CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
Trong đo lờng thờng sử dụng các thiết bị để truyền tín hiệu đi xa, các tín hiệu
phải truyền đú là đó là :
- Góc quay trong ống buốc đông P => α
- Sự chuyển dịch thẳng (màng) P => h , x
- Góc quay kết hợp với đo tổng giá trị góc và vận tốc quay tức thời.
- Độ nén, ép và mômen quay trong của sơ đồ bù.
Để truyền tín hiệu đi xa ngời ta thờng dùng các hệ thống điện và khí nén.CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
BKĐ
X
Pg
Hệ thống dùng biến trở
Trong hệ thống truyền tín
hiệu kiểu biến trở này ngời
ta dùng động cơ tạo nên độ
chuyển dịch cơ giữa tiếp
điểm trợt với biến trở nhờ
đó có thể dựa vào sự biến
đổi của điện trở để tỡm ra
giá trị của lợng cần đo.
Và nhờ cầu điện để xác
định độ biến đổi của điện
trở. Ngoài ra ta còn có thể
dùng điện thế kế để xác
định độ biến đổi của điện
trở.CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
X
Y
Z1
Z2
Z3
Z4
Hệ thống truyền xa kiểu cảm ứng
Nếu đa vào trong cuộn
dây có dòng điện đi
qua một lõi sắt thỡ
điện cảm của dây sẽ
tăng lên và phụ thuộc
vào vị trí của lõi sắt,
biến đổi độ xê dịch của
lõi sắt và làm thay đổi
của điện cảm qua các
cuộn. Mà sự thay đổi
điện cảm này dẫn đến
224 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đo lường nhiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếp xúc
không dùng bộ phận nhạy cảm để tránh
sai số gây bởi bức xạ đú là nhiệt kế khớ
động. dùng phổ biến để đo nhiệt độ khí
trong lò công nghiệp.
1- lò công nghiệp,
2- tiết lu,
3- áp kế có thang đo nhiệt độ,
4- thiết bị làm nguội,
5- tiết lu,
6- bộ điều chỉnh,
7- van đ/chỉnh lu lợng khí xả
ra ngoài là không đổi.
T = C ( P -P2)
ĐO NHIệT Độ
ĐO NHIệT Độ BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
Qúa trỡnh trao đổi nhiệt giữa các vật có thể diễn ra dới hỡnh thức bức xạ nhiệt, không
cần các vật đó trực tiếp tiếp xúc với nhau. Bức xạ nhiệt chính là sự truyền nội năng của
vật bức xạ đi bằng sóng điện từ. Khi một vật khác hấp thụ sóng điện từ của vật bức xạ
thỡ sóng điện từ đó lại đợc chuyển thành nhiệt năng. Bất kỳ một vật nào sau khi nhận
nhiệt thỡ cũng có một phần nhiệt năng chuyển đổi thành năng lợng bức xạ, số lợng đợc
chuyển đổi đó có quan hệ với nhiệt độ . Vậy từ năng lợng bức xạ ngời ta sẽ biết đợc
nhiệt độ của vật. Dụng cụ dựa vào tác dụng bức xạ nhiệt để đo nhiệt độ của vật gọi là
hỏa kế bức xạ, chúng thờng đợc dùng để đo nhiệt độ trên 600 0C .
Nếu bức xạ có bớc sóng
λ = 0,4 ữ 0,44 àm → tním tha
λ = 0,44 ữ 0,49 àm → xanh đậm - xanh da trời
λ = 0,49 ữ 0,58 àm → xanh lá cây thắm
λ = 0,58 ữ 0,63 àm → vàng nghệ
λ = 0,63 ữ 0,76 àm → đỏ tơi - đỏ thẳm
Cỏc định luõt cơ bản về bức xạ
ĐO NHIệT Độ BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
Định luật Planck :
1
5
1 1.
2
−
−
−=
T
C
o eCE
Định luật Stefan-Boltzman:
4
100
== ∫∞ TCdEE o
o
oo
Định luật chuyển định của Wiên:
310.898,2. −=Tm
λ
Eoλmax
λmax
Eoλ
ĐO NHIệT Độ BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
mA
1
2
4 5 7 8
9
3 6
a b c
Hỏa kế quang học
1- vật cần đo nhiệt độ 2- thấu kính (kính vật) 3- vòng đ/chỉnh
4- kính mờ 5- bóng đèn 7- kính đỏ (bộ lọc)
6-vòng đ/chỉnh 8- kính mắt ( ống nhòm ) 9- biến trở
Hỏa kế quang
học đo nhiệt độ
từ 700 ữ 6000
oK có sai số cơ
bản cho phép
0,6 ữ 2%.
