Sử dụng đa chất: cách thức và nguy cơ
- Sử dụng đa chất là việc làm thông thường của người sử dụng chất gây nghiện
- Đa số người sử dụng ma túy dùng nhiều chất gây nghiện khác nhau
- Người sử dụng Heroin cũng sử dụng nhiều rượu và benzodiazepines
- Do đều có tác dụng yên dịu với hệ thần kinh trung ương nên các chất này kết hợp với nhau đặc biệt nguy hiểm và là nhân tố chính gây quá liều
- Bệnh nhân cần được khuyên không sử dụng chung các chất này và được thông tin về nguy cơ có thể xảy ra.
51 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại cương về các chất gây nghiện và rượu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại cương về các chất gây nghiện
và rượu
1
Đại học Y Hà Nội (HMU)
Đại học California, Los Angeles (UCLA)
Rượu
2
Một ly tiêu chuẩn
3Alcohol
Mức độ uống nguy cơ
(có hại lâu dài)
4Alcohol
Vấn đề do rượu gây ra
Nhiễm độc
Tai nạn/ thương tật
Nhiễm độc/ khó chịu
Vắng mặt tại nơi làm việc
Hành vi nguy cơ cao
Sử dụng thường
xuyên / quá mức
Sức khỏe
Tài chính
Mối quan hệ
I R
5
Bỏ mặc con cái
Lệ thuộc
Mất kiểm soát
Hành vi xoay quanh chất gây nghiện
Lo âu / cô lập / vấn đề xã hội
Hội chứng cai
D
Say xỉn
Uống đến mức say xỉn có thể dẫn tới:
Tăng hành vi mạo hiểm
Giảm khả năng phán xét/ ra quyết định
6
Tai nạn thương tật nặng
Tăng hành vi tình dục nguy cơ
Tăng hành vi bạo lực
Tự sát
Alcohol
Hội chứng cai
Thường xuất hiện từ 6–
24 giờ sau khi uống ly
cuối cùng:
run
lo âu và kích động
đổ mồ hôi
Mức độ nghiêm trọng phụ
thuộc:
Cách thức, số lượng và thời gian
sử dụng
Tiền sử xuất hiện hội chứng cai
Mong đợi của bệnh nhân
7
buồn nôn và nôn
đau đầu
rối loạn cảm giác - ảo giác.
Trạng thái thực thể và tâm lý của
bệnh nhân (ốm hoặc bị thương)
Sử dụng/ lệ thuộc các chất khác
Môi trường nơi hội chứng cai
xuất hiện
Chất dạng thuốc phiện - Heroin
8
CDTP (dt)
“Cánh cửa không
Chất dạng thuốc phiện
khóa dẫn tới nhà
tù trong bản thân.
Và dẫn tới trại
giam.
Ambrose Bierce
The Devil’s Dictionary (1906)
Lạm dụng CDTP trên thế giới
Tổng quan:
16 triệu (0.4%) người độ
tuổi 15-64 trên thế giới
lạm dụng CDTP
Người lạm dụng Heroin
chiếm 71% người lạm
Châu Phi
6%
Châu Mỹ
14%
Châu Đại
dương
1%
Lạm dụng CDTP theo vùng
dụng CDTP
CDTP chiếm 2/3 yêu
cầu điều trị tại châu Á và
60% tại châu Âu
Châu Âu
25%
Châu Á
54%
Nguồn: UNODC, Annual Reports Questionnaire
Data, Govt. reports, reports of regional bodies,
UNODC estimates.
Các vấn đề liên quan đến CDTP
Phần lớn các vấn đề nghiêm trọng liên quan
đến lệ thuộc heroin
Không phải ai sử dụng heroin cũng trở thành
lệ thuộc. Thông thường, tỉ lệ là 1:4 đến 1:3
Thường cần sử dụng nhiều tháng để trở
thành lệ thuộc heroin (hoặc lâu hơn nếu sử
dụng không thường xuyên)
Cánh cửa xoay
Lệ thuộc Heroin là một rối loạn mạn tính, tái
diễn, rất khó điều trị.
Tái nghiện là cực kỳ bình thường. Đây là
một phần của quá trình điều trị lệ thuộc –
cũng giống như bỏ thuốc lá.
