Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 9: Hệ thần kinh - Lê Hồng Thịnh

Hình trụ dẹt, dài ~ 45 cm

* Có 2 chổ phình: phình cổ và phình

thắt lưng

TỦY

GAIwww.trungtamtinhoc.edu.vn

* Từ tủy gai mọc ra 31 đôi

dây thần kinh gai (sống).

Hình thể ngoài tủy gai

- Nón tủy: 5 đôi dây TK cùng

và 1 đôi dây TK cụt

- Phần tủy thắt lưng (L): 5

- Phần tủy cổ (C): 8 đôi

- Phần tủy ngực (T) : 12

Tủy gai –

Hình thể ngoài

Tủy gai – Thiết đồ ngang

Khe giữa-trước

Rãnh giữa

sau

Ống trung tâm Chất xám

Chất trắng

Hạch gai

TK.

Cung phản xạ (phản xạ tủy gai)

HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN

Bao gồm:

* 31 đôi dây thần kinh gai (sống)

pdf66 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 9: Hệ thần kinh - Lê Hồng Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.trungtamtinhoc.edu.vn DR LÊ HỒNG THỊNH EMAIL: LHT28388@GMAIL.COM 0945.904.456 HỆ THẦN KINH www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THẦN KINH (TK) 2. TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO 3. LIỆT MẶT NGOẠI BIÊN www.trungtamtinhoc.edu.vn ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG & NGOẠI BIÊN 1. Mô TK gồm • Các TB chuyên biệt gọi là nơron (NEURON): vai trò là tiếp nhận, biến đổi, lưu trữ thông tin, truyền đi các xung động TK. • Các TB nâng đỡ gọi là tế bào TK đệm (TB vỏ bao, TB schwann, TB biểu mô nội tủy, TB sao, TB ít nhánh, vi bào đệm) 2. Có 3 hệ TK: • Trung ương: não bộ và tủy gai • Ngoại biên: có 31 đôi dây TK gai sống tách ra từ tủy gai, và 12 đôi dây TK sọ tách ra từ thân não. • TK thực vật: giao cảm và phó giao cảm www.trungtamtinhoc.edu.vn TẾ BÀO NEURON Cấu trúc Đặc điểm THÂN NEURON Nhân (nucleus) Lớn, sáng Bào quan Ty thể, thể Nissl, bộ máy Golgi, CÁC NHÁNH SỢI NHÁNH (dendrite) – huớng tâm Nhiều sợi, dẫn truyền TK từ đầu sợi nhánh đến thân nơron. 1 SỢI TRỤC (axon) – ly tâm Tận cùng phình lên gọi là cúc tận cùng (axon terminal), bên trong có nhiều túi nhỏ gọi là túi SYNAP SYNAP được xem là khớp thần kinh, đảm bảo dẫn truyền xung động giữa 2 nơron, giữa nơron–tế bào cơ www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn TB Thần kinh đệm • Không dẫn truyền xung TK, nhưng quan hệ chặt chẽ với nơron • Có khả năng sinh sản (nơron thì không) • Là các TB có vai trò nâng đỡ: nuôi dưỡng, bảo vệ nơron • Chiếm 150-850 tỷ, gấp 5 lần số neuron. • Nhiều loại: TB vỏ bao, TB schwann, TB biểu mô nội tủy, TB sao, TB ít nhánh, vi bào đệm www.trungtamtinhoc.edu.vn Hệ TK TK trung ương Não bộ Tủy gai TK ngoại biên 12 đôi TK sọ TK gai sống TK thực vật Giao cảm Phó giao cảm www.trungtamtinhoc.edu.vn Hệ TK trung ương và ngoại biên www.trungtamtinhoc.edu.vn Hệ thần kinh trung ương Não bộ Trám não Hành não Cầu não Tiểu não