ĐO NHIệT Độ BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
8 12
13 15
14
109
2
5
13
4
6
7
Luơí điệnHỏa kế quang điện
1- Đèn quang điện 2- Kính vật 3- Kính lọc
4- Máy điều biến sóng ánh sáng kiểu chấn động điện từ
5- Màng điều tiết
6- Bóng đèn 7- Vật cần đo 8- Bộ khuyếch đại điện tử
9- Gơng phản xạ 10- Kính mắt 11- Bộ phận chứa đèn quang điện
12- Hộp điện 13- Bphận ổn áp 14- Điện thế kế điện tử
15- Biến áp cách ly.
Phạm vi đo
600ữ2000 oC đặc
biệt khi sử dụng
kính mờ có thể đo
đến 4000 oC.
ĐO NHIệT Độ BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
Hỏa kế bức xạ toàn phần
1 2 4
5
3 3
1- Kính hội tụ 2- Vòng điều chỉnh 3- Tấm nhận bức xạ (bạch kim mạ đen)
4- Kính mắt 5- Kính lọc
44
dTT TT = 4 1
T
Td TT =
-Khoảng đo từ
1800 oC đến 3500 oC.
ĐO NHIệT Độ BằNG PHƯƠNG PHáP GIáN TIếP
Hỏa kế so màu sắc
2
1
3
CM
6
7
4
5
50 vòng/ph
1- Vật cần đo
2- Thấu kính hội tụ
3- Vòng điều chỉnh
4- Đĩa quay
5- Phần tử quang điện
6- Bộ khuếch đại
7- Điện thế kế tự động
Khoảng đo từ 1400 ữ 2800°C.
CHƯƠNG 3
ĐO áP SUấT Và CHÂN KHÔNG
ĐịNH NGHĩA Và THANG ĐO áP SUấT
Định nghĩa áp suất là lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích, ký hiệu p.
p = [ kG/cm2]F
S
Các đơn vị của áp suất : 1Pa = 1 N/m2
1 mm Hg = 133,322 N/m2
1 mm H2O = 9,8 N/m2
1 bar = 10 N/m2
1 at = 9,8. 10 N/m2
= 1 kG/ cm2
5
4
p
Chân không tuyệt đối-1 kG/cm
áp suất khí quyển0
p
2
Pd
Pck
áp suất du
Tùy theo đơn vị mà ta có các thang đo
khác nhau nh : kG/ cm2 ; mmH2O .. .
- Nếu chúng ta sử dụng các dụng cụ đơn
vị: mmH2O, mmHg thi H2O và Hg phai
ở điều kiện nhất định.
h1
0h
h2
γ
p1 p2
áP Kế CHấT LỏNG
1p
0 h2
h1 F1
F2
2p
γ
p1
h1 F1
0
p2
h2
h2'
F2
γ
α
- áp kế loại chữ U:
Nguyên lý làm việc dựa vào độ chênh áp
suất của cột chất lỏng: áp suất cần đo cân
bằng độ chênh áp của cột chất lỏng
P - P2 = .h = (h1 +h2)
∆P = γ h2 ( 1 + )
F
F
2
1
∆P = γ h′2 ( +Sinα )
F
F
2
1
pb
Hg
1m
h
Chân không tuyệt đối
Lớp nuớc hay màng đàn
hồi để Hg không bay hơi
Hg
pb
p1 v1 vp
bp
Hg
h2 2
Chân không kế Mc leod:
Khí áp kế thủy ngân:
áP Kế CHấT LỏNG
Pb = h . γHg
Nguyên lý: Khi nhiệt độ không đổi thỡ áp
suất và thể tích tỷ lệ nghịch với nhau. PV =
P2.V2 Loại này dùng ta để đo chân không.
Dầu
áp kế Pitston
áP Kế CHấT LỏNG
Chủ yếu dùng trong phòng thí nghiệm có độ
chính xác cao, dùng căn chỉnh đồng hồ
Hạn đo: 2,5 ; 6,0 ; 250 ; 600 ; 2 500 ; 10 000 ; 25 000 kG/cm2
CCX = 0,2 ữ 0,02.
Loại dùng trong công nghiệp
áP Kế CHấT LỏNG
Trong công nghiệp ngời ta thờng dùng để đo hiệu áp suất gọi là hiệu áp kế
áp kế và hiệu áp kế đàn hồi.
ống buốc đông
p
p
p
hộp màng
màng phẳng
hộp đèn xếp
màng luợn sóng
Các loại bộ phận nhạy cảm
Van ba ngã
Cách lắp đặt áp kế
Cách lắp đặt áp kế
một số loại áp kế đặc biệt
Chân không kế Ion: Nhờ hiện tợng ion hóa tạo nên dòng ion trong khí loãng có quan hệ
với áp suất nên từ trị số của dòng ion ngời ta xác định đợc độ chân không của môi trờng.
Có nhiều cách thực hiện việc ion hóa nh : dùng tác dụng của từ trờng và điện trờng, sự dự
phát xạ của catốt đợc đốt nóng khi có điện áp trên anôt, dùng sự phóng xạ ... và tùy theo
các cách đó mà ta có các chân không kế khác nhau.
