Hình trụ dẹt, dài ~ 45 cm
* Có 2 chổ phình: phình cổ và phình
thắt lưng
TỦY
GAIwww.trungtamtinhoc.edu.vn
* Từ tủy gai mọc ra 31 đôi
dây thần kinh gai (sống).
Hình thể ngoài tủy gai
- Nón tủy: 5 đôi dây TK cùng
và 1 đôi dây TK cụt
- Phần tủy thắt lưng (L): 5
- Phần tủy cổ (C): 8 đôi
- Phần tủy ngực (T) : 12
Tủy gai –
Hình thể ngoài
Tủy gai – Thiết đồ ngang
Khe giữa-trước
Rãnh giữa
sau
Ống trung tâm Chất xám
Chất trắng
Hạch gai
TK.
Cung phản xạ (phản xạ tủy gai)
HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN
Bao gồm:
* 31 đôi dây thần kinh gai (sống)
66 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 9: Hệ thần kinh - Lê Hồng Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.trungtamtinhoc.edu.vn
DR LÊ HỒNG THỊNH
EMAIL: LHT28388@GMAIL.COM
0945.904.456
HỆ THẦN KINH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THẦN KINH (TK)
2. TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
3. LIỆT MẶT NGOẠI BIÊN
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THẦN KINH
TRUNG ƯƠNG & NGOẠI BIÊN
1. Mô TK gồm
• Các TB chuyên biệt gọi là nơron (NEURON): vai trò là tiếp nhận, biến đổi, lưu trữ
thông tin, truyền đi các xung động TK.
• Các TB nâng đỡ gọi là tế bào TK đệm (TB vỏ bao, TB schwann, TB biểu mô nội
tủy, TB sao, TB ít nhánh, vi bào đệm)
2. Có 3 hệ TK:
• Trung ương: não bộ và tủy gai
• Ngoại biên: có 31 đôi dây TK gai sống tách ra từ tủy gai, và 12 đôi dây TK sọ
tách ra từ thân não.
• TK thực vật: giao cảm và phó giao cảm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TẾ BÀO NEURON
Cấu trúc Đặc điểm
THÂN
NEURON
Nhân (nucleus) Lớn, sáng
Bào quan
Ty thể, thể Nissl, bộ
máy Golgi,
CÁC
NHÁNH
SỢI NHÁNH
(dendrite) –
huớng tâm
Nhiều sợi, dẫn truyền
TK từ đầu sợi nhánh
đến thân nơron.
1 SỢI TRỤC
(axon) – ly tâm
Tận cùng phình lên gọi
là cúc tận cùng (axon
terminal), bên trong có
nhiều túi nhỏ gọi là túi
SYNAP
SYNAP được xem là khớp thần kinh,
đảm bảo dẫn truyền xung động
giữa 2 nơron,
giữa nơron–tế bào cơ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TB Thần kinh đệm
• Không dẫn truyền xung TK, nhưng quan hệ chặt
chẽ với nơron
• Có khả năng sinh sản (nơron thì không)
• Là các TB có vai trò nâng đỡ: nuôi dưỡng, bảo vệ
nơron
• Chiếm 150-850 tỷ, gấp 5 lần số neuron.
