Có thể sử dụng SCR bằng cách đo giũa A-K theo hai chiều và giữa
G-K cũng theo hai chiều. Cách thử này không chắc chắn ngoại trừ để
xem SCR có bị nối tắt hay không .
Dùng thang đo Rx1 hay x10 để có dòng lớn khi nối tắt giữa A và cổng
của SCR dẫn (kim lên). Khi bỏ nối tắt mà SCR vẫn dẫn thì SCR còn tốt.
Nếu SCR không tiếp tục dẫn khi bỏ nối tắt thì SCR không tốt . Với điều
kiện Pin đồng hồ còn đủ mạnh.:Thông số kỹ thuật:
Dòng điện thuận cực đại: Là dòng điện tối đa cho phép qua SCR trước
giá trị dòng điện làm cho SCR bị hỏng.
Điện áp thuận tới hạn (VBf): Đây là điện áp ngưỡng làm cho SCR rơi
vào vùng dẫn .Điện Áp này phụ thuộc vào nội trở giữa cực cổng và catot
của SCR và điện áp phân cực của nó
Dòng điện duy trì (IH): Là dòng giữ cho SCR luôn dẫn.
Điện áp đánh thủng ngược(Vbr): Đây là giá trị làm cho hiệu ứng thác
đổ trong mối nối của diode bán dẫn 2 lớp.
Điện áp kích cổng (Vg): Do cực cổng với catot hình thành một mối nối
PN điện áp giữa những cực này (Vgk) phải bằng 0.7V.
Dòng điện kích cổng (Ig): Là dòng mà đòi hỏi kích cho SCR dẫn, dòng
này từ 0.1mA đến 50mA.
Giá trị định mức của SCR: SCR là linh kiện điện tử trong công nghiệp,
thường thì dòng điện lớn và công suất lớn . Nó có thể chịu khoản 50V ở
2000A và công
I. Tổng quát
Bài 8: THYRISTOR ( SCR)
1. Cấu tạo – ký hiệu SCR:
P
N
P
N
Anot
Catot
Cổng
Anot
Catot
Cổng
P
N
N
P
Catot
Cổng
Anot
Q1
Q2
Anot Catot
Cổng
(a) (b)
(c)
(d)
Cấu tạo và ký hiệu SCR
2.Nguyên lý hoạt động:
•
•
VG = 0v
Cổng
+V
Q1
Q2
VBE1
IB1
IB2
IA ICO
IC1ICO
E2
E1
+V
E2
E1
Trở kháng cao
( giống như hở
mạch)
SCR ở trạng thái không dẫn
VG>VBE1
Cổng
+V
Q1
Q2
VBE1
IB1
IB2
IA
IC1
E2
E1
+V
E2
E1
IC2 Trở kháng
thấp
( xem như
ngắn mạch).
IA
SCR ở trạng thái dẫn
Phương pháp ép dẫn.
Dùng điện áp kích thích hợp.
3. Đặc tuyeán SCR:
VF
IG1 IG = 0IG2
Vùng cản trở
thuận
VF3 VF2 VF1 VBF
Vùng cản trở
ngược
Điện áp đánh
thủng ngược
IA
Dòng điện IH
Vùng dẫn
VBR
Imax
Đặc tuyến SCR
Điện áp thuận
tới hạn
4.Phương pháp đo kiểm:
Các bước xác định chân SCR bằng V.O.M:
Xác định cực tính hai que đo: khi để V.O.M để xác định cực tính của
SCR ta nên để ý que đo màu đỏ thì nối tới cực âm của Pin và que đo màu
đen thì nối với cực dương của Pin. Khi kiểm tra các cực của SCR ta đặt
V.O.M ở thang đo Ohm với thang đo x10, x100.
Trước tiên ta tìm cách xác định cực G của SCR bằng cách: lần lượt chập
hai que đo vào hai chân bất kỳ của SCR khi nào thấy V.O.M hiển thị giá
trị điện trở thấp thì ta xác định một chân là G và chân kia là K, khi đó
chân nào nối que đen là G còn nối que đỏ là K.