Chân không kế kiểu dẫn nhiệt: Hệ số dẫn nhiệt của chất khí ở áp suất bỡnh thờng thi
không có quan hệ với áp suất nhng ở điều kiện áp suất tơng đối nhỏ thỡ ngời ta thấy tồn
tại quan hệ trên. Nhiệt độ dây dẫn khi đã cân bằng nhiệt sẽ thay đổi tùy theo hệ số dẫn
nhiệt của khí và dùng cầu điện không cân bằng để xác định điện trở dây dẫn ta sẽ biết đ-
ợc độ chân không tơng ứng.
áp kế áp suất điện trở: Muốn đo nhung áp suất lớn hơn 10.000 kG/cm2 hiện nay hầu
nh chỉ có 1 cách duy nhất là dùng bộ phận nhạy cam áp suất điện trở làm áp kế.
áp kế kiểu áp từ: áp suất tạo ra ứng lực cơ học trong vật liệu sắt từ biến đổi sẽ làm
biến đổi hệ số dẫn từ của vật liệu đó. Lợi dụng hiệu ứng áp từ ta có thể chế tạo đợc bộ
nhạy cam kiểu áp từ.
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
Trong đo lờng thờng sử dụng các thiết bị để truyền tín hiệu đi xa, các tín hiệu
phải truyền đú là đó là :
- Góc quay trong ống buốc đông P => α
- Sự chuyển dịch thẳng (màng) P => h , x
- Góc quay kết hợp với đo tổng giá trị góc và vận tốc quay tức thời.
- Độ nén, ép và mômen quay trong của sơ đồ bù.
Để truyền tín hiệu đi xa ngời ta thờng dùng các hệ thống điện và khí nén.
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
B
K
Đ
X
Pg
Hệ thống dùng biến trở
Trong hệ thống truyền tín
hiệu kiểu biến trở này ngời
ta dùng động cơ tạo nên độ
chuyển dịch cơ giữa tiếp
điểm trợt với biến trở nhờ
đó có thể dựa vào sự biến
đổi của điện trở để tỡm ra
giá trị của lợng cần đo.
Và nhờ cầu điện để xác
định độ biến đổi của điện
trở. Ngoài ra ta còn có thể
dùng điện thế kế để xác
định độ biến đổi của điện
trở.
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
X
Y
Z1
Z2
Z3
Z4
Hệ thống truyền xa kiểu cảm ứng
Nếu đa vào trong cuộn
dây có dòng điện đi
qua một lõi sắt thỡ
điện cảm của dây sẽ
tăng lên và phụ thuộc
vào vị trí của lõi sắt,
biến đổi độ xê dịch của
lõi sắt và làm thay đổi
của điện cảm qua các
cuộn. Mà sự thay đổi
điện cảm này dẫn đến
làm thay đổi vị trí của
lõi sắt kia.
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
X
T2
T1 T1
T2
S1
S2
S1
S2
X
e1T1S1
S2 T2 e2 eTZft
eT = e1 -e2 = f(X)
Máy biến áp sai động
Khi có điện áp U xoay chiều thỡ trong cuộn thứ cấp xuất hiện sđđ cảm ứng e1 và e2. Trị
số lệch pha của 2 sđđ này phụ thuộc vào vị trí và chiều chuyển động của lõi sắt.
X
e 'T
∆ e
e T
BK Đ Đ T
Sơ
cấp
T h ứ
c ấp
C amĐ ộng cơ T N
P g
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
α
Uk
Wk WC
EP
NN
l
Re
1
2
3
4
5 6
Bộ chuyển đổi sắt động
1- Chốt cố định 2- Chốt di động 3- Gông đở 4- Lỏi sắt 5- Khung dây 6- ống dây nối 2 chổt
Ep = C .α
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
α1
BKĐĐT Pg
ep1 ep2
α2
∆ep
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
U2
∆U
Ex
U1
Rpt
Rph
Bộ điều
chế BKĐ
BĐC
nghịch
Nguyên lý: Khi lợng cần đo (nhiệt độ) biến đổi dẫn đến xuất hiện
hiệu điện thế giữa sđđ Ex của cặp nhiệt hoặc giữa điện áp không
cân bằng của cầu điện. Với điện áp phản hồi U1 trên điện trở Rph
đa vào bộ điều chế rồi qua BKĐ và bộ điều chế nghịch. Dòng điện
đi ra từ BĐCN qua đồng hồ đo qua Rpt và qua Rph đồng hồ sẽ cho
biết trị số của lực cần đo khi U1 có trị số đủ bù Ex (U = 0).
Bộ chuyển đổi dùng cho cặp nhiệt
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
P2
h
P1
1
2 3 4
5
(a)
P1
P2
(b)
XX
h
3
46
1
2
5
Tùy theo ống phun đặt ngoài hay đặt trong buồng trung gian mà ta gọi là BCĐ ống
phun trong (b) hay ngoài (a).
