: 3.100 ha – Di dân: Mở rộng nơi ở và vùng canh tác – Chia cắt nơi sống của loài, ảnh hưởng đến sự tồn vong của loài Du lịch và đa dạng sinh học cây thuốc • Tác động tích cực của du lịch: – Giáo dục, truyền bá đa dạng sinh học • Tác động tiêu cực của du lịch: – Suy giảm đa dạng sinh học: • Thu hái, săn bắt để bán • Thu hái, săn bắt của khách du lịch – Xáo trộn nơi sống các loài – Gây ô nhiễm môi trường sống • Chất thải rắn • Tiếng ồn Sức khỏe con người và đa dạng sinh học cây thuốc • Giá trị sử dụng: – Chữa bệnh – Chăm sóc sức khỏe • Giá trị thay thế – Các cây thuốc chữa ho? Sức khỏe con người và đa dạng sinh học cây thuốc • Xu hướng “quay trở lại thiên nhiên” trong chăm sóc sức khỏe: – Macrobiotic diet (Thực dưỡng): Phương pháp dưỡng sinh thông qua ăn uống (giải độc, phòng chống ung thư,..) – Neutraceutical • Ngăn ngừa các bệnh mãn tính, cải thiện sức khỏe, làm chậm quá trình lão hóa, tăng tuổi thọ, hỗ trợ các cấu trúc hay chức năng của cơ thể. • Bao gồm: – Dietary supplements – Functional foods – Cosmeceutical: Làm đẹp từ bên trong – Herbal/phytochemical: Chữa trị bênh Đa dạng sinh học cây thuốc và đa dạng văn hóa • Văn hóa sử dụng thảo dược của các nền văn hóa: – Trên thế giới: • Trung Quốc • Ấn Độ • Châu Âu • Châu Phi • Châu Mỹ – Việt Nam: • Người Dao • Người Mường BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HOC Suy thoái đa dạng sinh học • Các dạng suy thoái đa dạng sinh học: – Mất hay giảm sút số lượng các hệ sinh thái, quần xã, thảm thực vật: Mất rừng, mất các hệ sinh thái (rừng ngập mặn, rạn san hô, đảo,) – Phá vỡ cấu trúc hệ sinh thái và quần xã – Các loài bị mất bị đe doạ tồn vong – Mất, suy giảm đa dạng di truyền Diễn biến diện tích và độ che phủ rừng qua các thời kỳ Diện tích rừng (1000 ha) Độ che phủ Ha/Đầu Năm Tổng cộng Rừng tự Rừng trồng (%) người nhiên 1943 14.300,0 14.300,0 0 43,2 0,57 1976 11.169,3 11.169,7 92,6 33,7 0,31 1980 10.683,0 10.180,0 422,3 32,1 0,19 1985 9.891,9 9.308,3 583,6 30,0 0,14 1990 9.175,6 8.430,7 744,9 27,8 0,12 1995 9.302,2 8.252,5 1.049,7 28,2 0,12 2000 10.915,6 9.444,2 1.491,4 33,2 0,14 2002 11.784,6 9.865,0 1.919,6 35,8 0,14 2003 12.095,0 10.005,0 2.090,0 36,1 0,14 2004 12.306,9 10.088,3 2.218,6 36,7 0,15 2005 12.616,7 10.283,2 2.333,5 37,0 0,15 Phá vỡ cấu trúc hệ sinh thái • Bất kz yếu tố nào phá vỡ: – Các yếu tố sinh vật: • Sinh vật sản xuất • Sinh vật tiêu thụ • Sinh vật phân hủy – Môi trường sống: • Các chất vô cơ • Các chất hữu cơ • Các yếu tố khí hậu Phá vỡ cân bằng sinh thái • Khi có một tác nhân nào đó của môi trường bên ngoài, tác động tới bất kz một thành phần nào đó của HST, nó sẽ biến đổi. – Sự biến đổi của một thành phần trong HST kéo theo sự biến đổi của các thành phần kế tiếp, dẫn đến sự biến đổi cả HST. – Sau một thời gian, HST sẽ thiết lập được một cân bằng mới • Nếu một thành phần nào đó của hệ bị tác động quá mạnh, nó sẽ không khôi phục