Não thất IV Trung não Đại não Gian não Đoan não www.trungtamtinhoc.edu.vn Trám não * Bao gồm : - Hành não - Cầu não - Tiểu não Hành não Cầu não Tiểu não www.trungtamtinhoc.edu.vn Hành não www.trungtamtinhoc.edu.vn Cầu não www.trungtamtinhoc.edu.vn Tiểu não * Gồm có: - Thùy nhộng - Hai bán cầu tiểu não Thùy nhộng Bán cầu tiểu não * Chất xám: vỏ tiểu não, gồm các thân nơron *chất trắng: nằm giữa, gồm các sợi thần kinh , xen kẻ nhau tạo hình ảnh giống cành cây: cây sống tiểu não www.trungtamtinhoc.edu.vn Tiểu não (trong hố sọ sau) www.trungtamtinhoc.edu.vn Não thất IV • Não thất IV (khoang dịch, trước tiểu não, sau hành-cầu não) www.trungtamtinhoc.edu.vn Trung não • Cuống đại não • Mái trung não www.trungtamtinhoc.edu.vn ĐẠI NÃO (gian não & đoan não) • Gian não – Đồi não: đồi thị, trên đồi, sau đồi, dưới đồi – Hạ đồi: chi phối hệ TK tự chủ • Đoan não: 2 bán cầu đại não (trái, phải), mỗi bên gồm nhiều thùy • Thùy trán • Thùy thái dương • Thùy đỉnh • Thùy chẩm • Thùy đảo www.trungtamtinhoc.edu.vn Bán cầu não trái www.trungtamtinhoc.edu.vn Gian não Đồi thị Thể tùng Lồi não Vùng hạ đồi www.trungtamtinhoc.edu.vn ĐOAN NÃO HÌNH THỂ NGOÀI: MẶT TRÊN NGOÀI MẶT TRONG MẶT DƯỚI www.trungtamtinhoc.edu.vn ĐOAN NÃO THÙY TRÁN THÙY ĐỈNH THÙY THÁI DƯƠNG THÙY CHẨM RÃNH TRUNG TÂM (ROLANDO) RÃNH BÊN RÃNH ĐỈNH CHẨM NGOÀI KHUYẾT TRƯỚC CHẨM MẶT TRÊN NGOÀI: www.trungtamtinhoc.edu.vn Toùm löôïc moät soá vuøng chöùc naêng cuûa voû ñaïi naõo www.trungtamtinhoc.edu.vn Hệ thống não thất (Nhìn nghiêng) www.trungtamtinhoc.edu.vn Hệ thống não thất (Nhìn từ trước) www.trungtamtinhoc.edu.vn Dịch Não – tủy www.trungtamtinhoc.edu.vn Hình thể ngoài * Nằm trong ống sống, ngang mức đốt sống C1 L2 * Hình trụ dẹt, dài ~ 45 cm * Có 2 chổ phình: phình cổ và phình thắt lưng TỦY GAI www.trungtamtinhoc.edu.vn * Từ tủy gai mọc ra 31 đôi dây thần kinh gai (sống). Hình thể ngoài tủy gai - Nón tủy: 5 đôi dây TK cùng và 1 đôi dây TK cụt - Phần tủy thắt lưng (L): 5 - Phần tủy cổ (C): 8 đôi - Phần tủy ngực (T) : 12 TỦY GAI www.trungtamtinhoc.edu.vn Tủy gai – Hình thể ngoài www.trungtamtinhoc.edu.vn Tủy gai – Thiết đồ ngang Khe giữa-trước Rãnh giữa sau Ống trung tâm Chất xám Chất trắng Hạch gai TK. gai www.trungtamtinhoc.edu.vn Cung phản xạ (phản xạ tủy gai) www.trungtamtinhoc.edu.vn HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN Bao gồm: * 31 đôi dây thần kinh gai (sống) * 12 đôi dây thần kinh sọ www.trungtamtinhoc.edu.vn 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ - mọc ra từ mặt ngoài của não bộ - được gọi theo tên riêng hoặc đánh số LA MÃ từ I đến XII - chi phối chủ yếu cho vùng đầu-mặt - chia làm 3 loại: cảm giác, vận động và hổn hợp www.trungtamtinhoc.edu.vn 12 đôi dây TK sọ • Cảm giác: I, II, VIII • Vận động: II, IV, VI, VII, XI, XII • Hỗn hợp: V, IX, X Tên Dây TK Tên Dây TK I Mũi (khứu giác) VII Mặt II Mắt (thị giác) VIII Tiền đình-ốc tai III Vẫn nhãn IX Thiệt hầu (Lưỡi-hầu) IV Ròng rọc X Lang thang V Sinh ba XI Phụ VII Vận nhãn ngoài XII Hạ thiệt www.trungtamtinhoc.edu.vn Dây TK Tên TK Chức năng I Mũi (khứu giác) Ngửi II Mắt (thị giác) Nhìn III Vận nhãn Vận động mắt (mở, nhắm, liếc)IV Ròng rọc VI Vận nhãn ngoài V Sinh ba (V1,V2,V3) Cảm giác cho da mắt, hàm trên, hàm dưới vận động các cơ nhai. VII Mặt Vận động các cơ bám da mặt, Cảm giác vị giác 2/3 trước lưỡi www.trungtamtinhoc.edu.vn Dây TK Vị trí Chức năng VIII Tiền đình-ốc tai Giữ thăng bằng – thinh giác IX Thiệt hầu (Lưỡi-hầu) VĐ. các cơ hầu, CG vị giác 1/3 sau lưỡi (rễ lưỡi) X Lang thang • VĐ hầu-thanh quản, • Sợi đối giao cảm của các tạng ở ngực và bụng (trừ niệu-sinh dục) XI Phụ VĐ. cơ thang & cơ ức-đòn-chũm XII Hạ thiệt VĐ. Cơ lưỡi www.trungtamtinhoc.edu.vn  * Hai phần: giao cảm, đối giao cảm  * Điều khiển các hoạt động không chịu sự kiểm soát thường xuyên của ý thức: – Nhịp tim - Huyết áp – Hô hấp - Bài tiết các tuyến – Tiêu hoá  * Có thể chịu tác động của ý nghĩ và cảm xúc HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ * Kieåm soaùt hoaït ñoäng cuûa caùc cô trôn, cô tim & caùc tuyeán, caùc taïng www.trungtamtinhoc.edu.vn Hạch đối giao cảm Trung khu Sợi tiền hạch Sợi hậu hạch Hạch giao cảm Cơ quan đáp ứng Sơ đồ cấu trúc của Hệ TKTC www.trungtamtinhoc.edu.vn Các sợi giao cảm có trung khu từ đoạn tủy T1-L3. Chất dẫn truyền thần kinh: Noradrenaline Các sợi đối giao cảm có trung khu từ thân não & đoạn tủy S2- S4. Chất dẫn truyền thần kinh: Acethyl- choline www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn THẦN KINH GAI SỐNG • Có 31 đôi: – Cổ (C) : 8 – Ngực (T) : 12 – Thắt lưng (L) : 5 – Cùng (S) : 5 – Cụt : 1 www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn MỘT SỐ BỆNH HỆ THẦN KINH www.trungtamtinhoc.edu.vn 1. ĐỘNG KINH -Động kinh là sự rối loạn chức năng thần kinh trung ương theo từng cơn do sự phóng điện đột ngột, quá mức của các neuron  cơn xuất hiện đột ngột và tự thoái lui, thời gian cơn kéo dài ngắn từ vài giây đến vài phút, cơn có tính chất định hình (cơn sau giống cơn trước), mất ý thức. - Nguyên nhân động kinh: không có nguyên nhân, di truyền, sang chấn sọ não, u não, bệnh lý mạch máu não - Điều trị: Điều trị nội khoa là cơ bản, chủ yếu là dùng thuốc uống nhằm mục đích cắt cơn động kinh càng sớm càng tốt www.trungtamtinhoc.edu.vn 2. ĐỘT QUỴ NÃO (tai biến mạch máu não) - Tai biến mạch máu não: tình trạng mất đột ngột chức năng của não, tồn tại quá 24 giờ hoặc chết trước 24 giờ, không do chấn thương - chẩn đoán: Chụp cắt lớp vi tính sọ não (CT- scan), chụp