Bộ chuyển đổi dùng khí nén
CáC CáCH TRUYềN TíN HIệU đI XA
I vào
2
1
BKĐ
KNPra
P
3
5 6
7 8
94
1- Nam châm
2- Cuộn dây
3- Cánh tay đòn
4- Lò xo
5- 6- ống phun
7- 8- Bi
9- Bộ khuếch đại khí nén
Bộ chuyển đổi kiểu
Điện - Khí nén Nguyờn LýTạo nên một lực tỷ
lệ với dòng điện 1
chiều rồi đo lực đó
bằng cách bù lực
tạo bởi hệ thống
khí nén
CHƯƠNG 4
ĐO LƯU LƯợNG MÔI CHấT
ĐO LƯU LƯợNG MÔI CHấT
Trong các quá trỡnh nhiệt thờng đòi hỏi phải luôn luôn theo dõi lu lợng môi
chất. đối với thiết bị truyền nhiệt và thiết bị vận chuyển môi chất thỡ lu lợng môi
chất trực tiếp đặc trng cho năng lực làm việc của thiết bị. Vỡ vậy khi kiểm tra lu l-
ợng môi chất sẽ giúp ta có thể trực tiếp ớc đoán đợc phụ tải của thiết bị và tỡnh
trạng làm việc của thiết bị về mặt an toàn và kinh tế.
Trong đời sống hàng ngày cũng nh trong công nghiệp, đo lu lợng là công việc rất
bức thiết. Ngời ta thờng phải đo lu lợng của các chất lỏng nh nớc, dầu, xăng, khí
than ...
Lợng vật chất (hoặc năng lợng) đợc vận chuyển đi trong một đơn vị thời gian:
[kg/s]
[kg]Trong khoảng thời gian τ:
d
dG
t
GG =
∆
∆
=
GS =
Q = G / γ [m3/s]
∫ 2
1
.
dG
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
F
ω
=> Q = F. tb (m2/s)
Nếu biết đợc tiết diện F và
vận tốc trung bỡnh ωtb.
P1 γ1
h
Pa γ'
γh
Xác định vận tốc trung bỡnh bằng thực nghiệm:
Nguyên lý: Chia tiết diện ống thành
nhiều diện tích nhỏ bằng nhau và phân
bố một cách đối xứng, và trong mỗi tiết
diện nhỏ đó xem vận tốc tại mỗi điểm là
nh nhau.
tb
i
n
n
=
∑
=>
tb tb
g
P= =
2
1
. ∆ tbh h
g ).(2 '
1
−
∆Pi = (γh - γ'). hi
h
n
h itb = ∑1 . Q = ωtb . F
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
3 4 5 60,5
0,6
0,7
0,8
0,9
ωtb
ωmax
lgRe = lg γ
ωP1d
Xác định tb theo quan hệ (Re)
max
ftb =
Nếu Reth = 2.300
Nếu Re > Reth chảy rối
Nếu Re < Reth chảy tầng
Đối với dòng chảy tầng
Đối với dòng chảy rối
t b = 12 m a x
tb = 0 8 4, m a x
Đồ thị NICURáT
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
P2P1
h
γ1ω
Ống pitụ
Nguyên lý: Chất lỏng chảy trong ống
khi bị ngăn lại thỡ động năng -> thế năng
Đo sự biến đổi này và dựa vào đó =>Vận
tốc của chất lỏng.
1
12 )(2
PPg −
ω2 =
−
−
=
−
1
1
.2
1
1
2
2
K
K
P
PTR
K
Kg
đối với chất khí:
Thỡ γ phụ thuộc áp suất => ta đa
ra đại lợng số max M =
a
Khi M > 0,2 thỡ:
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
P1
A A
P2
d0,3d
A -A0,1d
8-10d3-4d
L
d
l
0
1
0,5
83
I II
ω2g
P2 - P1
γ 2
Cấu tạo ống Pitụ
ống đo gồm hai ống ghép
lại ống đo áp suất toàn phần
P2 nằm chính gĩưa và có lỗ
đặt trực giao với dòng chảy,
ống ngoài bao lấy ống đo P2
có khoan lỗ để đo áp suất tĩnh
P1. Phần đầu của ống pitô là
nửa hỡnh cầu, lỗ lấy áp suất
động có vị trí (3ữ4)d
Nhánh I là nhánh không chịu
ảnh hởng của ống đỡ (L),
nhánh II là nhánh chịu ảnh h-
ởng của ống đỡ .
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
Đồng hồ đo tốc độ
Các loại đồng hồ dùng đo trực tiếp tốc độ dòng chảy thờng đợc dùng khá phổ
biến, nhất là khi tốc độ dòng chảy tơng đối nhỏ, khi đó dùng ống đo áp suất
động để đo tốc độ dòng chảy không đảm bảo đợc độ chính xác cần thiết.
