Phân biệt mức và tiêu chuẩn hao phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu
bao gồm nhiều khoản mục hao
phí như Hao phí hữu ích, hao
phí trong quá trình công nghệ
và hao phí khác. Còn các tiêu
chuẩn hao phí nguyên vật liệu
chỉ là một khoản mục hao phí
cụ thể nào đó, chịu ảnh hưởng
của một hay vài nhân tố ảnh
hưởng của quá trình công nghệ.
Phân biệt mức và tiêu chuẩn hao
phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu là
căn cứ quan trọng để tính nhu cầu
nguyên vật liệu cho sản xuất sản
phẩm, lập đơn hàng, cấp phát vật
liệu cho phân xưởng, tính giá
thành sản phẩm Nhưng các
tiêu chuẩn hao phí thì lại không
sử dụng được trực tiếp vào các
công việc này.
Phân biệt mức và tiêu chuẩn hao
phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho
chi tiết nào, sản phẩm nào, chỉ có
tác dụng định mức cho sản phẩm
đó, chi tiết đó, còn tiêu chuẩn hao
phí nguyên vật liệu thì trong một
điều kiện sản xuất như nhau, có thể
dùng để định mức cho nhiều loại
chi tiết khác nhau, thuộc các sản
phẩm khác nhau.
44 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Định mức kinh tế kỹ thuật cơ sở của quản trị kinh doanh - Bài 2: Thành phần và cơ cấu của mức tiêu dùng - Nguyễn Thị Xuân Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT-
CƠ SỞ CỦA QUẢN TRỊ KINH
DOANH
1
BÀI 2
THÀNH PHẦN VÀ CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU
DÙNG
I. Thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật
liệu
II. Cơ cấu của mức tiêu dùng nguyên vật liệu
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức tiêu
dùng nguyên vật liệu
2
CHƯƠNG IV:
THÀNH PHẦN VÀ CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU
DÙNG
I. Thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật
liệu
1. Khái niệm
2. Thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật liệu
3. Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật liệu với lượng
thực chi nguyên vật liệu cho một sản phẩm
4. Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật liệu với tiêu
chuẩn hao phí và các bảng barem tính toán khác
3
I. THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
1. Khái niệm
Các bộ phận chi phí được đưa
vào để tính mức được gọi là
thành phần của mức. Thành
phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu là những bộ
phận hợp thành trong mức.
4
1. Khái niệm
ý nghĩa của việc nghiên cứu:
•Thứ nhất, sẽ góp phần làm cho mức được khoa
học, chính xác, đảm bảo tính tiên tiến của mức.
•Thứ hai, doanh nghiệp nắm vững từng thành
phần và nghiên cứu quy luật vận động của từng
bộ phận hao phí trong mức, qua đó tìm ra
phương pháp tính toán phù hợp
•Thứ ba, cho phép các doanh nghiệp tìm ra
nguồn và biện pháp nhằm sử dụng hợp lý, tiết
kiệm nguyên vật liệu
5
2, THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
a. Thành phần của mức tiêu dùng một
loại nguyên vật liệu để sản suất ra một
sản phẩm hoặc hoàn thành một công
việc.
Chi phi NVL:
- Các chi phí ngoài quá trình sản xuất
kinh doanh
- Các chi phí trong quá trình sản suất
kinh doanh bao gồm hai loại: chi phí
hữu ích và các loại hao phí.
6
2, THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
a. Thành phần của mức tiêu dùng một loại nguyên vật
liệu để sản suất ra một sản phẩm hoặc hoàn thành
một công việc.
Chi phi NVL:
- Không phải toàn bộ vật tư
tham gia vào quá trình sản
xuất đều trở thành hữu ích
mà nó chỉ chiếm một tỷ lệ
nhất định gọi là chi phí có
ích
7
2, THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
a. Thành phần của mức tiêu dùng một loại
nguyên vật liệu để sản suất ra một sản phẩm
hoặc hoàn thành một công việc.