cộng hưởng từ (MRI) - Có 2 loại : + Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu não +Xuất huyết não: - Tr/chứng: đột ngột liệt nữa người, mất ý thức, mất cảm giác, nôn vọt, liệt mặt, mất ngôn ngữ, méo miệng,... www.trungtamtinhoc.edu.vn - Nguyên tắc điều trị: + Duy trì chức năng sống và điều chỉnh các hằng số sinh lý: giữ thông đường thở, nhịp tim, huyết áp + chống phù não: nằm đầu cao, truyền dịch + theo thể bệnh: xuất huyết  cầm máu, co mạch ... ; nhồi máu  tiêu huyết khối, tăng tuần hoàn não ... www.trungtamtinhoc.edu.vn MỜI CÁC NHÓM LÊN TRÌNH BÀY - Nhóm 1: Nguyên nhân của tai biến MM não, Triệu chứng của tắc MM não - Nhóm 2: Vỡ MM não, nguyên nhân và triệu chứng, tiến triển. - Nhóm 3: Điêu trị TBMM não - Nhóm 4: Triệu chứng và tiến triển của liệt mặt ngoại biên. TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO www.trungtamtinhoc.edu.vn Stroke (đột quỵ) = TBMMN • Là tổn thương não, màng não đột ngột do vỡ / tắc MM não www.trungtamtinhoc.edu.vn NGUYÊN NHÂN • Tắc mạch • Vỡ Mạch www.trungtamtinhoc.edu.vn Tắc Mạch 1. Xơ vữa mạch • Mảng xơ vữa • Mảng xơ vữa liên kết tiểu cầu, hồng cầu tạo cục máu đông gây bít tắc 2. Xơ cứng mạch 3. Cục máu đông di chuyển gây tắc mạch 4. Thuyên tắc do bóng hơi (khí) khi tiêm truyền www.trungtamtinhoc.edu.vn VỠ MẠCH (Xuất huyết não) 1. Cao huyết áp  phình mạch  căng vỡ 2. Xơ vữa ĐM mảng xơ vữa gây vỡ MM não 3. Bệnh ưa chảy máu (hemophilia)  thiếu yếu tố đông máu VIII/ IX  rối loạn đông máu 4. Bạch cầu cấp  Thiếu HC, Tiểu cầu 5. Bệnh hemoglobin  giảm tạo Hb 6. XH giảm tiểu cầu  giảm tiểu cầu  không cầm máu www.trungtamtinhoc.edu.vn TRIỆU CHỨNG of Tắc MM não GĐ Biểu hiện Khởi Phát • Từ từ, nhiều năm, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, dị cảm thoáng qua. • Giảm vận động tay chân, chân tay giơ lên khó khăn • Rối loạn cảm giác tay chân: các ngón tê bì như kiến bò/ đau như kim châm. • Nói khó/ nói ngọng. Liệt • Liệt mềm, sau đó  liệt cứng, liệt nữa người, chân tay không tự chủ cử động. • Tính chất: liệt đều nhưng không hoàn toàn, mặt và chi trên trội hơn. • Có thể hôn mê nhẹ, ú ớ  Rối loạn (RL) ý thức • Cấu véo ko biết đau  RL cảm giác • Trương lực cơ & phản xạ gân xương tăng  RL phản xạ • Thay đổi tính tình, cười nói vô duyên cớ  RL tinh thần Lui Bệnh Triệu chứng giảm dần Để lại di chứng: Liệt nữa người, RL Thần Kinh, RL tinh thần www.trungtamtinhoc.edu.vn VỠ MM NÃO (xuất huyết não) NGUYÊN NHÂN YẾU TỐ THUẬN LỢI • Tăng huyết áp • Dị dạng MM não (u mạch, phình ĐM) • Sinh hoạt cơ thể không điều độ • Sinh hoạt cơ thể quá mức (ăn uống quá no say) • Lao động trí óc gắng sức • Tinh thần căng thẳng www.trungtamtinhoc.edu.vn TRIỆU CHỨNG of Vỡ MM não • Sau gắng sức đột ngột  hoa mắt chóng mặt, nhức đầu