- Đồng hồ đo tốc độ giú
- Đồng hồ đo tốc độ chất lỏng
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
Đồng hồ đo tốc độ gió: Anêmômet
Cấu tạo: gồm 1 bộ phận nhạy cảm là một chong chóng
rất nhẹ với các cánh hớng theo bán kính, làm bằng nhôm
(mêca).
n = C. =
12 −
N
C: hệ số đợc xác định bằng thực nghiệm.
ứng dụng: Dùng đo tốc độ dòng khí có áp suất d không lớn, tốc độ
dòng thu đợc là lu tốc tại chỗ đặt đồng hồ. Loại này cũng không
dùng đợc các khí có tính chất xung (thay đổi đột ngột) hớng trục và
hớng dòng phải đặt chính xác.
Thay đổi vị trí đồng hồ trên tiết diện đờng ống thỡ sẽ biết đợc trờng
tốc độ trong ống => ωtb.
Đồng hồ gió thờng dùng để xác định khả năng làm việc của quạt gió
trong công nghiệp. Đặc biệt là các thiết bị thông gió nó cũng dùng
phổ biến trong đo lờng của ngành khí tợng.
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
Đồng hồ đo lưu lượng chất
lỏng:Bộ phận nhạy cảm là chong chóng và trục của nó gắn với bộ phận đếm số
Q = n.F/C
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
Các loại đồng hồ nớc chong chóng xoắn thay
cánh phẳng bằng trục vít đo đợc lu lợng Q
= 400 ữ 600 m3/h
n = K . ωtb/l
Các cánh là cánh phẳng dùng đo n-
ớc có t = 90oC , P = 15 kG/ cm2 và
Q < 6 m3 /h
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
Cỏch lắp đặt đồng hồ lưu lượng nước
Đặt đồng hồ xa những nơi đờng ống có trở lực cục bộ
(van, cút, tê) làm dòng chảy bị rối loại.
Đồng hồ nớc chỉ đợc đặt trên những đoạn ống thẳng
ngang đờng kính ống bằng cửa vào và cửa ra của đồng
hồ, đoạn ống thẳng trớc đồng hồ phải đảm bảo >30D
và phía sau phải > 15D.
ĐO LƯU LƯợNG THEO LƯU TốC
P1 P2P1 P2
Buọửng õong
II
I
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP DUNG TíCH
Nguyên lý: Cho môi chất vào đầy buồng đong có dung
tích đã biết, đồng thời tác dụng lên bộ phận quay để tạo
nên chuyển động có tính chu kỳ và môi chất trong buồng
đong thoát đi để tiếp nhận môi chất mới.
Lu lợng kế kiểu bánh răng
Lu lợng kế kiểu piston Van 4 ngả đợc tự động thay đổi vị trí
nhờ trang bị đặc biệt và có liên hệ với
chuyển động của piston. Khi Piston chạy
đến các đầu xi lanh chất nớc lần lợt đợc
đa vào phía dới và phía trên piston làm
piston chuyển động và đẩy chất nớc đã
chứa đi.
Bên ngoài xilanh có thể thêm hộp áo hơi
để gia nhiệt giảm độ nhớt môi chất.
Lu lợng kế có thể làm việc với áp suất 16
ữ 40 kG/cm2, nhiệt độ chất nớc tới 185oC
và có thể đo lu lợng từ 1,3m3/h ữ
80m3/h.Loại này dùng đo chất lỏng độ
nhớt lớn (dầu madút) sai số (1 ữ 1,5)%.
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP DUNG TíCH
Thuỡng chổùa
ÄÚng hổùng
Thùng đong
phễu lật
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP DUNG TíCH
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
d
≤ 0,03d
≤ 0,1d
≤ 0,02d
≤ 0,03d
D
45o
+ -
Định nghĩa: TBTL là thiết bị đặt trong đờng
ống làm dòng chảy có hiện tợng thu hẹp cục
bộ do tác dụng của lực quán tính và lực ly tâm.
Xét về mặt cơ học chất lỏng thỡ quan hệ gữa lu
lợng và độ chênh áp suất phụ thuộc rất nhiều
yếu tố nh: kích thớc, hỡnh dạng thiết bị tiết lu,
tỡnh trạng lu chuyển của dòng chảy, vị trí chỗ
đo áp suất, tỡnh trạng ống dẫn chất lỏng.
Quá trỡnh tính toán tiết lu có quy định phơng
pháp tính toán nh sau :
- Dòng chảy liên tục (không tạo xung).
- Đờng ống > 50 mm. Nếu dùng ống Venturi
thi đờng ống > 100 mm, vành trong ống phải
nhẵn trong khoảng 2D.
∆ P = p 1 - p 2F 1 , P 1 , ω 1
F o
F 2 , P 2 , ω 2
F 2
p
P 2 '
P 1 '
P 1
P 2
Pm
p
P 1 '
P 2 '
P 2
P 1 Pm
F 1 , P 1 , ω 1
F 2 , P 2 , ω 2
F o = F 2
p
P 1 '
P 1 Pm
F o = F 2
P 2 = P 2 '
Nhờ những nghiên cứu lý luận và thực nghiệm lâu dài và ngời ta đã gió định một số
thiết bị tiết lu quy chuẩn. -Thiết bị TL qui chuẩn là thiết bị TL mà quan hệ gữa lu lợng
và giáng áp hoàn toàn có thể dùng phơng pháp tính toán để xác định.
