1. Quan sát da, niêm mạc ở:
Môi, mặt, đầu chi
Niêm mạc mắt, dưới lưỡi, móng tay, móng chân.
2. Nhận định:
Màu sắc
Tính chất: độ sáng, độ ẩm, độ bóng
ĐIỀU DưỠNG CƠ BẢN I
KHÁM DA NIÊM1. Vị trí:
Mi mắt
Mặt trước xương chày
Mắt cá trong, mắt cá ngoài
2. Nhận định:
Dấu ấn lõm
Màu sắc
Cảm giác đau
ĐIỀU DưỠNG CƠ BẢN I
KHÁM PHÙ1. Nhìn:
Từ khoảng cách xa, gần
Tư thế bệnh nhân ngửa cổ hoặc không
Đánh giá sự bến dạng.
2. Sờ nắn tuyến giáp (đứng sau bệnh nhân) để xác định:
Độ lớn
Đặc điểm bề mặt
Rung miu
3. Nghe: Tiếng thổi
38 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điều dưỡng cơ bản I - Thăm khám thể chất - Vũ Văn Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG
GV. VŨ VĂN TIẾN
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Gv. Vũ Văn Tiến
Sau khi học xong học sinh có thể:
1. Phân tích đƣợc mục đích của thăm khám điều dƣỡng
2. Trình bày đƣợc nguyên tắc thăm khám điều dƣỡng
3. Thực hiện thăm khám điều dƣỡng theo quy trình
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Nhận biết đƣợc các dấu hiệu bình thƣờng thông qua các
kỹ thuật thăm khám.
2. Biết phát hiện các dấu hiệu khác với bình thƣờng và lý
luận đƣợc ý nghĩa của các dấu hiệu đó để rút ra đƣợc
chẩn đoán điều dƣỡng phù hợp.
3. Áp dụng đƣợc các kết quả thăm khám vào việc lập kế
hoạch chăm sóc, theo dõi tiến triển của bệnh.
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
MỤC TIÊU THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
1. Chuẩn bị:
Phòng khám
Dụng cụ thăm khám
Bệnh nhân
2. Tiến hành thăm khám:
Nhìn
Sờ
Gõ
Nghe
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
PHƢƠNG PHÁP THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
Phòng riêng
(hoặc che bình phong)
Phòng yên tĩnh
Ấm áp
Đủ ánh sáng
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Chuẩn bị phòng khám
1. Ống nghe
2. Máy đo huyết áp
3. Đèn pin
4. Đè lƣỡi
5. Viết
6. Thƣớc dây
7. Thƣớc kẻ
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Chuẩn bị dụng cụ
1. Thứ tự thăm khám không phải luôn luôn đƣợc tiến hành
Ngồi (khám hệ hô hấp)
Nằm ngửa thẳng (khám hệ tiêu hóa)
Nằm đầu cao (khám hệ tuần hoàn)
2. Đƣợc hƣớng dẫn trƣớc khi khám
Cách thở (chậm, sâu)
Thở đều mềm bụng
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Chuẩn bị bệnh nhân
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
CÁC BƢỚC THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
THĂM KHÁM
NHÌN
SỜ GÕ
NGHE
1. TỔNG TRẠNG CHUNG.
2. KHÁM TỪNG HỆ THỐNG
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hóa
Các giác quan
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
NỘI DUNG THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
1. Tri giác
2. Da niêm
3. Tuyến giáp
4. Phù
5. Đánh giá thể trạng
6. Đo dấu sinh hiệu
7. Nhận định chất thải
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
Thăm khám tổng trạng chung
1.1. Khái niệm: Tri giác là sự biểu hiện của ý thức và sự
thức tỉnh trên bệnh nhân.
Ý thức là khả năng nhận biết bản thân và thế giới xung
quanh.
Sự thức tỉnh là khả năng phản ứng với các kích thích
bên ngoài nhƣ tiếng động, ánh sáng
1.2. Đánh giá tri giác:
Theo kinh điển
Theo bảng điểm Glasgow
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
1.TRI GIÁC
1. Đánh giá dựa trên 3 biểu hiện của bệnh nhân:
Động tác mở mắt : thang điểm 4
Đáp ứng lời nói : thang điểm 5
Đáp ứng vận động: thang điểm 6
2. Đánh giá bằng cách cho điểm khi thăm khám.