• Nhiều loại: TB vỏ bao, TB schwann, TB biểu mô
nội tủy, TB sao, TB ít nhánh, vi bào đệm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hệ TK
TK trung
ương
Não bộ
Tủy gai
TK ngoại
biên
12 đôi
TK sọ
TK gai
sống
TK thực
vật
Giao
cảm
Phó giao
cảm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hệ TK trung ương và ngoại biên
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hệ thần kinh trung ương
Não bộ
Trám não
Hành não
Cầu não
Tiểu não
Não thất
IV
Trung
não
Đại não
Gian não
Đoan não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Trám não
* Bao gồm :
- Hành não
- Cầu não
- Tiểu não Hành não
Cầu não
Tiểu não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hành não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cầu não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiểu não
* Gồm có: - Thùy nhộng
- Hai bán cầu
tiểu não
Thùy nhộng
Bán cầu tiểu não
* Chất xám: vỏ tiểu não, gồm
các thân nơron
*chất trắng: nằm giữa, gồm
các sợi thần kinh , xen kẻ nhau
tạo hình ảnh giống cành cây:
cây sống tiểu não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiểu não (trong hố sọ sau)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Não thất IV
• Não thất IV
(khoang dịch, trước
tiểu não, sau hành-cầu
não)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Trung não
• Cuống đại não
• Mái trung não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI NÃO (gian não & đoan não)
• Gian não
– Đồi não: đồi thị, trên đồi, sau đồi,
dưới đồi
– Hạ đồi: chi phối hệ TK tự chủ
• Đoan não: 2 bán cầu đại não (trái,
phải), mỗi bên gồm nhiều thùy
• Thùy trán
• Thùy thái dương
• Thùy đỉnh
• Thùy chẩm
• Thùy đảo
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bán cầu
não trái
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Gian não
Đồi thị
Thể tùng
Lồi não
Vùng hạ đồi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐOAN NÃO
HÌNH THỂ NGOÀI: MẶT TRÊN NGOÀI
MẶT TRONG
MẶT DƯỚI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐOAN NÃO
THÙY TRÁN
THÙY ĐỈNH
THÙY THÁI DƯƠNG
THÙY
CHẨM
RÃNH TRUNG TÂM
(ROLANDO)
RÃNH BÊN
RÃNH ĐỈNH
CHẨM NGOÀI
KHUYẾT TRƯỚC CHẨM
MẶT TRÊN NGOÀI:
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Toùm löôïc moät soá vuøng chöùc naêng
cuûa voû ñaïi naõo
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hệ thống não thất (Nhìn nghiêng)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hệ thống não thất (Nhìn từ trước)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dịch Não – tủy
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hình thể ngoài
* Nằm trong ống sống, ngang mức đốt
sống C1 L2
* Hình trụ dẹt, dài ~ 45 cm
* Có 2 chổ phình: phình cổ và phình
thắt lưng
TỦY
GAI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
* Từ tủy gai mọc ra 31 đôi
dây thần kinh gai (sống).
Hình thể ngoài tủy gai
- Nón tủy: 5 đôi dây TK cùng
và 1 đôi dây TK cụt
- Phần tủy thắt lưng (L): 5
- Phần tủy cổ (C): 8 đôi
- Phần tủy ngực (T) : 12
TỦY
GAI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tủy gai –
Hình thể ngoài
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tủy gai – Thiết đồ ngang
Khe giữa-trước
Rãnh giữa
sau
Ống trung tâm
Chất xám
Chất trắng
Hạch gai
TK. gai
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cung phản xạ (phản xạ tủy gai)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN
Bao gồm:
* 31 đôi dây thần kinh gai (sống)
* 12 đôi dây thần kinh sọ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
- mọc ra từ mặt ngoài của não bộ
- được gọi theo tên riêng hoặc đánh số LA MÃ từ I
đến XII
- chi phối chủ yếu cho vùng đầu-mặt
- chia làm 3 loại: cảm giác, vận động và hổn hợp
www.trungtamtinhoc.edu.vn
12 đôi dây TK sọ
• Cảm giác: I, II, VIII
• Vận động: II, IV, VI, VII, XI, XII
• Hỗn hợp: V, IX, X
Tên Dây TK Tên Dây TK
I Mũi (khứu giác) VII Mặt
II Mắt (thị giác) VIII Tiền đình-ốc tai
III Vẫn nhãn IX Thiệt hầu (Lưỡi-hầu)
IV Ròng rọc X Lang thang
V Sinh ba XI Phụ
VII Vận nhãn ngoài XII Hạ thiệt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dây TK Tên TK Chức năng
I Mũi (khứu giác) Ngửi
II Mắt (thị giác) Nhìn
III Vận nhãn
Vận động mắt (mở, nhắm, liếc)IV Ròng rọc
VI Vận nhãn ngoài
V
Sinh ba
(V1,V2,V3)
Cảm giác cho da mắt, hàm trên, hàm dưới
vận động các cơ nhai.