Chi phi NVL:
Một mức khoa học chỉ bao gồm
các khoản chi phí và hao phí
cần thiết trong điều kiện nhất
định của sản xuất kinh doanh
8
II. THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
a. Thành phần của mức tiêu dùng một loại nguyên vật liệu để
sản suất ra một sản phẩm hoặc hoàn thành một công việc.
thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật liệu có thể
biểu diễn qua công thức sau:
M = P + (1)
Trong đó: M: Mức tiêu dùng nguyên vật liệu để sản xuất ra 1 chi tiết sản
phẩm (1 sản phẩm, dịch vụ hoặc 1 công việc);
P: Chi phí có ích;
Hi: Những hao phí cần thiết trong quá trình sản xuất.
n
1i
iH
9
2 THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
có thể cụ thể hóa công thức tính mức dùng nguyên vật liệu (1)
như sau:
M = P + H1 + H2 (2)
Trong đó:
P: Chi phí có ích, là lượng vật tư được sử dụng một cách hữu
ích
H1 : Hao phí trong quá trình công nghệ
H2: Các hao phí khác do đòi hỏi của tổ chức sản xuất, do trình
độ kinh tế kỹ thuật trong quá trình sản xuất sản phẩm nhưng
không tránh khỏi
10
I. THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
2. Thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Ta có thể mô hình hoá phế liệu được phép tính trong H1 và H2 ở -
Hình 4.1: Mô hình phế liệu phần được tính trong H1 và H2
Vật tư nguyên vật liệu
Phế liệu
của sản xuất
Không
thu hồi (1)
Không sử
dụng lại (2)
Sử dụng lại
Không qua
gia công
Qua gia công
(3)
Thu hồi
11
2. THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
b. Xác định thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật liệu
trong một số trường hợp đặc biệt
- Công thức tính mức tiêu dùng nguyên vật liệu trong hợp
chất:
Trong đó:
Mi: Mức tiêu dùng nguyên vật liệu i để tạo ra sản phẩm;
P: Trọng lượng sản phẩm sản xuất;
xi: Tỷ lệ nguyên vật liệu i trong sản xuất;
Hi: Các hao phí khác của nguyên vật liệu i trong sản xuất.
n
i
i
i
i H
x
PM
1100
.
12
2. THÀNH PHẦN CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
b. Xác định thành phần của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu trong một số trường hợp đặc biệt
- Trong trường hợp đã có mức tiêu dùng nguyên vật
liệu của sản phẩm là hợp chất
- Trong đó: Mi: Mức tiêu dùng nguyên vật liệu M:
Mức tiêu dùng nguyên vật liệu tổng hợp để sản xuất
sản phẩm; xi: Tỷ lệ nguyên vật liệu i trong tổng số
vật tư tiêu dùng
100
i
i
x
MM
13
3. Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật liệu với lượng thực
chi nguyên vật liệu cho một sản phẩm
Tiªu chÝ ph©n biÖt Møc tiªu dïng nguyªn vËt liÖu Thùc chi nguyªn vËt liÖu
1. TÝnh chÊt chi phÝ Do c¸c ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt quyÕt ®Þnh Do ®iÒu kiÖn trong vµ ngoµi s¶n xuÊt (c¶ ®iÒu kiÖn tù nhiªn) quyÕt ®Þnh