Nhưng ta vẫn chưa biết đó có phải là SCR hay không (chú ý: nếu ta biết
chắc đó là SCR thì không phải đo chân còn lại và xác định luôn các chân
G, K của SCR), trường hợp nếu chưa biết chắc đó là SCR ta thử kiểm tra
chân còn lại bằng một trong hai cách sau:
Có thể sử dụng SCR bằng cách đo giũa A-K theo hai chiều và giữa
G-K cũng theo hai chiều. Cách thử này không chắc chắn ngoại trừ để
xem SCR có bị nối tắt hay không .
Dùng thang đo Rx1 hay x10 để có dòng lớn khi nối tắt giữa A và cổng
của SCR dẫn (kim lên). Khi bỏ nối tắt mà SCR vẫn dẫn thì SCR còn tốt.
Nếu SCR không tiếp tục dẫn khi bỏ nối tắt thì SCR không tốt . Với điều
kiện Pin đồng hồ còn đủ mạnh.:
Thông số kỹ thuật:
Dòng điện thuận cực đại: Là dòng điện tối đa cho phép qua SCR trước
giá trị dòng điện làm cho SCR bị hỏng.
Điện áp thuận tới hạn (VBf): Đây là điện áp ngưỡng làm cho SCR rơi
vào vùng dẫn .Điện Áp này phụ thuộc vào nội trở giữa cực cổng và catot
của SCR và điện áp phân cực của nó
Dòng điện duy trì (IH): Là dòng giữ cho SCR luôn dẫn.
Điện áp đánh thủng ngược(Vbr): Đây là giá trị làm cho hiệu ứng thác
đổ trong mối nối của diode bán dẫn 2 lớp.
Điện áp kích cổng (Vg): Do cực cổng với catot hình thành một mối nối
PN điện áp giữa những cực này (Vgk) phải bằng 0.7V.
Dòng điện kích cổng (Ig): Là dòng mà đòi hỏi kích cho SCR dẫn, dòng
này từ 0.1mA đến 50mA.
Giá trị định mức của SCR: SCR là linh kiện điện tử trong công nghiệp,
thường thì dòng điện lớn và công suất lớn . Nó có thể chịu khoản 50V ở
2000A và công suất 100kW.
Mạch kích
SCR1
Nguồn
ac
Tải
Mạch ứng dụng
SCR
t
VA
K
t
t
Vl
d1 d2
d5 d5
VA
K
Vl
d6 d4
d3
d6
t
9-6a
9-6b
II. Ứng duïng cuûa SCR:
1.Điều khiển pha bán kỳ:
Mạch kích
SCR1
SCR2
Nguồn
ac
Tải
SCR ứng dụng trong mạch điều khiển pha
Vtải
t
Hai SCR được kích dẫn tại thời
điểm bắt đầu bán kỳ dương
Vtải
Hai SCR được kích độc lập
t
2. Mạch điều khiển pha SCR toàn kỳ:
Mạch điều khiển pha SCR toàn kỳ đơn hướng
Mạch kích
SCR1
SCR2
Nguồn ac
Tải
Mạch điều khiển pha toàn kỳ đa hướng
Vtải
t
Dạng sóng trên tải
3. Mạch điều khiển pha SCR toàn kỳ:
Mạch điều khiển pha SCR toàn kỳ đa hướng
•ac
R1
47 k
D2
R1
1 k
SCR
D
1
C
0.02
F
Hiệu
chỉnh tốc
độ bởi
25 k
M
Mạch điều khiển tốc độ bán kỳ
180o 150o 120o 90o 60o 30o 0oGóc kích
80%
% tốc độ
định mức
Mối quan hệ giữa góc
kích và tốc độ
20%
40%
50%
60%
4. Mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều:
Điều khiển tốc độ bán kỳ
5. Mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều:
Điều khiển tốc độ tồn kỳ
Nguồn
ac
SCR
+
-
D2D1
R1
47 k
Diode 4
lớp
C 0.05 F
D3
100 k
Hiệu chỉnh
tốc độ
Từ
trường
D4
Mạch điều khiển tốc độ toàn kỳ
Hình dáng một số SCR thực tế
TO-92
0.5A
TO-126
4A
TO-220
8A
TO-65
50A
TO-83
80A
HT-16
8A
ST-75
350A
HT-23
550A
HT-29
1200A