3. Điểm cao nhất là 15 tƣơng ứng với tri giác hoàn toàn
tỉnh táo.
4. Điểm thấp nhất là 3 điểm.
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
BẢNG ĐIỂM GLASGOW
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
BẢNG ĐIỂM GLASGOW
BIỂU HIỆN (mở mắt) ĐIỂM
Mở mắt tự nhiên 4
Mở mắt do tiếng động (gọi lớn) 3
Mở mắt do kích thích đau 2
Không đáp ứng 1
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
BẢNG ĐIỂM GLASGOW
BIỂU HIỆN (Đáp ứng lời nói) ĐIỂM
Đàm thoại đúng, xác định đúng không gian, thời gian,
bản thân.
5
Nói lẫn lộn hoặc mất định hƣớng 4
Nói vô nghĩa (Nghe đƣợc chữ nhƣng không có nghĩa) 3
Ú ớ không thành tiếng 2
Không nói 1
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
BẢNG ĐIỂM GLASGOW
BIỂU HIỆN (Đáp ứng vận động) ĐIỂM
Làm theo y lệnh đơn giản 6
Đáp ứng chính xác với kích thích đau 5
Đáp ứng không chính xác với kích thích đau
4
Gồng cứng mất vỏ (Tay co, chân duỗi) 3
Gồng cứng mất não (Tay, chân duỗi) 2
Không đáp ứng khi kích thích 1
1. Quan sát da, niêm mạc ở:
Môi, mặt, đầu chi
Niêm mạc mắt, dƣới lƣỡi, móng tay, móng chân.
2. Nhận định:
Màu sắc
Tính chất: độ sáng, độ ẩm, độ bóng
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
KHÁM DA NIÊM
1. Vị trí:
Mi mắt
Mặt trƣớc xƣơng chày
Mắt cá trong, mắt cá ngoài
2. Nhận định:
Dấu ấn lõm
Màu sắc
Cảm giác đau
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
KHÁM PHÙ
1. Nhìn:
Từ khoảng cách xa, gần
Tƣ thế bệnh nhân ngửa cổ hoặc không
Đánh giá sự bến dạng.
2. Sờ nắn tuyến giáp (đứng sau bệnh nhân) để xác định:
Độ lớn
Đặc điểm bề mặt
Rung miu
3. Nghe: Tiếng thổi
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
KHÁM TUYẾN GIÁP
1. Cân nặng
2. Chiều cao
3. Chỉ số B.M.I
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
ĐÁNH GIÁ THỂ TRẠNG
Công thức Lorentz.
P = h – 100 – (h – 150)/a
Trong đó:
P : Trọng lƣợng lý thuyết (kg)
h : Chiều cao cơ thể (cm)
a : Hằng số với Nam = 4; Nữ = 2.5
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
CÂN NẶNG – CHIỀU CAO
1. Đƣợc gọi là quá cân khi vƣợt quá trọng lƣợng lý thuyết
trên 20%
2. Đƣợc gọi là béo phì khi vƣợt quá trọng lƣợng lý thuyết
trên 30%
3. Đƣợc gọi là thiếu cân khi cân nặng chỉ đạt <=80%
trọng lƣợng lý thuyết
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
CÂN NẶNG – CHIỀU CAO
1. Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng công thức tính chỉ số
BMI để đánh giá trọng lƣợng của bệnh nhân.
2. Bình thƣờng BMI trong khoảng 18 – 22
Cân nặng (kg)
BMI =
Bình phương chiều cao (mét)
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
CÂN NẶNG – CHIỀU CAO
1. Mạch
2. Huyết áp
3. Thân nhiệt
4. Nhịp thở
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
LẤY DẤU SINH HIỆU VÀ BIỆN LUẬN GIÁ TRỊ
1. Bình thƣờng: 1200 – 1500 ml/24h
2. Bất thƣờng:
Vô niệu : < 100 ml/ 24h
Thiểu niệu : < 500 ml/ 24h
Đa niệu : > 2.5 lít/ 24h (thường xuyên)
Cần lƣu ý phân biệt đƣợc các trƣờng hợp bí tiểu: Không
tiểu đƣợc mặc dù có đầy nƣớc tiểu trong bàng quang.