2. Thµnh phÇn hao phÝ Gåm c¸c hao phÝ trong s¶n xuÊt Cã c¶ hao phÝ ngoµi s¶n xuÊt
3. Ph¬ng ph¸p tÝnh TÝnh tõng thµnh phÇn cho tõng s¶n phÈm vµ tÝnh tríc khi chi vËt t
TÝnh theo ph¬ng ph¸p b×nh qu©n vµ tÝnh sau khi ®· chi vËt t
4. VÒ sè lîng - Lµ c¬ së x¸c ®Þnh nhu cÇu vËt t.
- Lu«n nhá h¬n thùc chi
Lµ lîng nguyªn vËt liÖu chi phÝ thùc tÕ ®Ó tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm
14
PHÂN BIỆT TIÊU CHUẨN HAO PHÍ VỚI
MỨC TDNVL
Tiêu chuẩn hao phí nguyên vật liệu là
một tài liệu ban đầu về các phế liệu
và mất mát nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất sản phẩm theo
những điều kiện sản xuất và chuyên
dùng để định mức tiêu dùng nguyên
vật liệu
15
Vai trò:
• Tiêu chuẩn hao phí nguyên vật liệu
làm cho việc tính mức trở nên đơn
giản hơn, nhanh chóng hơn
• Tiêu chuẩn hao phí nguyên vật liệu
cũng là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất áp
dụng chế độ làm việc mới, những
phương pháp quản lý thích hợp, vạch
cho sản xuất những phương hướng
trang bị kỹ thuật mới có năng suất
cao
16
Phân biệt mức và tiêu chuẩn hao phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu
bao gồm nhiều khoản mục hao
phí như Hao phí hữu ích, hao
phí trong quá trình công nghệ
và hao phí khác. Còn các tiêu
chuẩn hao phí nguyên vật liệu
chỉ là một khoản mục hao phí
cụ thể nào đó, chịu ảnh hưởng
của một hay vài nhân tố ảnh
hưởng của quá trình công nghệ.
17
. Phân biệt mức và tiêu chuẩn hao
phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu là
căn cứ quan trọng để tính nhu cầu
nguyên vật liệu cho sản xuất sản
phẩm, lập đơn hàng, cấp phát vật
liệu cho phân xưởng, tính giá
thành sản phẩm Nhưng các
tiêu chuẩn hao phí thì lại không
sử dụng được trực tiếp vào các
công việc này.
18
Phân biệt mức và tiêu chuẩn hao
phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho
chi tiết nào, sản phẩm nào, chỉ có
tác dụng định mức cho sản phẩm
đó, chi tiết đó, còn tiêu chuẩn hao
phí nguyên vật liệu thì trong một
điều kiện sản xuất như nhau, có thể
dùng để định mức cho nhiều loại
chi tiết khác nhau, thuộc các sản
phẩm khác nhau.
19
Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật liệu với tiêu
chuẩn hao phí và các bảng barem tính toán khác
Tiªu chÝ ph©n biÖt Møc tiªu dïng nguyªn vËt liÖu Tiªu chuÈn hao phÝ nguyªn vËt liÖu
VÒ cÊu thµnh M = P + H1 + H2 Mét phÇn cña H1+H2
C¨n cø ®Ó X¸c ®Þnh nhu cÇu, lËp ®¬n hµng cÊp ph¸t vËt t
ChØ sö dông ®Ó tÝnh møc tiªu dïng
¸p dông Møc chi tiÕt, s¶n phÈm nµo chØ ¸p dông cho chi tiÕt vµ s¶n phÈm ®ã.
§îc dïng chung cho c¸c chi tiÕt, s¶n phÈm cã ®iÒu kiÖn s¶n xuÊt gièng nhau.
20
BÀI 2:
THÀNH PHẦN VÀ CƠ CẤU CỦA MỨC
TIÊU DÙNG
II. Cơ cấu của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
1. Khái niệm
2. Cơ cấu
21
II. CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
1. Khái niệm
Tỷ lệ phần trăm của
từng bộ phận cấu
thành trong mức
tiêu dùng vật tư
được gọi là cơ cấu
của mức
22
II. CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
b. Cơ cấu
• Một mức được coi là khoa học và tiến
bộ khi mức đó thoả mãn hai điều kiện
cơ bản: Một mặt, mức phải có các
thành phần tiêu hao được coi là hợp lý
trong điều kiện nhất định của sản xuất,
mặt khác, từng thành phần tiêu hao có
mối tương quan tỷ lệ nhất định theo xu
hướng tiến bộ.
23
II. CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
• Nhiệm vụ của công tác
định mức là phải phát
hiện ra các quan hệ tỷ lệ
này để có những biện
pháp giảm mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
24
II. CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
Một mức tiến bộ là mức có cơ cấu và xu hướng vận động theo
chiều hướng sau:
• Cơ cấu:
- Trọng lượng có ích lớn hơn tỷ trọng của phần
hao phí do điều kiện sản xuất đòi hỏi:
M
H
M
P
25
II. CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
Một mức tiến bộ là mức có cơ cấu và xu hướng vận động theo
chiều hướng sau:
• Cơ cấu:
* Xu hướng vận động của từng bộ phận trong mức:
- Tăng phần hao phí có ích
M
H
M
H 21
26
II. CƠ CẤU CỦA MỨC TIÊU DÙNG
NGUYÊN VẬT LIỆU
Một mức tiến bộ là mức có cơ cấu và xu hướng vận động theo
chiều hướng sau:
• Cơ cấu:
- Giảm tỷ trọng hao phí vô ích và H2 => 0
- Giảm giá trị tuyệt đối của mức.
