Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 2: Hệ hô hấp - Lê Hồng Thịnh

Các bộ phận tham gia hô hấp

• Phổi

• Lồng ngực

• Cơ hô hấp: cơ liên sườn, cơ ức đòn

chũm, cơ hoành, cơ ngực

• Màng phổiChu kỳ hô hấp

• Hít vào: không khí đi từ ngoài  phổi

– Các dây TK vận động hưng phấn đk các cơ hh ở thành ngực và cơ hoành co lại

(phổi dãn ra, cơ hoành hạ xuống, lồng ngực tăng thể tích)

– Khi chủ động có sự tham gia 1 số cơ hh phụ ( cơ ngực, cơ răng cưa )

• Thở ra: không khí từ phổi  ngoài

– Các dây TK vận động bị ức chế, các cơ giãn ra (phổi xẹp, cơ hoành nâng lên,

lồng ngực giảm thể tích)

• Ngừng 1 khoảng ngắn  chu kỳ kế tiếp

Sự trao đổi khí ở phế nang

• KK trong lòng phế nang (phân áp O2 cao

hơn trong máu mao mạch) phế bào I 

màng đáy phế nang  màng đáy mao

mạch  tế bào nội mô  mao mạch (gắn

với HC)

 

pdf90 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 2: Hệ hô hấp - Lê Hồng Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ HÔ HẤP MỤC TIÊU • Kể được các thành phần của hệ hô hấp • Mô tả cấu tạo cơ bản của các phần trong hệ hô hấp • Hiểu được hoạt động hô hấp và sự trao đổi khí từ phế nang qua máu Hệ hô hấp bao gồm • Đường hô hấp trên – Mũi – Hầu – Thanh quản • Đường hô hấp dưới – Khí quản – Cây phế quản – Phế nang • Màng phổi Mũi • Có vách ngăn giữa chia làm 2 hốc mũi: trái và phải • Mỗi bên có 3 xoăn mũi: trên – giữa – dưới • Niêm mạc phủ hốc mũi – xoăn mũi có hệ thống mao mạch máu phong phú • Trần của hốc mũi có biểu mô khứu giác cảm nhận mùi • CN: lọc, sưởi ấm và làm ẩm không khí, khứu giác Thanh quản • Sụn thanh quản, nắp thanh quản, dây thanh âm, một số cơ • CN: dẫn khí, phát âm Mặt trước thanh quản Mặt sau thanh quản Mặt bên thanh quản Hình soi thanh quản Thanh môn mở Thanh môn đóng Khí quản • Nối tiếp thanh quản • Khung: sụn hình chữ C • Nằm trước thực quản • BM: trụ giả tầng có lông chuyển • CN: dẫn khí Khí quản Phế quản gốc Phế quản thùy Cơ hoành Các thành phần vùng rốn phổi Cây phế quản • Từ phế quản gốc (thế hệ I)  20-23 thế hệ  phế nang • Phế quản thùy  gian tiểu thùy  tiểu phế quản  tiểu phế quản tận  tiểu phế quản hô hấp  phế nang • Từ tiểu phế quản  phế nang: không có khung sụn bên ngoài. • Cấu tạo: có cơ trơn hướng vòng nằm dưới lớp đệm, biểu mô Carina (Carène) Phổi – Phân thùy phổi • Phổi phải có 3 thùy • Phổi trái có 2 thùy • Cả 2 phổi đều có 10 phân thùy • Rốn phổi: ĐM phổi, TM phổi, phế quản gốc Các bộ phận tham gia hô hấp • Phổi • Lồng ngực • Cơ hô hấp: cơ liên sườn, cơ ức đòn chũm, cơ hoành, cơ ngực • Màng phổi Chu kỳ hô hấp • Hít vào: không khí đi từ ngoài  phổi – Các dây TK vận động hưng phấn đk các cơ hh ở thành ngực và cơ hoành co lại (phổi dãn ra, cơ hoành hạ xuống, lồng ngực tăng thể tích) – Khi chủ động có sự tham gia 1 số cơ hh phụ ( cơ ngực, cơ răng cưa) • Thở ra: không khí từ phổi  ngoài – Các dây TK vận động bị ức chế, các cơ giãn ra (phổi xẹp, cơ hoành nâng lên, lồng ngực giảm thể tích) • Ngừng 1 khoảng ngắn  chu kỳ kế tiếp Sự trao đổi khí ở phế nang • KK trong lòng phế nang (phân áp O2 cao hơn trong máu mao mạch) phế bào I  màng đáy phế nang  màng đáy mao mạch  tế bào nội mô  mao mạch (gắn với HC) Các thông số hô hấp • Nhịp thở: gồm 1 lần hít vào, 1 lần thở ra • Số lần