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
LƢỢNG NƢỚC TIỂU
1. Các thông số về nƣớc tiểu giúp ích cho việc theo dõi,
đánh giá, điều trị, tiên lƣợng bệnh nhân nhất là các bệnh
lý tim mạch, tiết niệu
2. Khi theo dõi, đánh giá cần ghi nhận số lƣợng, màu sắc,
tính chất.
3. BN đang trong tình trạng nặng cần đặt thông tiểu để
theo dõi nƣớc tiểu mỗi giờ
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THEO DÕI – ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ VỀ NƢỚC TIỂU
KHÁM TỪNG HỆ THỐNG
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hóa
Giác quan
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
NỘI DUNG THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ TUẦN HOÀN
1. Nhìn:
Tổng quát: sự cân xứng của các chi và thân mình
Tĩnh mạch cổ ở tƣ thế đầu cao 300 – 450
Màu sắc da niêm
Các tổn thƣơng trên da
Lồng ngực – các điểm mạch đập
2. Sờ
Bắt mạch – đo huyết áp ở cả 2 tay
Dấu đổ đầy mao mạch
Mỏm tim – rung miêu
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
3. Gõ: xác định độ lớn
của tim
4. Nghe: Tiếng T1, T2
ở 4 ổ van
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ TUẦN HOÀN
HỆ HÔ HẤP
1. Nhìn:
Dáng điệu tổng quát của cơ thể khi thở
Sự co kéo của cơ hô hấp (phụ) nếu có
Vị trí của khí quản
Màu sắc da môi, đầu chi, móng tay, móng chân.
Hình dáng lồng ngực đánh giá sự cân xứng
Đánh giá tần số, biên độ, kiểu thở
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ HÔ HẤP
2. Sờ:
Vị trí của khí quản
Sự cân xứng của lồng ngực
Nhận định về nhiệt độ, độ ẩm của da
Khám rung thanh
3. Gõ: Gõ từ đỉnh xuống đáy phổi 2 bên để so sánh, đánh giá độ
vang
4. Nghe:
Tiếng thổi ở đỉnh phổi
Tiếng rì rào phế nang
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ HÔ HẤP
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ HÔ HẤP
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ TIÊU HÓA
1. Nhìn:
Nét mặt bệnh nhân xác định dấu hiệu không thoải mái
Màu sắc da vùng bụng
Các thƣơng tổn trên da
Các vết sẹo, vết mổ cũ
Rốn (vị trí, hình dạng, đặc điểm)
Sự cân xứng của bụng
Sự chuyển động của bụng khi thở
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
HỆ TIÊU HÓA
2. Nghe: tiếng ruột (nhu động ruột)
3. Gõ:
Gõ khắp bụng
Gõ xác định kích thƣớc gan
4. Sờ:
Sờ xác định gan, lách, thận.
Sờ nông khắp bụng (1-2cm)
Sờ sâu khắp bụng (4-6cm)
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
ĐO THỊ LỰC
1. Hƣớng dẫn, dặn dò bệnh nhân
2. Cho bệnh nhân ngồi cách bảng đo thị lực 5m
3. Dùng bảng che 1 mắt
4. Chỉ các chữ (ký hiệu) từ trên xuống dƣới theo từng
hàng cho bệnh nhân đọc
5. Lập lại với mắt bên kia
6. Ghi nhận kết quả của từng mắt.
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
KHÁM THÍNH GIÁC
1. Nhìn:
Cấu trúc ngoài: vị trí, hình dáng, sự cân đối, tổn thƣơng
Dùng đèn soi tai quan sát ống tai ngoài, màng nhĩ
2. Khám thính lực: Nói thầm bảo bệnh nhân nhắc lại (cách
tai BN 30 cm)
3. Sờ vành tai tìm tổn thƣơng, u, sần
4. Khám sự dẫn truyền âm thanh (âm thoa)
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
Khám vị giác, khứu giác
1. Dùng chất thử quen thuộc:
Mùi hƣơng: Khám khứu giác
Vị: khám vị giác
2. Bảo bệnh nhân nhắm mắt
3. Cho bệnh nhân nếm, ngửi để đoán ra các mùi, vị quen
thuộc.
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I
THĂM KHÁM ĐIỀU DƢỠNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_duong_co_ban_i_tham_kham_the_chat_vu_van_tien.pdf