Điều tra đánh giá TNDL tự nhiên
Động thực vật
• Diện tích rừng
• Các kiểu rừng
• Các hệ sinh thái điển hình
• Sự đa dạng loài – thực trạng bảo tồn
• Đánh giá chung sự phù hợp với các loại hình:
tham quan, săn bắn thể thao, nghiên cứu.Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
Đánh giá bằng cách cho điểm dựa trên mục tiêu đã
xác định
• Mục tiêu: nhằm phát triển một loại hình du lịch?
nhằm tôn tạo bảo vệ tài nguyên?
• Thang điểm: cho điểm theo một số chỉ tiêu cụ thể
Kết quả đánh giá tổng hợp thường được xác định
bằng cách cộng điểm. Tổng điểm càng cao thì
TNDL càng có nhiều thuận lợi để phát triểnĐánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
• Độ hấp dẫn: xác định thông qua vẻ đẹp phong
cảnh, đa dạng địa hình, thích hợ p khí hậu, đa
dạng và đặc sắc của sinh vật cũng như các hiện
tượng tự nhiên
• Rất hấp dẫn
• Khá hấp dẫn
• Hấp dẫn trung bình
• Độ hấp dẫn yếu
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điều tra và đánh giá tài nguyên du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRA & ĐÁNH GIÁ
TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Điều tra đánh giá tài nguyên du lịch
• Cơ sở quan trọng để tiến hành phát triển, bảo
tồn, tôn tạo và khai thác hiệu quả các nguồn tài
nguyên
• Cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước ban hành
chính sách hợp lý
Điều tra đánh giá tài nguyên du lịch
Điều tra từng loại tài nguyên
-> đánh giá tài nguyên TN 1 TN 2 TN 3 TN n
-> đánh giá tổng hợp tài nguyên một lãnh thổ
Điều tra tài nguyên bao gồm
• Điều tra các tài liệu, văn bản liên quan đến khu
vực
• Điều tra thực địa bằng nhiều phương pháp kết
hợp
Đánh giá tài nguyên
• Tiến hành đánh giá từng loại tài nguyên: số
lượng, chất lượng, thực trạng khai thác bảo vệ,
khả năng phát triển du lịch
• Đánh giá tổng thể các loại tài nguyên trong lãnh
thổ: độ hấp dẫn, sức chứa, thời gian khai thác, độ
bền vững, vị trí khả năng tiếp cận, sự phù hợp với
các phân hệ khác trong lãnh thổ
Phương pháp phân tích đánh giá tài nguyên
• Kiểu tâm lý – thẩm mỹ: dựa vào cảm nhận, sở
thích của du khách, dân cư đối với các loại TNDL
thông qua việc thống kê và điều tra xã hội.
• Kiểu sinh khí hậu: dựa vào chỉ số khí hậu, định
giá trị các loại TNDL với một loại hình du lịch
nào đó, hoặc làm cơ sở xác định các điểm, khu,
trung tâm du lịch.
Phương pháp phân tích đánh giá tài nguyên
• Kiểu đánh giá kỹ thuật: sử dụng các tiêu chí và
các phương tiện kỹ thuật vào việc đánh giá chất
lượng và số lượng tài nguyên nhằm xác định giá trị
của TNDL đối với các loại hình phát triển du lịch
hoặc quá trình lập và thực hiện các dự án quy
hoạch phát triển du lịch tại các hệ thống lãnh thổ
du lịch xác định
• Kiểu đánh giá kinh tế: là kiểu vận dụng các
phương pháp và tiêu chí nhằm xác định hiệu quả
kinh tế - xã hội hiện tại và tương lai của các khu vực
có nguồn tài nguyên có thể khai thác bảo vệ và
phát triển du lịch
Điều tra đánh giá TNDL tự nhiên
Vị trí địa lý
• Xác định tọa độ, các ranh giới, vị trí tiếp giáp
• Khoảng cách đến các trung tâm du lịch, kinh tế -
văn hóa - xã hội
• Khoảng cách đến các điểm du lịch
• Khoảng cách đến các trung tâm cung cấp và thu
hút khách
• Thuận lợi và khó khăn trong giao lưu với các địa
phương và khả năng phát triển du lịch
Điều tra đánh giá TNDL tự nhiên
Địa hình, địa mạo, địa chất
• Đặc điểm chung + các thông số cơ bản về địa
hình, địa mạo, địa chất
• Nhận diện các dạng địa hình đẹp, có giá trị với du
lịch
• Các tác động của du lịch và các hoạt động khác
lên địa hình
Điều tra đánh giá TNDL tự nhiên
Khí hậu
• Thống kê tất cả các yếu tố khí hậu của địa phương
-> đặc điểm chung
• Chú trọng các yếu tố thuận lợi / bất lợi cho hoạt
động du lịch
• Thời gian tác động của các yếu tố -> tính mùa vụ
trong khai thác
Điều tra đánh giá TNDL tự nhiên
Nguồn nước
• Đặc điểm chung: sự phân bố, chất lượng nước,
các loại nước
• Nước mặt: sông ngòi, ao hồ, thác nước, biển ->
đánh giá các yếu tố thuận lợi / khó khăn với các
hoạt động du lịch
• Nước ngầm, nước khoáng: thành phần hóa học,
nhiệt độ, khả năng khai thác cho du lịch
Điều tra đánh giá TNDL tự nhiên
Động thực vật
• Diện tích rừng
• Các kiểu rừng
• Các hệ sinh thái điển hình
• Sự đa dạng loài – thực trạng bảo tồn
• Đánh giá chung sự phù hợp với các loại hình:
tham quan, săn bắn thể thao, nghiên cứu.
Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
Đánh giá bằng cách cho điểm dựa trên mục tiêu đã
xác định
• Mục tiêu: nhằm phát triển một loại hình du lịch?
nhằm tôn tạo bảo vệ tài nguyên?
• Thang điểm: cho điểm theo một số chỉ tiêu cụ thể
Kết quả đánh giá tổng hợp thường được xác định
bằng cách cộng điểm. Tổng điểm càng cao thì
TNDL càng có nhiều thuận lợi để phát triển
Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
• Độ hấp dẫn: xác định thông qua vẻ đẹp phong
cảnh, đa dạng địa hình, thích hợp khí hậu, đa
dạng và đặc sắc của sinh vật cũng như các hiện
tượng tự nhiên
• Rất hấp dẫn
• Khá hấp dẫn
• Hấp dẫn trung bình
• Độ hấp dẫn yếu
Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
• Độ bền vững của môi trường tự nhiên: khả
năng bền vững của các thành phần trước áp lực
của hoạt động du lịch, khách du lịch
Mức Thành phần Thời gian Hoạt động
đánh giá tự nhiên bị tồn tại du lịch
hư hại
Rất dài Không có >100 năm Liên tục
Khá dài mức độ nhẹ, 50-100 năm Thường
có khả năng xuyên
tự phục hồi
Trung mức độ nặng, 10-50 năm Bị hạn chế
bình cần sự can
thiệp để phục
hồi
Ngắn Bị phá hoại 10 năm Bị gián đoạn
nặng
Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
• Thời gian hoạt động du lịch: được xác định
bởi khoảng thời gian thích hợp nhất đối với du
khách và thời gian thuận lợi để triển khai hoạt
động du lịch
Mức đánh giá Thời gian hoạt Thời gian phù
động du lịch hợp với du khách
(ngày/năm) (ngày/năm)
Rất dài >200 ngày >180 ngày
Khá dài 150-200 ngày 120-180 ngày
Trung bình 100-150 ngày 90-100 ngày
Ngắn <100 ngày <90 ngày
Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
• Sức chứa của lãnh thổ đảm bảo sự phát
triển du lịch: Diện tích đất xây dựng chỗ nghỉ
đêm, Diện tích đất dành cho khách vui chơi giải
trí ngoài trời, Diện tích bãi tắm
Đánh giá tổng hợp TNDL tự nhiên
• Sức chứa du khách của một khu vực du lịch
• Rất lớn: 1000 người/ngày
• Khá lớn: 500-1000 người/ngày
• Trung bình: 100-500 người/ngày
• Kém: <100 người/ngày
Tài nguyên
nhân văn
Điều tra đánh giá TNDL nhân văn
Các di tích, công trình
• Xác định tên gọi, vị trí, cảnh quan
• Lịch sử hình thành và phát triển
• Quy mô
• Các giá trị (kiến trúc, nghệ thuật)
• Giá trị được xếp hạng
• Tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ
Điều tra đánh giá TNDL nhân văn
Các lễ hội
• Số lượng lễ hội, thời gian diễn ra, giá trị và quy
mô, sức hấp dẫn du khách, quản lý, khai thác và
bảo tồn
• Đối với một lễ hội điển hình: không gian diễn ra,
lịch sử, nội dung, thời gian, quy mô, các giá trị
(cụ thể đối với du lịch), thực trạng quản lý, khai
thác và bảo tồn
Điều tra đánh giá TNDL nhân văn
Nghề và làng nghề
• Vị trí địa lý, lịch sử phát triển, quy mô, các yếu tố
nuôi dưỡng làng nghề, nghệ thuật sản xuất, các
giá trị kinh tế - văn hóa
• Cơ chế chính sách phát triển
• Bảo vệ, khôi phục và khai thác làng nghề
• Khả năng đầu tư du lịch
Điều tra đánh giá TNDL nhân văn
Văn hóa nghệ thuật
• Các loại hình, thời gian, môi trường biểu diễn
• Nghệ nhân biểu diễn, nghệ thuật trình diễn
• Các giá trị đặc sắc
• Thực trạng và khả năng khai thác, bảo tồn
Điều tra đánh giá TNDL nhân văn
Các đối tượng gắn với dân tộc học
• Số lượng các dân tộc, tỷ lệ dân số giữa các dân tộc
• Địa bàn cư trú, tập quán sinh sống và sản xuất
• Các giá trị văn hóa đặc sắc
• Vấn đề bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
• Việc khai thác phục vụ mục đích du lịch
• Thực trạng và khả năng phát triển du lịch dựa
vào cộng đồng
Đánh giá tổng hợp TNDL nhân văn
Đánh giá tổng hợp thực hiện cho một vùng hoặc
một địa phương
• Mức độ thuận lợi và sức hấp dẫn đối với du lịch
• Tiềm năng và thực trạng khai thác
• Tác động tích cực / tiêu cực của hoạt động du lịch
đến tài nguyên
• Nhu cầu cần bảo vệ và đầu tư tôn tạo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_tra_va_danh_gia_tai_nguyen_du_lich.pdf