VII Mặt
Vận động các cơ bám da mặt,
Cảm giác vị giác 2/3 trước lưỡi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dây TK Vị trí Chức năng
VIII Tiền đình-ốc tai Giữ thăng bằng – thinh giác
IX Thiệt hầu (Lưỡi-hầu)
VĐ. các cơ hầu,
CG vị giác 1/3 sau lưỡi (rễ lưỡi)
X Lang thang
• VĐ hầu-thanh quản,
• Sợi đối giao cảm của các tạng ở
ngực và bụng (trừ niệu-sinh dục)
XI Phụ VĐ. cơ thang & cơ ức-đòn-chũm
XII Hạ thiệt VĐ. Cơ lưỡi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
* Hai phần: giao cảm, đối giao cảm
* Điều khiển các hoạt động không chịu sự kiểm
soát thường xuyên của ý thức:
– Nhịp tim - Huyết áp
– Hô hấp - Bài tiết các tuyến
– Tiêu hoá
* Có thể chịu tác động của ý nghĩ và cảm xúc
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ
* Kieåm soaùt hoaït ñoäng cuûa caùc cô trôn, cô
tim & caùc tuyeán, caùc taïng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hạch đối giao cảm
Trung
khu
Sợi tiền hạch
Sợi hậu hạch
Hạch giao cảm
Cơ quan
đáp ứng
Sơ đồ cấu trúc của Hệ TKTC
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các sợi giao cảm có
trung khu từ đoạn tủy
T1-L3.
Chất dẫn truyền thần
kinh: Noradrenaline
Các sợi đối
giao cảm có
trung khu từ
thân não &
đoạn tủy S2-
S4.
Chất dẫn
truyền thần
kinh: Acethyl-
choline
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
THẦN KINH GAI SỐNG
• Có 31 đôi:
– Cổ (C) : 8
– Ngực (T) : 12
– Thắt lưng (L) : 5
– Cùng (S) : 5
– Cụt : 1
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỘT SỐ BỆNH HỆ THẦN KINH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐỘNG KINH
-Động kinh là sự rối loạn chức năng thần kinh trung
ương theo từng cơn do sự phóng điện đột ngột,
quá mức của các neuron cơn xuất hiện đột ngột
và tự thoái lui, thời gian cơn kéo dài ngắn từ vài
giây đến vài phút, cơn có tính chất định hình (cơn
sau giống cơn trước), mất ý thức.
- Nguyên nhân động kinh: không có nguyên nhân,
di truyền, sang chấn sọ não, u não, bệnh lý mạch
máu não
- Điều trị: Điều trị nội khoa là cơ bản, chủ yếu là
dùng thuốc uống nhằm mục đích cắt cơn động kinh
càng sớm càng tốt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. ĐỘT QUỴ NÃO (tai biến mạch máu não)
- Tai biến mạch máu não: tình trạng mất đột ngột
chức năng của não, tồn tại quá 24 giờ hoặc chết
trước 24 giờ, không do chấn thương
- chẩn đoán: Chụp cắt lớp vi tính sọ não (CT-
scan), chụp cộng hưởng từ (MRI)
- Có 2 loại :
+ Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu não
+Xuất huyết não:
- Tr/chứng: đột ngột liệt nữa người, mất ý thức, mất
cảm giác, nôn vọt, liệt mặt, mất ngôn ngữ, méo miệng,...
www.trungtamtinhoc.edu.vn
- Nguyên tắc điều trị:
+ Duy trì chức năng sống và điều chỉnh
các hằng số sinh lý: giữ thông đường thở, nhịp
tim, huyết áp
+ chống phù não: nằm đầu cao, truyền dịch
+ theo thể bệnh: xuất huyết cầm máu, co
mạch ... ; nhồi máu tiêu huyết khối, tăng
tuần hoàn não ...
