Vòng đời hội sinh của amíp lị
? Kén già của amip lị từ ngoại cảnh vào đờng
tiêu hoá, qua dạ dày không biến đổi gì.
? Đến ruột non vỏ kén nứt ra amip 4 nhân.
? Sau đó amip theo thức ăn xuống ruột non rồi
xuống manh tràng, phân chia thành 8 amíp
con (có 1 nhân).
?ở manh tràng gặp những điều kiện thuận lợi,
thể minuta sinh sản nhanh và sống hội sinh ở
đó.
Vòng đời hội sinh của amíp lị
? Thể minuta bám trên niêm mạc ruột, ăn chất nhầy,
các mảnh thức ăn thừa, vi khuẩn, nấm .nhng
không gây thiệt hại gì cho ngời.
? Khi ruột bình thờng, thể minuta sẽ chuyển thành
thể precystica ? thể cystica theo phân rắn ra ngoài
là nguồn bệnh nguy hiểm.
? Khi có RLTH thể minuta không chuyển thành thể
cystica mà thể minuta theo phân ra ngoài.
39 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại cương đơn bào - Bài 5: Amíp và trùng lông - Nguyễn Ngọc San, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5
Đại cương đơn bào
amíp & trùng lông
Giảng viên: TS Nguyễn Ngọc San
Mục tiêu bài giảng
1. Nắm được đặc điểm hình thể, vòng đời
và phân loại đơn bào.
2. Nắm được đặc điểm sinh học, vai trò y học
và nguyên tắc phòng chống amíp, trùng lông.
Đại cương đơn bào
Ngành đơn bào có khoang 25.000 loài,
phần lớn sống tự do ở ngoại canh, ở nhung
nơi có nước và đất ẩm. Một số loài sống
trong cơ thể động vật và thực vật.
Dơn bào là động vật có cấu trúc cơ thể
chỉ là một tế bào, nhưng có đầy đủ chức
nang của một đơn vị sống độc lập nên
khác biệt với tế bào của động vật cấp cao.
1. Cấu tạo của đơn bào
Kích thước đơn bào rất khác nhau, đa số có
kích thước rất nhỏ phai quan sát bằng KHV, có
loài khá lớn có thể nhin bằng mắt thường như :
Gregarina
Hinh thể đơn bào rất đa dạng, nhưng có đặc
điểm cấu tạo chung: màng tế bào, bào tương và
nhân.
1.1. Màng tế bào
Màng đơn bào là phần dày lên của
lớp bào tương ngoài, rất mỏng có kích
thước khoang 75 A0 .
Màng đơn bào có tính thấm chọn lọc
để trao đổi chất với môi trường. Khác
với màng của thực vật và vi khuẩn có
cấu trúc sợi nhiều lớp.
1.2. Bào tương
1.2.1. Bào tương ngoài:
Dặc hơn lớp bào tương trong, nhin trong
suốt và triết quang vi có ít hạt nguyên sinh
chất.
Chức nang là cùng với màng tế bào hinh
thành các bộ phận chuyển động, tham gia
vào quá trinh trao đổi chất, bao vệ..
1.2. Bào tương
1.2.2. Bào tương trong:
Bao quanh nhân, có nhiều hạt nguyên
sinh chất, chứa các cơ quan có chức
nang khác nhau đam bao sự sống của
đơn bào: không bào tiêu hoá, co bóp, các
thể nhiễm sắc, các ti thể , các
riboxom.
1.3. Nhân
Nhân đơn bào có hinh dạng, kích thước, số lượng
khác nhau, có hinh tròn hay bầu dục, cấu tạo gồm
màng và hạt trung thể.
Màng bao quanh nhân. Hạt nhân nằm ở giua, hạt
nhiễm sắc nằm rai rác ở trong và màng nhân, sợi
nhiễm sắc nối từ hạt tới màng nhân.
Nhân đam bao sự sinh trưởng, sinh san và các yếu
tố di truyền.
2. đặc điểm sinh học của đơn bào
2.1. Sinh lí
Dinh dưỡng và chuyển hoá:
Hinh thức lấy chất dinh dưỡng: thực bào, ẩm
bào, thẩm thấu - ngấm qua màng tế bào, bào
khẩu.
Hầu hết các loại đơn bào không có kha nang
tổng hợp chất huu cơ từ vô cơ.
đơn bào có hệ thống men rất phát triển để
phân giai các chất huu cơ chiếm được.
Quá trinh hô hấp và bài tiết của đơn bào bằng
hinh thức khuyếch tán.