dữ dội vùng trán, gáy, 2 bên thái dương + nôn ói, mặt tái, sau vài phút có thể hôn mê. • BN không đáp ứng: gọi, cấu véo • RLTK: liệt nữa người, yếu tay chân, bàn chân xoay ngoài • RL cơ tròn: tiêu tiểu ko tự chủ • RL phản xạ: phản xạ gân xương mất, phản xạ Babinski (+), toàn thân mềm nhũn. www.trungtamtinhoc.edu.vn TRIỆU CHỨNG of Vỡ MM não (tt) • RL TK Thực vật: mạch chậm, HA tăng, môi tím tái, nhiệt độ giảm • RL nhịp thở: thở kiểu Kussmaul hoặc Cheyne Syokes • RL tim mạch • Có biểu hiện co giật tay chân • Di chứng: liệt nửa người/ RL vận mạch, RL cảm giác, RL ngôn ngữ, RL tinh thần, hành vi tác phong. www.trungtamtinhoc.edu.vn Tiến triển sau tai biến Giai đoạn Biểu hiện Liệt mềm (2-3 tuần) 48 h đầu • Hôn mê sâu, mặt tái nhợt, RL nhịp thở kiểu Cheyne stokes • Tim đập yếu, loạn nhịp, mạch chậm khó bắt, Sốt cao 40-41, HA giảm • Phản xạ nuốt giảm, giãn đồng tử, phản xạ gân xương giảm/ mất. • Phản xạ Babinski (+) (dương tính) 2 tuần tiếp theo • Triệu chứng giảm dần, có thể Xuất huyết tái phát, có khối máu tụ nội sọ, có hội chứng tăng áp lực nội sọ (đau đầu về khuya, nôn vọt sáng sớm/khi đói, táo bón, phù gai thị) • Nhiễm trùng phổi (ứ đọng dịch), Nhiễm trùng niệu (đặt sonde tiểu) • Loét da do tì đè (vùng lưng, mông) Tuần 4 trở đi Nếu sống để lại di chứng nặng nề, liệt nửa người, rối loạn tâm thần, trí tuệ giảm, động kinh, Parkinson. Liệt Cứng • Tăng trương lực cơ, phản xạ gân xương tăng • Tiến triển đến một mức độ nhất định sẽ tạo ra co cứng cơ khớp, dây chằng. www.trungtamtinhoc.edu.vn 1 số thuật ngữ Thở Cheyne – Stokes (3 thì) • thì tăng biên độ: nhiều lần thở với biên độ tăng dần; • thì giảm biên độ: nhiều lần thở với biên độ giảm dần; • thì ngừng thở một thời gian;  tiếp tục các chu kì trên.  Xảy ra ở giai đoạn cuối của suy thận, làm giảm tưới máu trung tâm hô hấp ở hành não. Thở kussmaul (4 thì) thì hít vào sâu; dừng thở; thở ra ngắn và rên rỉ; dừng thở và tiếp tục các chu kì như trên; gặp trong hôn mê đái tháo đường. Phản xạ gân xương • Phản xạ gân gót • Phân xạ cơ tam đầu cánh tay, • PX cơ tứ đầu đùi (phiá trên gối), PX cơ bụng, . www.trungtamtinhoc.edu.vn Xử trí khi gặp người đột quỵ • Bất động toàn thân, không đẩy lăn qua lăn lại, không xoa bóp, không thoa dầu gió. • Đặt người bệnh nằm trên 1 ván cứng, chuyển đến cơ sở y tế gần nhất • Thời gian vàng cấp cứu: 3 giờ • Không cho ăn uống, kể cả nước đường, cháo, sữa. www.trungtamtinhoc.edu.vn Chăm sóc BN tại nhà sau TBMMN Tập luyện, sinh hoạt Nếu BN còn nằm 1 chỗ  Người nhà phải giúp thay đổi tư thế 3 giờ để chống loét, Mỗi lần lật người, cần xoa rượu, cồn/ phấn rôm vào lưng, mông và trị trí tì đè. Khi cho ăn uống cao cao gối sau lưng, tư thế nửa nằm nữa ngồi Nếu BN cử động được, tùy mức độ, cần có kế hoạch