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỜI CÁC NHÓM LÊN TRÌNH BÀY
- Nhóm 1: Nguyên nhân của tai biến MM não, Triệu chứng
của tắc MM não
- Nhóm 2: Vỡ MM não, nguyên nhân và triệu chứng, tiến
triển.
- Nhóm 3: Điêu trị TBMM não
- Nhóm 4: Triệu chứng và tiến triển của liệt mặt ngoại biên.
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Stroke (đột quỵ) = TBMMN
• Là tổn thương não,
màng não đột ngột
do vỡ / tắc MM não
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NGUYÊN NHÂN
• Tắc mạch
• Vỡ Mạch
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tắc Mạch
1. Xơ vữa mạch
• Mảng xơ vữa
• Mảng xơ vữa liên
kết tiểu cầu, hồng
cầu tạo cục máu
đông gây bít tắc
2. Xơ cứng
mạch
3. Cục máu đông
di chuyển gây
tắc mạch
4. Thuyên tắc do
bóng hơi (khí)
khi tiêm truyền
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VỠ MẠCH (Xuất huyết não)
1. Cao huyết áp phình mạch căng vỡ
2. Xơ vữa ĐM mảng xơ vữa gây vỡ MM
não
3. Bệnh ưa chảy máu (hemophilia) thiếu
yếu tố đông máu VIII/ IX rối loạn đông
máu
4. Bạch cầu cấp Thiếu HC, Tiểu cầu
5. Bệnh hemoglobin giảm tạo Hb
6. XH giảm tiểu cầu giảm tiểu cầu không
cầm máu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRIỆU CHỨNG of Tắc MM não
GĐ Biểu hiện
Khởi
Phát
• Từ từ, nhiều năm, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, dị cảm thoáng qua.
• Giảm vận động tay chân, chân tay giơ lên khó khăn
• Rối loạn cảm giác tay chân: các ngón tê bì như kiến bò/ đau như kim
châm.
• Nói khó/ nói ngọng.
Liệt
• Liệt mềm, sau đó liệt cứng, liệt nữa người, chân tay không tự chủ cử
động.
• Tính chất: liệt đều nhưng không hoàn toàn, mặt và chi trên trội hơn.
• Có thể hôn mê nhẹ, ú ớ Rối loạn (RL) ý thức
• Cấu véo ko biết đau RL cảm giác
• Trương lực cơ & phản xạ gân xương tăng RL phản xạ
• Thay đổi tính tình, cười nói vô duyên cớ RL tinh thần
Lui Bệnh
Triệu chứng giảm dần
Để lại di chứng: Liệt nữa người, RL Thần Kinh, RL tinh thần
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VỠ MM NÃO (xuất huyết não)
NGUYÊN NHÂN YẾU TỐ THUẬN LỢI
• Tăng huyết áp
• Dị dạng MM não (u
mạch, phình ĐM)
• Sinh hoạt cơ thể không điều độ
• Sinh hoạt cơ thể quá mức (ăn uống
quá no say)
• Lao động trí óc gắng sức
• Tinh thần căng thẳng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRIỆU CHỨNG of Vỡ MM não
• Sau gắng sức đột ngột hoa mắt chóng mặt, nhức đầu dữ dội
vùng trán, gáy, 2 bên thái dương + nôn ói, mặt tái, sau vài phút có
thể hôn mê.