Một mục tiêu chính của chăm sóc y tế là
đưa người bệnh vào điều trị, giữ họ trong
điều trị và giúp họ quay lại điều trị khi tái
nghiện.
Sử dụng đa chất: cách thức và nguy cơ
Sử dụng đa chất là việc làm thông thường của người sử
dụng chất gây nghiện
Đa số người sử dụng ma túy dùng nhiều chất gây nghiện
khác nhau
Người sử dụng Heroin cũng sử dụng nhiều rượu và
benzodiazepines
Do đều có tác dụng yên dịu với hệ thần kinh trung ương
nên các chất này kết hợp với nhau đặc biệt nguy hiểm và là
nhân tố chính gây quá liều
Bệnh nhân cần được khuyên không sử dụng chung các
chất này và được thông tin về nguy cơ có thể xảy ra.
CDTP: Cần xem xét khi đánh giá
Tình trạng mang thai
Các bệnh truyền nhiễm
Lệ thuộc đa chất
Quá liều liên quan đến CDTP
Bệnh lý nghiêm trọng hoặc có từ trước (vd: gan,
tim)
Vấn đề sức khỏe tâm thần nghiêm trọng (vd: loạn
thần, trầm cảm, tự tử)
Khám thực thể
Dấu hiệu lệ thuộc CDTP:
Vết tiêm trên cổ tay, tĩnh mạch quay, chân (đùi
trong), bàn chân, bàn tay, cổ
Nhiễm độc: đồng tử đinh ghim, “gật gù”, buồn ngủ,
vã mồ hôi
Hội chứng cai: bồn chồn, “nổi da gà”, vã mồ hôi,
tăng nhu động ruột, chảy nước mắt, “sổ mũi”, giãn
đồng tử, đau cơ, tim đập nhanh, tăng huyết áp
Biến chứng do sử dụng
Các slide tiếp theo mô tả các biến chứng
do sử dụng, lệ thuộc và quá liều
Courtesy of Dr. John Sherman, St. Kilda Medical Centre
Courtesy of Dr. John Sherman, St. Kilda Medical Centre
Hội chứng cai CDTP
Dấu hiệu
Ngáp
Chảy nước mắt, giãn
đồng tử
Toát mồ hôi
Triệu chứng
Chán ăn và buồn nôn
Đau bụng hoặc chuột rút
Cơn nóng lạnh
Đau hoặc co giật khớp
Chảy nước mũi, hắt
hơi
Run
Nổi da gà
Tiêu chảy và nôn
và cơ
Mất ngủ
Thèm nhớ
Bồn chồn / lo âu
Hội chứng cai Heroin
Không gây chết người
Xuất hiện từ 6 – 24+ giờ sau liều cuối cùng sử dụng
Đỉnh điểm khoảng 24 – 48 giờ sau liều cuối cùng
Hết sau 5 – 7 ngày
Ngày càng có nhiều ý kiến công nhận sự tồn tại của một
giai đoạn cai kéo dài từ vài tuần đến vài tháng, đặc trưng
bởi giảm cảm giác dễ chịu, mất ngủ, rối loạn khí sắcvà
thèm nhớ
Methadone: Đặc tính lâm sàng
Biện pháp điều trị “Tiêu chuẩn Vàng”
CDTP tổng hợp có thời gian bán hủy dài
Đồng vận tại thụ cảm thể μ với đặc tính và tác động
giống morphine
Tác động – yên dịu với hệ thần kinh trung ương
Tác dụng thường kéo dài khoảng 24 giờ
Liều uống hàng ngày (cùng thời gian, hàng ngày) duy trì
nồng độ thuốc trong máu ổn định và tạo điều kiện thực
hiện các hoạt động thường ngày
Liều phù hợp giúp phòng tránh hội chứng cai CDTP (mà
không nhiễm độc)
Lý do điều trị methadone
Điều trị đồng vận với CDTP
Biện pháp điều trị lệ thuộc CDTP hiệu quả
nhất
Các nghiên cứu có kiểm soát đã chỉ ra rằng
điều trị duy trì lâu dài với liều thích hợp có
tác động rõ rệt:
Giảm sử dụng CDTP bất hợp pháp
Giảm sử dụng các chất gây nghiện khác
Continued
Đáp ứng toàn cầu: Hỗ trợ của LHQ cho
điều trị hiệu quả
Tài liệu hướng dẫn của WHO / UNODC / UNAIDS:
Điều trị duy trì thay thế trong quản lý lệ thuộc CDTP và
dự phòng HIV/AIDS
“Điều trị duy trì thay thế là biện pháp an toàn, hiệu quả
về y tế và về chi phí để quản lý lệ thuộc CDTP. Nhiều
đánh giá nghiêm ngặt lặp đi lặp lại đã chứng minh rằng
biện pháp điều trị này là một cấu phần quan trọng và rất
giá trị để quản lý hiệu quả lệ thuộc CDTP và dự phòng
HIV trong nhóm TCMT.”
Benzodiazepines
25
Chỉ định y tế
Điều trị lo âu và cơn hoảng sợ
An thần và gây ngủ – rối loạn giấc ngủ & gây mê /
premed
Chống co giật – cơn động kinh liên tục, giật rung
26
cơ & phản ứng với kích thích ánh sáng
Giãn cơ – co thắt cơ / co cứng
Hội chứng cai rượu
Benzos và sử dụng lâu dài
Sử dụng thời gian dài thường gặp và liên quan tới:
Thay đổi mô hình sử dụng (từ đêm sang ngày)
Gây an thần quá mức
Rối loạn nhận thức
27
Tăng nguy cơ tai nạn
Tác động không mong muốn đối với giấc ngủ
Lệ thuộc và hội chứng cai (kể cả với liều điều trị)
BZDs làm tăng tác dụng của rượu/ các chất yên dịu
khác, làm tăng nguy cơ gây hại.
BZDs hạn chế về hiệu quả lâu dài
Tác động: liều cao
Ngắn hạn
An thần
Nhiễm độc
Buồn ngủ
Tác động khác
Kích thích nghịch lý
Thay đổi tâm trạng
Hành vi thù địch và thất
thường
28
Độc tính
Giảm hiệu suất hoạt động
Cảm xúc cùn mòn
Yếu cơ
Nhạy cảm
Tăng tác động của các chất khác
Sảng khoái, hưng cảm nhẹ
Tương tác một số chất + Rượu
Chất yên dịu với TKTW
vd: benzodiazepines
Chống loạn thần,
chống trầm cảm
Nhầm lẫn, suy hô hấp
Giảm chuyển hóa, độc tính
& giảm hoạt động hệ
TKTW
29
Thuốc giảm đau dạng
thuốc phiện, thuốc
kháng histamin (một số)
Hypoglycaemics
(chlorpropamide),
metronidazole,
cephalosporins (một số)
Giảm hoạt động hệ TKTW
Đỏ bừng mặt, nhức đầu
Quá liều
Benzodiazepines là chất thường liên
quan nhất đến các trường hợp quá liều
Sử dụng riêng benzodiazepines ít có
30
khả năng gây tử vong ngoại trừ tác
dụng gây suy hô hấp
Nguy cơ tử vong nghiêm trọng khi sử
dụng cùng các chất gây yên dịu đối với
hệ TKTW
Chất kích thích
CRACKCOCAINE
31
METHAMPHETAMINE
Chất kích thích
Định nghĩa: Một nhóm chất tổng hợp
nguồn gốc thực vật, có tác dụng làm tăng
tỉnh táo và hưng phấn bằng cách kích
thích hệ thần kinh trung ương.
Sử dụng trong y tế: Điều trị ngắn hạn
chứng béo phì, ngủ rũ và tăng động ở trẻ
nhỏ
Cách thức sử dụng: Tiêm tĩnh mạch, hút,
hít, uống
Phân loại chất kích thích
Chất kích thích dạng Amphetamine
(ATS)
Amphetamine “Speed”-“Tốc độ”
33
Dexamphetamine “Ice” - Đá
Methylphenidate “Crank”
Methamphetamine “Yaba”
“Shabu”
Phân loại chất kích thích
Các sản phẩm Cocaine
Bột Cocaine (thường được hít, tiêm, hút
trên giấy bạc)
34
“Crack” (hút)
Các dạng Methamphetamine
Bột Methamphetamine
Mô tả của người tiêm chích: Bột màu be/ ngà vàng/
trắng ngà
Methamphetamine dạng bột nhão
35
Mô tả của người tiêm chích: gel ‘dầu’, ‘nhờn’, ‘nhầy’
ẩm, dạng sáp
Methamphetamine dạng tinh thể
Môt tả của người tiêm chích: pha lê/ đá trắng/
trong; “kính vỡ”, “muối đá”
Tác dụng kích thích ngắn hạn
Tâm lý
Tăng năng lượng
Tăng cảm giác rõ ràng
Tăng khả năng hoạt động
Cảm xúc về tình dục
Tăng giao tiếp xã hội
Cải thiện tâm trạng
Cảm giác sảng khoái đến nhanh và mạnh -
chỉ khi sử dụng theo đường hút và tiêm tĩnh
mạch
Tác dụng kích thích ngắn hạn
Thể chất
Tăng nhịp tim
Tăng kích thước đồng tử
Tăng nhiệt độ cơ thể
Tăng hô hấp
Co thắt mạch máu nhỏ
Giảm cảm giác ngon miệng
Giảm nhu cầu ngủ
Tê niêm mạc mũi – chỉ khi sử dụng qua
đường hít
Tác động kích thích dài hạn
Thể chất
Sút cân
Thiếu ngủ
Đau ngực
Nhịp tim bất thường
Đau đầu
Chảy máu mũi – chỉ khi dùng đường hít
Ho, đau họng, đau miệng – chỉ khi dùng đường hút
Vết tiêm và áp xe – chỉ khi dùng đường tiêm chích
Co giật
Biến chứng do sử dụng
Các slide tiếp theo mô tả các biến chứng
do sử dụng, lệ thuộc và quá liều.
40
41
Sử dụng METH dẫn tới hỏng răng
nghiêm trọng
42
“Miệng người dùng METH”
Source: The New York Times, June 11, 2005
Methamphetamine: Hậu quả về tâm
thần
Phản ứng hoang tưởng
Suy giảm trí nhớ kéo dài
Phản ứng trầm cảm/ rối loạn cảm xúc
Ảo giác
43
Phản ứng loạn thần
Rối loạn hoảng sợ
Nhanh nghiện
Các chất dễ bay hơi
CRACK
44
Các chất nào được dùng?
Các dung môi hữu cơ được tìm thấy trong
hàng trăm sản phẩm tại siêu thị, cửa hàng tạp
hóa, cửa hàng bán máy và các cơ sở công
nghiệp
45
4 loại dung môi hữu cơ:
Dung môi
Bình xịt
Khí
Nitrites
Các chất cần sa
46
HashishMarijuana
Cần sa: hình dạng
D E F G
A B C
47
Tác dụng liều cao ngắn hạn
Cần sa cũng ảnh hưởng tới:
• Trí nhớ ngắn hạn
• Khả năng học và lưu giữ thông tin mới
• Hiệu suất công việc
• Hoạt động tâm thần, cảm giác cân bằng, ổn định
48
• Hệ tim mạch và hô hấp
Sử dụng liều cao trong thời gian ngắn có thể dẫn tới:
• Cảm giác hỗn hợp (synaesthesia)
• ảo giác giả hoặc thật
• Ảo tưởng, cảm giác giải thể nhân cách
• Hoang tưởng, kích động, cảm giác hoảng sợ, “loạn
thần”
Tác động kéo dài
Hệ TKTW
Hệ hô hấp
Hệ tim mạch
Hệ miễn dịch
49
Hệ nội tiết và hệ sinh dục
Vấn đề xã hội tiêu cực
Vấn đề sức khỏe tâm thần
Suy giảm nhận thức
Lệ thuộc
Cần sa và Loạn thần
THC làm trầm trọng thêm các triệu chứng của
tâm thần phân liệt - ? Qua tăng giải phóng
dopamine
THC có khả năng kích hoạt tâm thần phân liệt
50
sớm trên những người dễ tổn thương; vd: có
tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc tâm thần
phân liệt
Không chắc THC gây ra tâm thần phân liệt
(nếu trước đó chưa hề có bệnh)
Cám ơn các bạn đã dành thời
gian lắng nghe!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dai_cuong_ve_cac_chat_gay_nghien_va_ruou.pdf