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
∆P = p1- p2
Fo F2
F2, P2, ω2, γ1
F1, P1, ω1, γ1
Nhờ sự tổn thất của dòng khi qua thiết bị tiết lu, dựa
vào phơng trỡnh Bécnuli tim đợc tốc độ trung binh dòng
tại tiết diện đo. Xét tiết diện I và II ta có sự thay đổi
động nang và thế nang:
∫ ∫= −=min2
1
2
1
.
FF
F
F
F
dPgd
Và dựa vào phơng trinh liên tục :
γ .F . ω = const
)(2
.1
.
..
'
2
'
1
22
0
0222
PPg
nm
FnFnFQ −
−
===
PgFQ ∆= .2..
1
0
Trờng hợp môi chất ít dãn nở = const
α : hệ số lu lợng và xác định bằng thực nghiệm.
Thực tế α = f (Re, m )[ m3/s ]
n
F
F
o
=
2m
F
Fo
=
1
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
∆P = p1- p2
Fo F2
F2, P2, ω2, γ1
F1, P1, ω1, γ1
Nhờ sự tổn thất của dòng khi qua thiết bị tiết lu, dựa
vào phơng trỡnh Bécnuli tim đợc tốc độ trung binh dòng
tại tiết diện đo. Xét tiết diện I và II ta có sự thay đổi
động nang và thế nang:
∫ ∫= −=min2
1
2
1
.
FF
F
F
F
dPgd
Và dựa vào phơng trinh liên tục :
γ .F . ω = const
Trờng hợp môi chất co dãn nở const
[ m3/s ]Q F g P= . . . .0 1
2
∆
ε : hệ số hiệu chỉnh (hệ số bành trớng), đợc
xác định bằng thực nghiệm. ε = f ( m , , số mũ đoạn nhiệt k )
1P
P∆
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Tri số Re:
D.Re = Reth = 2.300
D
D
Q
=⇒= Re4. 2
Ngời ta xác định Re bằng cách dự đoán lu lợng nằm trong khoang nào đó => vận tốc dòng
Sau khi xác định đợc Re ta suy ra các giá trị khác => Q rồi so
sánh 2 giá trị đó cho đến khi sai số nằm trong khoang cho phép.
Hệ số lu lợng :
αban õỏửu
Re
m1
m2
mn
m1< m2< m3
Hệ số hiệu chỉnh :
∆P
P1
ε
k
m
ε = f ( m , , k )
1P
P∆α = f (Re, m )
P :
∆P = g. ρ .h
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
αL1 L2
Cách đặt thiết bị tiết lu:
Các thiết bị tiết lu có thể đặt trên đờng ống nằm ngang, thẳng đứng, hoặc giua hai mặt
bích và phai đam bao đúng vị trí mới giam đợc sai số đo. doạn ống thẳng trớc van khoang
L1 ≥ 5D, phía sau L ≥ 2D. Dùng ống trong khoang 2D phai nhẵn. Tiết lu phai đặt đúng
tâm. Môi chất phai nằm trong trạng thái nhất định. Nếu hơi nớc thi nên ở trạng thái quá
nhiệt, nếu khí thi không nên có tạp chất và hơi nớc.
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
TB Tióỳt lổu õàỷt õỏửu ọỳng
Tióỳt lổu hỗnh chổớ nhỏỷt Tióỳt lổu vión phỏn(Duỡng õo ll mọi chỏỳt bỏứn)
Tióỳt lổu keùp
(Duỡng khi Re nhoớ)
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Tuy vậy nếu khi sử dụng
chúng, ngoài việc tính
toán ta dùng thí nghiệm
để chia độ dụng cụ đo thi
độ tin cậy của kết qua đo
khá cao. Trong một số tr-
ờng hợp đặc biệt ta dùng
loại thiết bị tiết lu ngoại
qui chuẩn thích hợp hơn
loại thiết bị tiết lu qui
chuẩn. Ví dụ: khi Re
nhỏ, khi D < 50mm, môi
chất bẩn, ...
Thiết bị tiết lu ngoại qui chuẩn là các thiết bị tiết lu cha đủ các số liệu thí nghiệm
hoàn chỉnh, công thức tính lu lợng hoàn toàn do tính toán tim ra, không chắc chắn
hoàn toàn đáng tin cậy và cũng khó ớc đoán đợc sai số đo.