• BN không đáp ứng: gọi, cấu véo
• RLTK: liệt nữa người, yếu tay chân, bàn chân xoay ngoài
• RL cơ tròn: tiêu tiểu ko tự chủ
• RL phản xạ: phản xạ gân xương mất, phản xạ Babinski (+), toàn
thân mềm nhũn.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRIỆU CHỨNG of Vỡ MM não (tt)
• RL TK Thực vật: mạch chậm, HA tăng, môi tím tái, nhiệt độ
giảm
• RL nhịp thở: thở kiểu Kussmaul hoặc Cheyne Syokes
• RL tim mạch
• Có biểu hiện co giật tay chân
• Di chứng: liệt nửa người/ RL vận mạch, RL cảm giác, RL ngôn
ngữ, RL tinh thần, hành vi tác phong.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiến triển sau tai biến
Giai đoạn Biểu hiện
Liệt
mềm
(2-3
tuần)
48 h đầu
• Hôn mê sâu, mặt tái nhợt, RL nhịp thở kiểu Cheyne stokes
• Tim đập yếu, loạn nhịp, mạch chậm khó bắt, Sốt cao 40-41, HA giảm
• Phản xạ nuốt giảm, giãn đồng tử, phản xạ gân xương giảm/ mất.
• Phản xạ Babinski (+) (dương tính)
2 tuần
tiếp theo
• Triệu chứng giảm dần, có thể Xuất huyết tái phát, có khối máu tụ nội sọ, có hội
chứng tăng áp lực nội sọ (đau đầu về khuya, nôn vọt sáng sớm/khi đói, táo
bón, phù gai thị)
• Nhiễm trùng phổi (ứ đọng dịch), Nhiễm trùng niệu (đặt sonde tiểu)
• Loét da do tì đè (vùng lưng, mông)
Tuần 4
trở đi
Nếu sống để lại di chứng nặng nề, liệt nửa người, rối loạn tâm thần, trí tuệ giảm,
động kinh, Parkinson.
Liệt Cứng
• Tăng trương lực cơ, phản xạ gân xương tăng
• Tiến triển đến một mức độ nhất định sẽ tạo ra co cứng cơ khớp, dây chằng.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1 số thuật ngữ
Thở
Cheyne –
Stokes
(3 thì)
• thì tăng biên độ: nhiều lần thở với biên độ tăng dần;
• thì giảm biên độ: nhiều lần thở với biên độ giảm dần;
• thì ngừng thở một thời gian;
tiếp tục các chu kì trên.
Xảy ra ở giai đoạn cuối của suy thận, làm giảm tưới máu trung
tâm hô hấp ở hành não.
Thở
kussmaul
(4 thì)
thì hít vào sâu; dừng thở; thở ra ngắn và rên rỉ; dừng thở
và tiếp tục các chu kì như trên; gặp trong hôn mê đái tháo đường.
Phản xạ
gân xương
• Phản xạ gân gót
• Phân xạ cơ tam đầu cánh tay,
• PX cơ tứ đầu đùi (phiá trên gối), PX cơ bụng, .
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xử trí khi gặp người đột quỵ
• Bất động toàn thân, không đẩy lăn qua lăn lại, không xoa
bóp, không thoa dầu gió.
• Đặt người bệnh nằm trên 1 ván cứng, chuyển đến cơ sở
y tế gần nhất
• Thời gian vàng cấp cứu: 3 giờ
• Không cho ăn uống, kể cả nước đường, cháo, sữa.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chăm sóc BN tại nhà sau TBMMN
Tập luyện,
sinh hoạt
Nếu BN còn nằm 1 chỗ Người nhà phải giúp thay đổi tư thế 3 giờ để chống
loét,
Mỗi lần lật người, cần xoa rượu, cồn/ phấn rôm vào lưng, mông và trị trí tì đè.
Khi cho ăn uống cao cao gối sau lưng, tư thế nửa nằm nữa ngồi
Nếu BN cử động được, tùy mức độ, cần có kế hoạch luyện tập Phục hồi chức
năng phù hợp
Chế độ ăn
Ăn đủ chất,cân đối, ăn mềm, dễ tiêu (sữa, súp, cháo, nước trái cây tươi)
Kiêng chất béo, chất (+) như rượu bia thuốc lá, hạn chế dung muối
Điều trị
Thuốc chống tăng huyết áp, và tùy bệnh cảnh cụ thể.