2.1. Sinh lí
Sinh san:
đơn bào có nhiều hinh thức sinh
san: vô tính, huu tính và tiếp
hợp.
Có loại đơn bào chỉ sinh san
bằng một hinh thức, nhưng có
loại đơn bào có thể sinh san
bằng nhiều hinh thức tùy theo
từng giai đoạn.
2.2. Sinh thái
đơn bào sống tự do ở ngoại canh, chịu nhung tác động
của các yếu tố tự nhiên.
đơn bào sống hội sinh và kí sinh ở động vật, thực vật chịu
anh hưởng sự thay đổi trong cơ thể.
Kha nang chịu đựng và thích nghi đối với các điều kiện
không thuận lợi của đơn bào sống tự do cao hơn đơn bào
sống hội sinh và kí sinh.
đơn bào sống ở động vật khi gặp điều kiện bất lợi thể
hoạt động chuyển thành bào nang. Khi gặp điều kiện
thuận lợi lại xuất kén thành thể hoạt động.
2.3. vòng đời
Chuyển vật chủ ở thể hoạt động:
đơn bào này không thấy hinh thành bào nang,
chúng chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác
dưới dạng thể hoạt động.
Chuyển vật chủ ở thể bào nang:
đơn bào này chuyển vật chủ phai qua giai đoạn
ngoại canh. Phai hinh thành bào nang, rồi mới xâm
nhập vào vật chủ khác.
Chuyển qua vật chủ trung gian:
đơn bào này nhất thiết phai có giai đoạn phát triển
ở vật chủ trung gian.
3. Phân loại đơn bào
Lớp chân gia (Rhizopoda):
đơn bào chuyển động bằng chân gia.
Lớp trùng roi (Flagellata):
đơn bào thuộc lớp này chuyển động bằng
roi.
Lớp trùng lông (Cilliata):
đơn bào chuyển động bằng lông.
Lớp trùng bào tử (Sporozoa):
đơn bào không có bào quan chuyển động.
Riêng bào tử đực có roi để chuyển động
trong giai đoạn sinh san huu giới.
Entamoeba histolytica
(amíp lị)
Các dạng tồn tại của amíp lị
Thể hoạt động:
Thể hoạt động lớn (forma magna).
Thể hoạt động nhỏ (forma minuta).
Thể không hoạt động:
Thể tiền kén (forma precystica).
Thể kén (forma cystica).
Thể xuất kén (forma metacystica).
1. đặc điểm sinh học
1.1. Vòng đời sống hội sinh của amíp lị
1.2. Amíp chuyển thành thể kí sinh gây bệnh
1.1. Vòng đời hội sinh của amíp lị
Kén già của amip lị từ ngoại cảnh vào đường
tiêu hoá, qua dạ dày không biến đổi gì.
Đến ruột non vỏ kén nứt ra amip 4 nhân.
Sau đó amip theo thức ăn xuống ruột non rồi
xuống manh tràng, phân chia thành 8 amíp
con (có 1 nhân).
ở manh tràng gặp những điều kiện thuận lợi,
thể minuta sinh sản nhanh và sống hội sinh ở
đó.
1.1. Vòng đời hội sinh của amíp lị
Thể minuta bám trên niêm mạc ruột, ăn chất nhầy,
các mảnh thức ăn thừa, vi khuẩn, nấm.nhưng
không gây thiệt hại gì cho người.
Khi ruột bình thường, thể minuta sẽ chuyển thành
thể precystica thể cystica theo phân rắn ra ngoài
là nguồn bệnh nguy hiểm.
Khi có RLTH thể minuta không chuyển thành thể
cystica mà thể minuta theo phân ra ngoài.
Vòng đời Entamoeba histolytica
1.2. amíp chuyển thành thể kí sinh gây bệnh
Khi sức đề kháng của cơ thể giảm, thành ruột bị tổn
thương, lúc đó men do amip tiết ra mới phát huy được
tác dụng phá huỷ lớp niêm mạc ruột.
Tại chỗ tổn thương thể minuta chuyển thành thể
magna chui sâu vào lớp dưới niêm mạc tiếp tục phá
huỷ. ở đó thể magna phát triển kích thước to hơn và
sinh sản nhanh do có nhiều chất dinh dưỡng.
Do vậy tại vết loét sẽ có nhiều thể magna và vi khuẩn
bội nhiễm gây ra nhiều biến chứng.