P1 P2= P1
G
P2< P1
G
P1
ϕ
h
∆P = ksinϕ
Hióỷu aùp kóỳ kióứu voỡng xuyóỳn
Lu lợng kế kiểu hiệu áp
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Q (G) = f ( ) P∆
Hệ thống đo lu lợng theo giáng áp qua cửa tiết lu gồm thiết bị tiết lu (TBTL) đờng ống dẫn
áp suất, hiệu áp kế và đồng hồ thứ cấp chia độ theo đơn vị lu lợng. Khi hiệu áp kế không
có thớc chia do thi tín hiệu từ hiệu áp kế đợc đa về đồng hồ thứ cấp nhờ hệ thống truyền
tín hiệu.
P1 = P2
0 f
P2
Hióỷu aùp kóỳ kióứu chuọng
0 0
H
P1
0
P1
P2
H
h
f
P1 > P2
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
P1 P2 P1 P2
Hióỷu aùp kóỳ kióứu họỹp maỡngHióỷu aùp kóỳ kióứu maỡng
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
2 3 4 5
Q
1 2
3 4 5 6
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Bộ tích phân
Trong lu lợng kế thờng có thêm cơ cấu tích phân để xác định lợng môi
chất mang đi trong khoang thời gian nào đó (1 ngày, 1 giờ hay một
tuần) và cơ cấu tích phân có thể kiểu điện, cơ khí hoặc khí nén và thờng
có cấu tạo phức tạp.
Q Q d t
t
t
= ∫ .
1
2
Qhcd
Hg
Bồm
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Chia độ và kiểm tra thang chia độ của lu lợng kế kiểu hiệu áp kế
Q45o
Q
45o
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Lắp đặt hiệu áp kế và đờng dẫn tín hiệu áp suất
Đo chất nớc:
Nên đặt hiệu áp kế
(HAK) thấp hơn
cửa tiết lu (TL) để
tránh khí thoát ra từ
chất nớc lọt vào đ-
ờng dẫn tín hiệu và
HAK.
QQ
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Nếu trờng hợp bắt buộc phai đặt HAK cao hơn
cửa TL thi ở cửa cao nhất phai có binh thu khí và
van xa. Hai bên cửa TL cần có ống chu U để
tránh khí lọt vào đờng tín hiệu và HAK.
Đo hơi nớc:
Dùng binh
cân bằng n-
ớc đọng đặt
hai bên cửa
tiết lu
Qγmc
γ
γhak
γmcγ hakγ γ γγ mchak
ĐO LƯU LƯợNG THEO PHƯƠNG PHáP TIếT LƯU
Đo chất khí: Cách ly môi chất cần đo với môi chất hiệu áp kế :
ĐO LƯU LƯợNG MÔI CHấT
LƯU LƯợNG Kế Có GIáNG áP KHÔNG ĐổI
P1
G
F
N
P2
W
Nguyên lý :
Bộ phận chính của rôtamét gồm 1 ống hỡnh nón
cụt đặt thẳng đứng bên trong có phao. Phao có đ-
ờng kính < đờng kính trong của ống nên có thể tự
do chuyển động lên xuống khi bị dòng môi chất
đẩy lên và phao phai nằm đúng ở tâm. Khi đo l-
ờng phao bị dòng chảy đẩy lên đến một vị trí nào
đó, đáy khe hở giua phao và ống hinh nón có tiết
diện sao cho lực do mất mát áp suất dòng chay
sinh ra và lực tác dụng lên phao cân bằng với
trọng lợng của phao ở trong môi chất.
Rôtamét
G + N = F + W
Vp . γp . g = ( P - P2 ) . fp ∆ P
V g
f
P P
P
=
. .
=>
Rôtamét
LƯU LƯợNG Kế Có GIáNG áP KHÔNG ĐổI
Lu lợng kế piston
LƯU LƯợNG Kế Có GIáNG áP KHÔNG ĐổI
Lu lợng kế piston đo dáng áp
không đổi thờng không có thớc
chia độ mà chuyển qua tín hiệu
điện.
Loại này dùng đo nhung chất có γ
lớn nh dầu, nhờn, dầu đen áp suất
đến 10 KG/cm2 và t = 100 oC
Một số lu lợng kế đặc biệt
Nhiệt kế điện trở
Lu lợng kế kiểu nhiệt lợng kế
Nguyên lý: đốt nóng dòng khí bằng
nguồn nhiệt có công suất không đổi.
=> Nhiệt lợng nhận đợc
Qt= G.Cp .( t - t2 ) và Qt = K .U .I
=> G = f( t - t2 )
7
8
5
2
6
1
4
3
Một số lu lợng kế đặc biệt
Lu lợng kế kiểu dẫn nhiệt ( tốc kế gió )
Nguyên lý :
Dựa vào dòng nhiệt do dòng khí nhận
Dùng nguồn 8 đốt sợi đốt 2 và dùng
cặp nhiệt đo nhiệt độ của sợi đốt 2 và tim độ
sai lệch mất mát do gió lấy đi so với lý
thuyết => đo đợc vận tốc gió.