luyện tập Phục hồi chức năng phù hợp Chế độ ăn Ăn đủ chất,cân đối, ăn mềm, dễ tiêu (sữa, súp, cháo, nước trái cây tươi) Kiêng chất béo, chất (+) như rượu bia thuốc lá, hạn chế dung muối Điều trị Thuốc chống tăng huyết áp, và tùy bệnh cảnh cụ thể. Kết hợp châm cứu, vật lý trị liệu. www.trungtamtinhoc.edu.vn • Là 1 hội chứng, do tổn thương dây TK sọ số VII  giảm/ mất vận động cơ mặt. LIỆT MẶT NGOẠI BIÊN www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Triệu chứng Vận động Lúc nghỉ ngơi • Bộ mặt đờ đẫn, nhìn mất cân đối • Trương lực cơ giảm bên liệt  mép xệ xuống • Mắt nhắm không kín, khe mắt bên liệt rộng hơn bên lành • Lông mày bên liệt hạ thấp xuống • Mất Rãnh mũi má bên liệt, nhân trung lệch sang bên lành • Nước bọt hay chảy ra ở mép bên liệt, ăn uống rơi vãi thức ăn/ đọng lại bên liệt Lúc nhai • Khi BN chủ động nhai, thì liệt mặt càng rõ hơn • Khi nhìn ngước lên trời, nếp nhăn trán bên liệt mờ / ko có • Nhe răng cười, miệng méo, lệch sang bên lành • Khó khăn khi huýt sáo, khi chúm môi/ miệng để thổi lửa. • Má bên liệt không phồng lên được • Khi kêu BN thè lưỡi: lệch lưỡi về bên lành • Mắt nhắm không kín (dấu Charles-Bell) www.trungtamtinhoc.edu.vn Triệu chứng phản xạ Phản xạ Thực hiện Biểu hiện ở BN liệt mặt Phản xạ mũi mi (2 mắt mở nhìn thẳng): thầy thuốc gõ ngón tay vào gốc mũi BN, Bình thường: sẽ nhắm 2 mắt lại Bị liệt dây VII, phản xạ không đều, mắt bên liệt nhắm chậm hơn Phản xạ xoáy ốc mi mắt Khi thầy thuốc vỗ tay lớn đột ngột phía sau tai BN, bình thường: 2 mắt nhắm lại Mắt bên liệt nhắm chậm hơn • Nếu BN liệt VII ngoại biên cả 2 bên  mặt vẫn cân đối, nhưng ko biểu hiện được tình cảm, 2 mắt xệ xuống, có dấu Charles-Bell cả 2 bên www.trungtamtinhoc.edu.vn Triệu chứng về cảm giác • CG ngoài da vẫn không bị RL, dù có 1 số BN cảm thấy tê cứng nữa mặt. • CG sâu RL nhẹ: khi dùng ngón tay ấn/ rung âm thoa • Đôi khi mất vị giác 2/3 trước lưỡi bên liệt (nếm đường, muối) • Một số tăng thính lực bên liệt do dây TK chỉ huy cơ bàn đạp (tai) bị kích thích www.trungtamtinhoc.edu.vn TIẾN TRIỂN • Liệt VII ngoại biên đơn thuần  tự khỏi 70-80% sau 2-9 tuần. Nếu kéo dài lâu hơn có thể để lại di chứng. • Di chứng: méo nhẹ/ co cứng nửa mặt • Nhăm mắt ko kín  dễ viêm giác mạc, khô mắt, mù lòa • Liệt mềm chuyển sang cứng (thoái hóa TK VII) www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị Nguyên nhân • Viêm nhiễm  dùng kháng sinh, chống viêm, vitamin 3B (B1,B6,B12 liều cao) • Khối u: phẫu thuật • Điều trị 1 số nguyên nhân khác Điều trị Phục hồi chức năng • Sớm, từ từ, nhẹ nhàng, tránh kích thích mạnh, kết hợp điều trị bảo vệ mắt.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_giai_phau_he_tuan_hoan_chuong_9_he_than_kinh_le_ho.pdf
Tài liệu liên quan