Bài giảng Giải phẫu học - Lê Văn Cường

CÁC ĐỘNG TÁC CỦA CƠ THỂ

v Gấp (flexion): chỉ động tác

làm giảm góc của một

khớp, đưa phần xa khớp

hướng về phần gần.

v Duỗi (extention): ngược lại

với gấp.

Dạng (abduction): động

tác chuyển động hướng

ra xa trục dọc giữa.

v Khép (adduction): động

tác chuyển động hướng

về phía trục dọc giữa của

cơ thể

pdf44 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu học - Lê Văn Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI MỞ ĐẦU GIẢI PHẪU HỌC GS.TS.BS. Lê Văn Cường 5:38 PM 1 MỤC TIÊU 1.  Nêu được vị trí và tầm quan trọng của GPH trong Y học. 2.  Nêu được đối tượng và nội dung của GPH. 3.  Kể được các phương pháp học GPH. 4.  Nêu được tầm quan trọng của thi thể đối với GPH nói riêng và Y học nói chung; Sự trân trọng của sv đối với thi thể hiến tặng. 5:38 PM 2 1. Định nghĩa Giải phẫu học v  Là môn học nghiên cứu hình thái, cấu trúc của cơ thể và mối liên quan giữa cơ thể với môi trường. v  Theo tiếng Hy Lạp: Anatome Ana: Phân tích Tome: cắt ANATOMY v  GPH là môn cơ sở của Y học. 5:38 PM 3 2. Nội dung và phạm vi của Giải phẫu học Givải   phẫu học Mục đích nghiên cứu được chia thành nhiều môn khác Mức độ nghiên cứu nhau tùy thuộc vào Phương pháp nghiên cứu 5:38 PM 4 2.1 Theo mục đích nghiên cứu v  Giải phẫu học y học: phục vụ các môn cơ sở, các môn lâm sàng của Y học. v  Giải phẫu học nhân chủng học: nghiên cứu đặc điểm GP đặc trưng riêng của từng quần thể, chủng tộc người. 5:38 PM 5 2.1 Theo mục đích nghiên cứu vGi  ải phẫu học mỹ thuật: người sáng lập là Leonardo de Vinci (thế kỷ XVI) nghiên cứu hình thái à sáng tác các tác phẩm điêu khắc, hội họa (giải phẫu bề mặt). 5:38 PM 6 2.1 Theo mục đích nghiên cứu vGi  ải phẫu học thể dục thể thao: chú ý hình thái, cấu trúc cơ quan vận động phục vụ ngành thể dục thể thao. 5:38 PM 7 2.1 Theo mục đích nghiên cứu vGi  ải phẫu nhân trắc học: đo đạc các kích thước các đoạn cơ thể, tìm tỷ lệ tương quan giữa các đoạn, phục vụ sản xuất máy móc, dụng cụ. 5:38 PM 8 Giải phẫu học so sánh: nghiên cứu giải phẫu động vật từ thấp đến cao à tìm quy luật tiến hóa từ động vật đến người 5:38 PM 9 2.2 Theo mức độ nghiên cứu v Giải phẫu đại thể: chi tiết giải phẫu nhìn bằng mắt thường, kính lúp. v Giải phẫu vi thể: nhìn qua kính hiển vi quang học, môn học này được gọi là Mô học. v Giải phẫu siêu vi và phân tử: nhìn qua kính hiển vi điện tử à nghiên cứu hình thái ở mức độ phân tử. 5:38 PM 10 2.3 Theo phương pháp nghiên cứu v Giải phẫu học chức năng: xương, cơ, khớp được nghiên cứu như 1 tổng thể của vận động. Vd: Nghiên cứu cho thấy sự thay đổi cấu trúc do ảnh hưởng của chế độ lao động và môi trường sinh hoạt: Vũ nữ balê: xương các đốt bàn chân dày lên rất nhiều. