Bài giảng Đào tạo theo Module - Vũ Xuân Hùng

Tổ chức đào tạo theo Module

 Đơn vị học trình

 Đại lượng đo toàn bộ thời gian học bắt buộc của

người học để học module cụ thể, bao gồm:

• Thời gian học lý thuyết công nghệ;

• Thời gian thực hành, thực tập;

• Thời gian làm việc nhóm.

 Một đơn vị học trình:

• 15 tiết học lý thuyết;

• 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận;

• 45 - 90 giờ thực tập tại doanh nghiệp

Tổ chức đào tạo theo Module

 Chương trình Module

 Quy trình phát triển

• Xác đinh tiêu chuẩn kỹ năng của nghề cần đào tạo;

• Cơ quan Nhà nước xây dựng và ban hành KCT;

• CSDN xây dựng hoặc tổ chức lựa chọn các chương

trình dạy nghề chi tiết trên cơ sở KCT;

• Chương trình đào tạo nghề được công bố công khai

pdf16 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đào tạo theo Module - Vũ Xuân Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/11/2014 1 TCDN ĐÀO TẠO THEO MODULE TS. Vũ Xuân Hùng Phó Vụ trưởng Vụ PCTT www.themegallery.com Nội dung Quan niệm về Module Sự khác biệt giữa Module và niên chế Tổ chức đào tạo theo Module Giảng dạy tích hợp 7/11/2014 2 1. Quan niệm về Module  Module Kiến thức 1. Thái độ 1. Kỹ năng 1. 1. Quan niệm về Module  Module Kiến thức 1. Thái độ 1. Kỹ năng 1. 2 2 2 3 Module 7/11/2014 3 1. Quan niệm về Module  Module Lý thuyÕt Thùc hµnh nghÒ LT + THN Nội dung ĐT 1 M« ®un 1 M« ®un 2 LT + THN Nội dung ĐT 2 1. Quan niệm về Module  Module  Không lấy thời gian làm căn cứ hoàn thành khóa học  Đánh giá theo chuẩn đầu ra (tiêu chuẩn KNN)  Học đến đâu, được công nhận đến đấy  Thuận tiện trong liên thông  Có tính độc lập tương đối  Có thể lắp ghép, lắp lẫn  Phù hợp với nhu cầu người học M4 M3 M2 M1 Ra Vào 7/11/2014 4  Đào tạo theo niên chế Đào tạo theo niên chế là cách thức tổ chức đào tạo nghề lấy thời gian năm học làm đơn vị tiến độ dạy học, người học được học trong cùng một lớp học theo cùng một kế hoạch học tập, chương trình giảng dạy, thời khóa biểu thống nhất. 2. Sự khác biệt Module - niên chế  Đào tạo theo module 2. Sự khác biệt Module - niên chế Đào tạo theo module là cách thức tổ chức dạy nghề với các chương trình đào tạo được xây dựng theo module, cho phép người học lựa chọn cách học phù hợp với điều kiện, thời gian, hoàn cảnh của cá nhân để thực hiện chương trình đào tạo và đạt tiêu chuẩn đầu ra 7/11/2014 5 Tổ chức thực hiện theo các module quy định trong chương trình  Đào tạo theo Module Nội dung chương trình được xây dựng thành các module M Đào tạo theo M 2. Sự khác biệt Module - niên chế 2. Sự khác biệt Module - niên chế Đào tạo theo niên chế Đào tạo theo Module 1. Triết lý đào tạo Nhân cách toàn diện Đào tạo người lao động có năng lực làm việc, có việc làm 2. Mục tiêu đào tạo Trang bị kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp Giúp người học có NLTH các công việc của nghề, đáp ứng được tiêu chuẩn của nghề 3. Chương trình đào tạo - Theo MT; được cấu trúc thành các môn học lý thuyết, thực hành; - Được thiết kế cho cùng một đầu ra - Không có môn học tự chọn - Theo công việc; được cấu trúc thành các module; - Được thiết kế có hơn một đầu ra; - Có các module tự chọn 7/11/2014 6 2. Sự khác biệt Module - niên chế Đào tạo theo niên chế Đào tạo theo Module 4. Thời gian đào tạo - Cố định, độ dài CT theo năm học; - Xác định bằng thời lượng người học phải lên lớp, thực hành, thực tập - Thay đổi, độ dài CT phụ thuộc vào số lượng module tích lũy được; - Xác định bằng thời lượng lên lớp, thực hành, thực tập, học nhóm 5. Phương thức đào tạo - Theo lớp, bài, khóa học; theo môn học; lý thuyết tách rời thực hành; - Người dạy là trung tâm - Chủ yếu làm việc tại lớp; - Theo nhóm, cá thể; theo từng module; tích hợp lý thuyết với TH; - Người học làm trung tâm; - Tự học, tự nghiên cứu 2. Sự khác biệt Module - niên chế Đào tạo theo niên chế Đào tạo theo Module 6. Phương pháp học - Người học học thụ động; - Không được lựa chọn nội dung học và xây dựng tiến độ học tập riêng; - Không quan tâm đến kỹ năng mềm - Học , thi theo lịch chung cả lớp - Chỉ được học một nghề - Người học chủ động; - Được lựa chọn nội dung học tập; được xây dựng kế hoạch học tập; - Phải đạt các kỹ năng mềm; - Thực hiện lịch học, thi của cá nhân; - Học được nhiều hơn 1 nghề. 7. Phương pháp đánh giá, thi cử - Người học phải thi đạt tất cả các môn học qui định - Xem trọng kỳ thi tốt nghiệp cuối khóa - Bắt buộc phải thi tốt nghiệp - Người học tích lũy đủ đủ số module quy định; - Xem trọng đánh giá quá trình; - Không phải thi tốt nghiệp 7/11/2014 7 2. Sự khác biệt Module - niên chế Đào tạo theo niên chế Đào tạo theo Module 8. Tính liên thông - Các môn học trong phạm vi một nghề đào tạo ít có tính liên thông; - Các trình độ trong phạm vi một nghề đào tạo ít có tính liên thông; - Khó liên thông ở nghề đào tạo khác hoặc trường khác - Nội dung học tập có tính liên thông cao; - Các trình độ trong phạm vi một nghề, một trường có tính liên thông, hướng đến liên thông với các nghề khác, trường khác trong và ngoài nước 9. Quản lý - Người học được quản lý và sinh hoạt chủ yếu theo lớp, theo khóa, theo khoa; - Hồ sơ học tập được trích xuất từ kết quả học tập chung của lớp - Người học được quản lý theo lớp module, tham gia các sinh hoạt chung của khoa, trường; - Hồ sơ học tập người học mang tính cá thể, được theo dõi riêng 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Đơn nguyên học tập Module ĐNHT 1 Module ĐNHT 2 ĐNHT 3 ĐNHT i 7/11/2014 8 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Đơn nguyên học tập Cấu trúc ĐNHT Mục tiêu dạy học Nội dung học tập Điều kiện thực hiện 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Đơn vị học trình  Đại lượng đo toàn bộ thời gian học bắt buộc của người học để học module cụ thể, bao gồm: • Thời gian học lý thuyết công nghệ; • Thời gian thực hành, thực tập; • Thời gian làm việc nhóm.  Một đơn vị học trình: • 15 tiết học lý thuyết; • 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; • 45 - 90 giờ thực tập tại doanh nghiệp 7/11/2014 9 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Chương trình Module 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Chương trình Module  “Ngôi nhà chương trình” MC1 MC2 MC3 MCi M. cb M. cs M. cl 7/11/2014 10 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Chương trình Module  Quy trình phát triển • Xác đinh tiêu chuẩn kỹ năng của nghề cần đào tạo; • Cơ quan Nhà nước xây dựng và ban hành KCT; • CSDN xây dựng hoặc tổ chức lựa chọn các chương trình dạy nghề chi tiết trên cơ sở KCT; • Chương trình đào tạo nghề được công bố công khai 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Thời gian và kế hoạch đào tạo  Một năm học có hai học kỳ chính, một kỳ học phụ  Thời gian tối đa, tối thiểu để hoàn thành chương trình 7/11/2014 11 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Tổ chức lớp học  Lớp học module  Lớp học ghép 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Tự chọn khối lương và nội dung học tập  Thông báo chương trình đầu năm học  Đăng ký nội dung học tập;  Khối lượng học tập tối thiểu • 14 - 25 ĐVHT/HK, trừ học kỳ cuối khóa, học TB; • 10 - 13 ĐVHT/HK, học lực yếu.  Bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng module và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể;  Đăng ký học cùng lúc hai chương trình được phép đăng ký tối đa 35 ĐVHT/HK 7/11/2014 12 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Học vượt, học lại  Đăng ký học vượt  Người học không đạt module bắt buộc nào đó, học lại đến khi đạt;  Người học không đạt module tự chọn nào đó, phải học lại hoặc chọn module tự chọn khác; 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Miễn học, miễn thi, kéo dài thời gian học tập  Được bảo lưu những module có cùng nội dung và có số ĐVHT tương đương số ĐVHT của module thuộc chương trình đào tạo;  Được miễn học, miễn thi ở những module đã học (có giấy chứng nhận hoàn thành module);  Được kéo dài thời gian học tập • Bị điều động vào các lực lượng vũ trang; • Bị ốm đau; • Vì năng lực và hoàn cảnh cá nhân 7/11/2014 13 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Học cùng lúc 2 chương trình  Điều kiện: • Nghề đào tạo chính ở chương trình 2 phải cùng nhóm nghề với nghề đào tạo chính ở chương trình 1 • Không xếp hạng học lực yếu ở chương trình 1  Khi học chương trình 2 được bảo lưu kết quả của những module tương đương có trong chương trình 1  Được xét tốt nghiệp chương trình 2, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình 1 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Thi, kiểm tra trong ĐTN theo Module Kiểm tra kết thúc các đơn nguyên học tập Thi các module trong chương trình 7/11/2014 14 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Kiểm tra kết thúc ĐNHT  Theo kế hoạch  ĐNHT lý thuyết: 45-90 phút;  ĐNHT thực hành: 2-8h;  Giáo viên trực tiếp giảng dạy thực hiện  Phải hoàn thành đầy đủ các ĐNHT 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Thi kết thúc Module  Điều kiện dự thi  Hội đồng thi  Tổ chức thi  Chấm thi 7/11/2014 15 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Điều kiện xét tốt nghiệp  Tích lũy đủ số module;  Đạt điểm trung bình trung theo quy định;  Không vi phạm kỷ luật theo quy định 3. Tổ chức đào tạo theo Module  Xếp hạng tốt nghiệp TT Xếp loại Điểm trung bình 1 Xuất sắc Từ 9,0 - 10 2 Giỏi Từ 8,0 – 9,0 3 Khá Từ 7,0 – 7,9 4 Trung bình khá Từ 6,0 – 6,9 5 Trung bình Từ 5,0 – 5,9 6 Không đạt Dưới 5,0 7/11/2014 16 TCDN  Website tài liệu thạm khảo  

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_dao_tao_theo_module_vu_xuan_hung.pdf