N
S
BKĐ
Một số lu lợng kế đặc biệt
Lu lợng kế kiểu điện từ Nguyên lý: Dựa vào tính chất các chất lỏng
cũng dẫn điện nh dây dẫn, do vậy khi chất
lỏng chuyển động trong điện trờng thi sẽ
sinh ra một sđđ cam ứng và sđđ này có quan
hệ với lu lợng
...
4
2 QBDE =
B : cam ứng từ.
à : hệ số ứng từ.
Thờng dùng đo nhung chất lỏng dẫn điện
tốt nh : xút, axít, đờng, bột giấy và đo máu
trong y học.
Một số lu lợng kế đặc biệt
Lu lợng kế kiểu điện từ
Thiết bị đo lưu lượng từ tớnh cú ứng
dụng đặc biệt rộng rói, độ ổn định cao.
Lưu lượng kế dạng Vortex là cụng
nghệ sử dụng nhiều trong cỏc ứng
dụng hơi (steam), thực phẩm, v.v. phự
hợp với cỏc chất lỏng sạch cú độ nhớt
thấp và cỏc chất khớ.
Series 8800 của Rosemount được thiết
kế với đặc điểm "No Leakage" nhằm
chống việc rũ rỉ chất lỏng ra ngoài.
Vortex của Rosemount cũn cú khả
năng tớnh toỏn ra khối lượng nhằm sử
dụng cho cỏc ứng dụng như đo hơi
nước (steam), đo chất khớ, v.v. cần
hiển thị đơn vị khối lượng
BA
L
1
2 4
3
Một số lu lợng kế đặc biệt
Lu lợng kế siêu âm
1- Máy phát sóng siêu âm.
2- Dụng cụ đo pha.
3- Dồng hồ xác định độ lệch pha.
4- Bộ khuếch đại. A- Bộ phát và B- là bộ thu
Untrasonic Flow Meter
Một số lu lợng kế đặc biệt
Lu lợng kế siêu âm
E1 2
3
A
Một số lu lợng kế đặc biệt
Lu lợng kế dùng đồng vị phóng xạ
Trên ban cực 3 ngời ta quét lớp chất
phóng xạ khi phóng xạ => dòng khí
dẫn điện đợc đo bằng đồng hồ => đo
đợc vận tốc khí. Khi lợng phóng xạ
giam dần => độ chính xác kém.
Handheld Doppler Flowmeter from Dynasonics
Release Date: December 11, 2006
The UFX flowmeter from Dynasonics, Racine, WI,
is a handheld Doppler flowmeter that measures
fluid velocities from 0.3–30.0 fps with a 100:1
turndown ratio. It operates on metal or plastic
closed full pipes sized 6 mm and larger and that
contain liquids with >100 ppm of 100 àm
suspended solids or entrained gases. An 18 mm
LCD displays readings in fps or m/s. Applications
include dredging systems, crude oil, sludges, and
waste slurries.
Một số lu lợng kế đặc biệt
CHƯƠNG 5
ĐO MứC CAO CủA MÔI CHấT
Trong thực tế thờng phải đo mức cao của mặt phân giới nhiên liệu thể nớc hoặc
nhiên liệu thể rắn ở dạng hạt, để biết đợc rõ số lợng trong binh chứa nhằm bao đam
kế hoạch san xuất...
Tùy theo phơng pháp đo và cấu tạo của đồng hồ mà có thể chia dụng cụ đo mức cao
thành nhiều loại khác nhau.
Có các phơng pháp để đo mức cao chủ yếu nh:
- Phơng pháp cơ khí (dùng phao).
- Phơng pháp bằng thủy tinh (binh thông nhau).
- Phơng pháp cột áp (đo hiệu áp giua binh cần đo và binh chuẩn nào đó).
- Phơng pháp khí nén (sử dụng áp suất của chất khí khác để thổi vào binh cần đo).
Ngoài ra còn có các phơng pháp gián tiếp khác nh phơng pháp dùng nồng độ phóng
xạ và phơng pháp điện dung, siêu âm
ĐO MứC CAO CủA MÔI CHấT
Phơng pháp cơ khí
min
max
-Trờng hợp bỡnh không có áp lực:
loại này là loại đơn giản nhất.
Loại này dựng đo mức trong bỡnh
chứa đặt ở trờn cao hay dưới đất
- Khi bỡnh có áp lực : Ta cũng dùng
phao dùng cho bỡnh có áp suất sai số
đo cần giảm đến mức tối thiếu do có
lực ma sát.
ĐO MứC CAO BằNG PHƯƠNG PHáP TIếP XúC
ĐO MứC CAO BằNG PHƯƠNG PHáP TIếP XúC
Phơng pháp cơ khí
ĐO MứC CAO BằNG PHƯƠNG PHáP TIếP XúC
Phơng pháp cơ khí
Phơng pháp đo mức kiểu thủy tinh
min
max
ρb H
ρọ
hVới loại này nhờ ống thủy tinh trong su
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_do_luong_nhiet.pdf