Kết hợp châm cứu, vật lý trị liệu.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Là 1 hội chứng, do tổn
thương dây TK sọ số VII
giảm/ mất vận động cơ mặt.
LIỆT MẶT NGOẠI BIÊN
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Triệu chứng Vận động
Lúc
nghỉ
ngơi
• Bộ mặt đờ đẫn, nhìn mất cân đối
• Trương lực cơ giảm bên liệt mép xệ xuống
• Mắt nhắm không kín, khe mắt bên liệt rộng hơn bên lành
• Lông mày bên liệt hạ thấp xuống
• Mất Rãnh mũi má bên liệt, nhân trung lệch sang bên lành
• Nước bọt hay chảy ra ở mép bên liệt, ăn uống rơi vãi thức ăn/ đọng lại
bên liệt
Lúc
nhai
• Khi BN chủ động nhai, thì liệt mặt càng rõ hơn
• Khi nhìn ngước lên trời, nếp nhăn trán bên liệt mờ / ko có
• Nhe răng cười, miệng méo, lệch sang bên lành
• Khó khăn khi huýt sáo, khi chúm môi/ miệng để thổi lửa.
• Má bên liệt không phồng lên được
• Khi kêu BN thè lưỡi: lệch lưỡi về bên lành
• Mắt nhắm không kín (dấu Charles-Bell)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Triệu chứng phản xạ
Phản xạ Thực hiện Biểu hiện ở BN liệt mặt
Phản xạ
mũi mi
(2 mắt mở nhìn thẳng):
thầy thuốc gõ ngón tay vào gốc mũi BN,
Bình thường: sẽ nhắm 2 mắt lại
Bị liệt dây VII, phản xạ
không đều, mắt bên liệt
nhắm chậm hơn
Phản xạ
xoáy ốc
mi mắt
Khi thầy thuốc vỗ tay lớn đột ngột phía
sau tai BN, bình thường: 2 mắt nhắm lại
Mắt bên liệt nhắm chậm
hơn
• Nếu BN liệt VII ngoại biên cả 2 bên mặt vẫn cân đối,
nhưng ko biểu hiện được tình cảm, 2 mắt xệ xuống, có
dấu Charles-Bell cả 2 bên
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Triệu chứng về cảm giác
• CG ngoài da vẫn không bị RL, dù có 1 số BN cảm thấy tê
cứng nữa mặt.
• CG sâu RL nhẹ: khi dùng ngón tay ấn/ rung âm thoa
• Đôi khi mất vị giác 2/3 trước lưỡi bên liệt (nếm đường, muối)
• Một số tăng thính lực bên liệt do dây TK chỉ huy cơ bàn đạp (tai)
bị kích thích
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TIẾN TRIỂN
• Liệt VII ngoại biên đơn thuần tự khỏi 70-80% sau 2-9
tuần. Nếu kéo dài lâu hơn có thể để lại di chứng.
• Di chứng: méo nhẹ/ co cứng nửa mặt
• Nhăm mắt ko kín dễ viêm giác mạc, khô mắt, mù lòa
• Liệt mềm chuyển sang cứng (thoái hóa TK VII)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Điều trị Nguyên nhân
• Viêm nhiễm dùng kháng sinh, chống viêm, vitamin 3B
(B1,B6,B12 liều cao)
• Khối u: phẫu thuật
• Điều trị 1 số nguyên nhân khác
Điều trị Phục hồi chức năng
• Sớm, từ từ, nhẹ nhàng, tránh kích thích mạnh, kết hợp
điều trị bảo vệ mắt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giai_phau_he_tuan_hoan_chuong_9_he_than_kinh_le_ho.pdf