lại được, kéo theo sự suy thoái của các thành phần kế tiếp, làm cho toàn hệ mất cân bằng, suy thoái Phá vỡ cân bằng sinh thái • Hệ sinh thái càng đa dạng, nhiều thành phần thì trạng thái cân bằng của hệ càng ổn định. – Các hệ sinh thái tự nhiên bền vững có đặc điểm là có rất nhiều loài, mỗi loài là thức ăn cho nhiều loài khác nhau. Ví dụ: • trên các cánh đồng cỏ, chuột thường xuyên bị rắn, chó sói, cáo, chim ưng, cú mèo... săn bắt. Bình thường số lượng chim, trăn, thú, chuột cân bằng với nhau. • Khi con người tìm bắt rắn và chim thì chuột mất kẻ thù, thế là chúng được dịp sinh sôi nảy nở. Các loài bị mất, bị đe doạ tồn vong • Tuyệt chủng loài: – Mỗi năm có thêm 18.000 - 55.000 loài động vật và thực vật bị tuyệt chủng. • Cứ mỗi giờ có 3 loài biến mất; mỗi ngày có 150 loài bị mất đi – 2 dạng: • Tuyệt chủng (Extinct, EX): Cá thể cuối cùng đã chết. • Tuyệt chủng trong tự nhiên (Extinct in the Wild, v EW): Các cá thể của loài này chỉ còn được tìm thấy với số lượng rất ít trong sinh cảnh nhân tạo và phụ thuộc hoàn toàn vào chăm sóc của con người. Các loài bị mất, bị đe doạ tồn vong • Đe dọa tồn vong: – Cực kz nguy cấp (Critically Endangered, CR) – Phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao trong một tương lai rất gần, khi quần thể loài suy giảm đến 80% hoặc diện tích phân bố chỉ còn trên khoảng 100 km². – Nguy cấp (Endangered, EN): Phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao trong một tương lai rất gần nhưng kém hơn mức cực kỳ nguy cấp. – Sắp nguy cấp (Vulnerable, VU): Quần thể của chúng bị suy giảm 20% hoặc diện tích phân bố chỉ còn khoảng 20,000 km². – Sắp bị đe dọa (Near Threatened): Phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên cao trong một tương lai không xa. – Ít quan tâm (Least Concern) – Thiếu dữ liệu (Data Deficient) – Không được đánh giá (Not Evaluated) Các loài bị mất, bị đe doạ tồn vong • Cây thuốc ở Việt Nam: – 103 loài được đưa vào sách đỏ Phân hạng một số loài cây thuốc STT Tªn ViÖt Nam Tªn khoa häc Theo tiªu chuÈn IUCN, 1994 1 Hoµng liªn TQ Coptis chinensis CR 2 Hoµng liªn ch©n gµ Coptis quinquesecta CR 3 Thæ hoµng liªn lïn Thalictrum ichangense CR 4 M· hå Mahonia nepalensis EN 5 Th«ng thảo Tetrapanax papiriferus EN 6 S©m Ngäc Linh Panax vietnamensis EN 7 Hoµng liªn gai Berberis wallichiana EN 8 M· tiÒn l«ng Strychnos ignatii VU 9 Thæ hoµng liªn Thalictrum foliosum VU 10 Nữ lang Valeriana hardwickii VU Mất, suy giảm đa dạng di truyền • Mất hoặc duy giảm đa dạng di truyền trong: – Các quần thể cây trồng: Mất các giống: Mất các đặc tính di truyền (thơm, chống chịu hạn, sâu bệnh, ít phân bón,...) • Lúa • Ngô • Khoai sọ • Mía,... – Các loài cây hoang dại: Mất các quần thể Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh vật • Khai thác quá mức • Du nhập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_da_dang_sinh_hoc_cay_thuoc.pdf
Tài liệu liên quan