thở: – Bình thường: 16-20 lần (>16t) 26 lần ( 5-15t) – Là triệu chứng quan trọng để chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em • VP ở trẻ 60lần/ph • VP ở trẻ 2-12 tháng: >50lần/ph • VP ở trẻ 1-5 tuổi: >40lần/ph Các thông số hô hấp • Dung lượng phổi: 4,5 – 5l ở người lớn. Gồm: – Dung tích sống: khoãng 3,5l • V khí lưu thông: ~ 0,5l với sức thở bình thường • V khí bổ sung: ~ 1,5l khi hít vào gắng sức • V khí dự trữ: ~ 1,5l khi thở ra gắng sức – Thể tích cặn: ~ 1l – 1,5l. Là khí còn lại trong phổi sau khi đã thở ra gắng sức Cơ chế điều hòa hô hấp • Cơ chế hóa học – Vai trò của CO2 trong máu rất quan trọng – Nồng độ CO2 tăng sẽ kích thích trung tâm hô hấp, nhưng nếu tăng quá cao sẽ ức chế gây ngưng thở – CO2 giảm sẽ làm giảm nhịp thở, nếu giảm quá nhiều có thể gây ngưng thở • Điều hòa của vỏ não: làm thay đổi tần số, độ sâu của nhịp thở – Điều hòa của phản xạ ngoại biên – Dây thần kinh X Bệnh lý hô hấp • Viêm đường hô hấp trên • Viêm phế quản • Viêm phổi • Lao phổi • Hen phế quản • COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease) • Phù phổi cấp • Bụi phổi • Ung thư BỆNH HỌC HỆ HÔ HẤP NỘI DUNG • Hen phế quản • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn (COPD) • Tràn khí màng phổi • Viêm phổi cộng đồng • Lao phổi • Áp xe phổi • Suy hô hấp cấp HEN PHẾ QUẢN • Khái niệm: – Phản ứng co thắt, phù nề, tiết nhầy của phế quản do nhiều kích thích khác nhau. – Biểu hiện đặc trưng: khó thở thì thở ra. • Nguyên nhân phổ biến: dị ứng • Triệu chứng: – Tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ho, ngứa mắt – Cơn khó thở đặc trưng + khò khè, giảm sau khi ho và khạc đàm. • CLS: X quang, đo chức năng hô hấp, khí máu động mạch, xét nghiệm đàm, điện tim. • Điều trị: cắt cơn – Thông đường thở (dãn phế quản, hút đàm nhớt) – Thở oxy • Điều trị lâu dài – Giải mẫm cảm đặc hiệu với dị ứng Hen phế quản • Co thắt • Phù nề • Tăng tiết BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD) • Định nghĩa: – Rối loạn thông khí tắc nghẽn không có khả năng hồi phục hoặc phục hồi rất kém. – Liên quan đến: khí phế thủng và viêm phế quản mạn. • Yếu tố nguy cơ: – Hút thuốc lá – Ô nhiễm môi trường – Nhiễm trùng hô hấp – Cơ địa : thiếu alpha-1 antitrypsin • Cơ chế sinh bệnh – Tổn thương từ phế quản lớn đến các phế quản tận – Đường thở nhỏ tổn thương viêm mãn tính • Triệu chứng – Tiền sử hút thuốc/ tiếp xúc với khói bụi ô nhiễm – Ho khạc đàm + khó thở – Khám thấy phổi ứ khí, tăng áp lực động mạch phổi, ran ẩm, nổ. – Lồng ngực hình thùng – Khó thở rút lõm cơ hô hấp, kẽ gian sườn, hõm ức • Cận lâm sàng (CLS) – Xquang – Chức năng hô hấp: tiêu chuẩn quan trọng – Khí máu động mạch • Điều trị – Tránh các yếu tố nguy cơ – Vệ sinh mũi họng thường xuyên – Thuốc: dãn phế quản, corticoid (xem xét lại) – Kháng sinh: theo KSĐ – Thở oxy TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI • TKMP: xuất hiện khí trong khoang màng phổi. • Nguyên nhân: vô căn, bệnh COPD, giãn PQ, hen, viêm phổi, ung thư PQ • Triệu chứng: – Đau ngực – Khó thở, thở nhanh nông – Ho khan • CLS: X quang • Điều trị: – Mở màng phổi, đặt ống dẫn lưu áp lực -20cm nước. – Điều trị nguyên nhân (nếu có). VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở CỘNG ĐỒNG • Khái