Vòng đời Entamoeba histolytica
2. Vai trò y học
2.1. E. histolytica gây bệnh ở đại tràng.
2.2. E. histolytica gây bệnh ở ngoài đại tràng.
2.1. E. histolytica gây bệnh ở đại tràng
Các vị trí hay gặp tổn thương: manh tràng, ĐT chậu
hông, ĐT lên, ĐT xuống, trực tràng, ĐT ngang.
Tuỳ theo vị trí và mức độ của tổn thương mà tính chất,
cường độ đau và các triệu chứng LS của bệnh cũng khác
nhau.
Cấp tính có HC: đau bụng, đi ngoài ra nhầy máu và
mót dặn.
Tổn thương nhẹ chỉ đau ở vị trí tổn thương và đi cầu
phân lỏng.
2.1. E. histolytica gây bệnh ở đại tràng
Diễn biến của bệnh amip ở đại tràng
Bệnh cấp tính không điều trị kịp thời sẽ gây thủng ruột,
vết loét làm thành sẹo cứng, thành u gây tắc ruột và rối
loạn nhu động ruột.
Thể magna từ thành ruột quay trở lại lòng ruột thành
thể minuta, đến lúc nào đó chui vào thành ruột kí sinh
gây bệnh. Nhiều lần dễ trở thành mạn tính.
Bệnh mạn tính có triệu chứng viêm ĐT mạn: đi ngoài
phân lỏng, táo xen kẽ, đau bụng (ở khung đại tràng), có
đợt tái phát cấp tính, phân lại có nhầy, máu.
2.2. E. histolytica gây bệnh ở ngoài đại tràng
Entamoeba histolytica có thể gây áp xe ở nhiều cơ
quan, tổ chức ở ngoài ruột theo thứ tự:
áp xe gan.
áp xe phổi.
áp xe não.
áp xe da.
áp xe màng ngoài tim...
3. Chẩn đoán
Triệu chứng lâm sàng.
XN kí sinh trùng học.
Huyết thanh miễn dịch.
Điều trị thử bằng thuốc đặc
hiệu.
4. điều trị
Nguyên tắc điều trị:
Dùng thuốc đặc hiệu.
Điều trị sớm.
Điều trị đủ liều.
Điều trị triệt để.
Điều trị kết hợp với kháng sinh.
5. Nguyên tắc phòng chống
Phòng
tập thể
Phòng
cá nhân
điều trị triệt để người mắc bệnh amip lị.
Chủ động phát hiện người lành thai kén.
Quan lí việc sử dụng phân người.
Quan lí nguồn nước.
Chống ô nhiễm thức an.
Không phóng uế bừa bãi.
An uống đam bao vệ sinh, an toàn.
Rửa tay trước khi an và sau khi đi đại tiện.
balantidium coli
(trùng lông)
Balantidium coli
A: Thể hoạt động; B: Thể kén.
1. đặc điểm sinh học
B.coli chủ yếu sống ở manh tràng, đoạn cuối
hồi tràng. B.coli an vi khuẩn, các tinh bột và
đôi khi an ca đồng loại.
B.coli sinh san bằng phân chia theo chiều
ngang, hoặc sinh san tiếp hợp.
B.coli thành thể kén ở điều kiện MT bất lợi.
Kén theo phân ra ngoại canh và vào cơ thể
qua đường tiêu hoá, đến manh tràng thành
thể hoạt động.
B.coli là sống hội sinh, chỉ tấn công gây bệnh
khi niêm mạc ruột bị tổn thương.
2. Vai trò y học
Nhiều người XN phân thấy kén trùng
lông, nhưng không có biểu hiện bệnh lí.
B.coli gây hoại tử mô ở thành manh
tràng có thêm tác động cơ học.
B.coli có thể đi sâu vào thành ruột và
gây thủng đại tràng.
Biểu hiện triệu chứng lâm sàng: đau
bụng, đi ngoài (có thể tới 15 lần một ngày),
mót rặn, phân có nhầy máu.
2. Vai trò y học
Nếu không được điều trị kịp thời có thể
dẫn tới tử vong.
Nguyên nhân tử vong là do biến chứng
thủng ruột, xuất huyết đường tiêu hoá....
Hội chứng lị do B.coli gây ra cũng có
thể diễn biến mạn tính.
3. Chẩn đoán
Triệu chứng lâm sàng.
Cận lâm sàng:
Soi trực tràng.
XN phân.
4. điều trị và phòng chống
Như entamoeba histolytica
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dai_cuong_don_bao_bai_5_amip_va_trung_long_nguyen.pdf