1
M
P
M
H
27
BÀI 2
THÀNH PHẦN VÀ CƠ CẤU CỦA MỨC
TIÊU DÙNG
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức tiêu
dùng nguyên vật liệu
1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến thành
phần mức tiêu dùng
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức tiêu
dùng nguyên vật liệu
3. Phương pháp điều chỉnh mức
28
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến thành
phần mức tiêu dùng
Nhóm 1 là nhóm thuộc về trình độ kỹ thuật của sản
xuất: Kỹ thuật của sản xuất
Nhóm 2 là nhóm thuộc về tổ chức, quản lý sản xuất
Nhóm 3 là nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
của sản xuất
Tất cả các nhân tố ảnh hưởng trên sẽ tác động trực tiếp nên các
phành phần của mức. Vì vậy, khi nghiên cứu biện pháp giảm
mức tiêu dùng vật tư kỹ thuật phải xem xét trên tổng thể các
nhân tố tác động trên trong những điều kiện nhất định của
sản xuất kinh doanh.
29
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
a. Phương hướng giảm mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Thứ nhất: Giảm trọng lượng tinh của sản phẩm và hạn
chế mất mát phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản
xuất. Đây là phương hướng cơ bản và chủ động
nhất.
Thứ hai: Sử dụng vật tư thay thế phù hợp
Thứ ba: Tận dụng lại phế liệu, phế phẩm
Trong ba phương hướng trên, phương hướng thứ nhất
là phương hướng giảm mức cơ bản nhất
30
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
+ Cải tiến thiết kế sản phẩm thông qua
hoàn thiện kết cấu sản phẩm để giảm
trọng lượng tinh của sản phẩm; đơn
giản hóa hình dáng; cải tiến cách bố trí
chi tiết sản phẩm; sử dụng vật liệu có
chất lượng cao nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
31
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên vật liệu
+ Cải tiến quy trình công nghệ và
phương pháp gia công sản phẩm để
giảm phế liệu.
+ Cải tiến tổ chức sản xuất, thực hiện
chuyên môn hóa, hợp tác hóa nhằm
hạn chế và tận dụng phế liệu phế phẩm
của sản xuất.
32
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên vật liệu
(tiếp)
+ Nâng cao chất lượng công tác cung
ứng vật tư: Thực hiện lập kế hoạch
vật tư chính xác; thiết lập quan hệ
hợp lý giữa đơn vị cung ứng với đơn
vị tiêu dùng nhằm bảo đảm đầy đủ,
đồng bộ, kịp thời vật tư với chất
lượng tốt;
33
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên vật liệu
(tiếp)
+ Cấp phát theo hạn mức và tăng
cường kiểm tra chặt chẽ tình
hìnhthực hiện mức tiêu dùng vật tư
kỹ thuật.
+ Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị máy
móc.
+ Không ngừng bồi dưỡng tay nghề
cho cán bộ nhân viên.
34
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên vật liệu
(tiếp)
+ Không ngừng bồi dưỡng tay nghề cho cán bộ
nhân viên.
+ Sử dụng các đòn bẩy kinh tế để khuyến khích
người lao động quan tâm thực hành tiết kiệm
vật tư.
+ tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để
giảm bớt ảnh hưởng của tự nhiên đến việc
thực hiện mức tiêu dùng vật tư kỹ thuật
35
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên
vật liệu (tiếp)
+ Nâng cao chất lượng công tác cung ứng vật
tư: Thực hiện lập kế hoạch vật tư chính
xác; thiết lập quan hệ hợp lý giữa đơn vị
cung ứng với đơn vị tiêu dùng nhằm bảo
đảm đầy đủ, đồng bộ, kịp thời vật tư với
chất lượng tốt;
+ Cấp phát theo hạn mức và tăng cường
kiểm tra chặt chẽ tình hìnhthực hiện mức
tiêu dùng vật tư kỹ thuật.