niệm: – Nhiễm khuẩn xảy ra ngoài bệnh viện – Viêm phổi thùy hoặc viêm phổi không điển hình • Nguyên nhân: vi khuẩn, nấm, virus • Triệu chứng: – Sốt cao > 39 độ C – Đau ngực vùng tổn thương – Ho khan  đàm đặc màu vàng hoặc xanh, màu gỉ sắt – Triệu chứng không rầm rộ ở người già yếu, suy giảm miễn dịch, người nghiện rượu. • CLS: X quang, cấy đàm tìm nguyên nhân • Biến chứng: – Tràn khí, tràn dịch màng phổi – Suy hô hấp, shock nhiễm trùng – Xẹp phổi – Áp xe phổi, viêm phổi mạn – Viêm màng ngoài tim – • Điều trị: kháng sinh + hỗ trợ Viêm phổi Viêm phổi Viêm phổi thùy Phế quản – phế viêm LAO PHỔI • Bệnh do trực khuẩn lao người gây ra (Mycobacterium tuberculosis) • Do Robert Koch phát hiện ra năm 1882 • Nguồn lây: chủ yếu là đàm của bệnh nhân Trực khuẩn lao • VK lao người và VK lao bò • Là loại trục khuẩn, không có nha bào, kháng cồn, kháng acid • Ưu khí tuyệt đối, phát triển tốt ở môi trường có phân áp Oxy cao • Khả năng gây bệnh phụ thuộc vào số lượng BK và sức đề kháng của cơ thể • Có khả năng đột biến kháng thuốc • Có sức đề kháng cao với các thuốc khử trùng Bệnh sinh lao phổi • Nguồn bệnh: Người bị lao phổi có BK (+) • Yếu tố nguy cơ – Suy giảm miễn dịch – Sau chấn thương và sau phẫu thuật • Đường lây: – Đường hô hấp – Đường tiêu hóa • 42 %: không ho • 26 %: không triệu chứng • Triệu chứng – Sốt nhẹ kéo dài (thường về chiều hoặc đêm) – Sút cân, mệt mỏi, chán ăn, ra mồ hôi đêm. – Ho khan kéo dài  ho đàm trắng – Ho ra máu – Khó thở • CLS: X quang, cấy đàm, xét nghiệm sinh học phân tử (PCR) • Điều trị: kháng sinh theo phát đồ • Kháng sinh thường dùng điều trị lao: – Streptomycin (S) – Izoniazid (H) – Rifampicin (R) – Pyrazinamid (Z) – Ethambutol (E) – Cycloserin (CYC) • Phác đồ – 2RHZ/4RH – 2SHRZ/4RH – 2ERHZ/4RH • Phòng lao cho cộng đồng • Phòng lao cho cá nhân • Loại bỏ nguồn lây • Vaccin BCG Dự phòng ÁP XE PHỔI • Định nghĩa: – Là ổ mủ trong phổi  hoại tử (cấp tính/ mạn tính) – Không do vi khuẩn lao • Nguyên nhân: – Vi khuẩn yếm khí và ái khí – Nấm, amip • Triệu chứng (lâm sàng và cận lâm sàng) – Sốt, mệt mỏi, sụt cân, thiếu máu – Ho, khạc đàm có mủ/ lẫn máu, đau ngực – Khám: gõ đục, tiếng cọ màng phổi • Cận lâm sàng: – X quang: cho hình ảnh áp xe phổi (đk ~ 4-6cm) – Xét nghiệm đàm mủ tìm nguyên nhân – CTM: BC tăng cao – Tốc độ máu lắng tăng cao • Điều trị – Dùng kháng sinh – Dẫn lưu ổ áp xe – Chế độ dinh dưỡng đầy đủ – Cân bằng nước, điện giải – Giảm đau, hạ sốt Suy hô hấp cấp • Là tình trạng đột ngột suy giảm chức năng hô hấp, dẫn đến thiếu Oxy máu, có hoặc không tăng CO2 • tiêu chuẩn: – Pa O2 < 60 mmHg – Pa CO2 > 50 mmHg • Nguyên nhân – Tổn thương thần kinh – Tổn thương thành ngực – Tắc đường thở – Tổn thương phổi • Lâm sàng – Khó thở – Xanh tím đầu chi – Các biểu hiện tim mạch, thần kinh, các dấu hiệu toàn thân – Các bệnh lý kèm theo • CLS – Khí máu – Sa O2 <90% – pH máu giảm, Pa O2 < 60 mmHg hoặc Pa CO2 > 50 mmHg – XQ: viêm phổi, tràn dịch, tràn khí màng phổi, phù phổi,. – ECG: loạn nhịp tim – Siêu âm: suy tim, TDMP • Điều trị: – Đảm bảo tốt thông khí và oxy máu – Duy trì khả năng chuyên chở oxy – Cung cấp đủ năng lượng – Điều trị nguyên nhân HẾT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_he_ho_hap_ban_hay.pdf
Tài liệu liên quan