36
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên
vật liệu (tiếp)
+ Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết
bị máy móc.
+ Không ngừng bồi dưỡng tay
nghề cho cán bộ nhân viên.
37
2. Phương hướng, biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
b. Các biện pháp giảm mức tiêu dùng nguyên vật
liệu (tiếp)
+ Sử dụng các đòn bẩy kinh tế để
khuyến khích người lao động quan
tâm thực hành tiết kiệm vật tư.
+ tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ
thuật để giảm bớt ảnh hưởng của tự
nhiên đến việc thực hiện mức tiêu
dùng vật tư kỹ thuật
38
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
3. Phương pháp điều chỉnh mức
Nguồn thông tin để tính toán các mức tiêu
dùng tiên tiến được người ta sử dụng từ
biểu mẫu báo cáo thống kê mà mỗi doanh
nghiệp hàng ngày phải ghi chép, đó là mẫu
“Báo cáo về việc thực hiện các mức tiêu
dùng nguyên nhiên vật liệu”; mẫu “Báo
cáo về việc thực hiện các mức và nhiệm vụ
về giảm trung bình mức tiêu dùng nguyên
vật liệu”.
39
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
3. Phương pháp điều chỉnh mức
Phân loại các số liệu của các báo cáo
trên theo các sản phẩm sản xuất và
mức tiêu dùng,
Việc phát hiện các mức tiên tiến được
tiến hành trên cơ sở thông tin từ các
báo cáo về suất tiêu hao vật tư đối với
mỗi đơn vị sản phẩm m
40
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
3. Phương pháp điều chỉnh mức
Thấy được tầm quan trọng của mức tiến bộ
và việc giảm tổng tiêu hao nguyên vật liệu
nhờ sử dụng mức này trong các doanh
nghiệp, bằng công thức dưới đây, người ta
tính lượng tiết kiệm có thể (E) với điều
kiện thực hiện rộng rãi mức :
E = m1q1 - mnpq1
41
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
3. Phương pháp điều chỉnh mức
Dưới dạng chỉ số tương đối của mức kinh tế hiện hành,
trong doanh nghiệp thường được dùng làm chỉ số thực
hiện mức tiên tiến như sau:
I mức tiên tiến =
1
1
1
1 :
q
qm
q
qm npn
42
III. Phương hướng và biện pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
3. Phương pháp điều chỉnh mức
Phương pháp so sánh các hàng song song.
ý nghĩa của phương pháp này là ở chỗ muốn
xác lập yếu tố liên quan đối ứng (so sánh)
của giá trị suất tiêu hao vật tư với dấu
hiệu yếu tố này hoặc dấu hiệu yếu tố khác.
ưu điểm chủ yếu của phương pháp này là
nó đơn giản
43
Câu hỏi ôn tập và thảo luận
1. Thµnh phÇn cña møc tiªu dïng nguyªn vËt liÖu lµ g×?2. T¹i sao ph¶i nghiªn cøu thµnh phÇn cña møc tiªu dïng nguyªnvËt liÖu?3. T¹i sao nãi nghiªn cøu thµnh phÇn cña møc cho phÐp nhµ qu¶nlý x¸c ®Þnh ®óng ®¾n biÖn ph¸p tiÕt kiÖm nguyªn vËt liÖu?4. Ph©n biÖt møc tiªu dïng vËt t víi tiªu dïng nguyªn vËt liÖuthùc tÕ ®Ó s¶n suÊt ra s¶n phÈm?5. Ph©n biÖt møc tiªu dïng nguyªn vËt liÖu víi tiªu chuÈn hao phÝnguyªn vËt liÖu vµ cho biÕt biÖn ph¸p gi¶m møc tiªu dïngnguyªn vËt liÖu?
44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dinh_muc_kinh_te_ky_thuat_co_so_cua_quan_tri_kinh.pdf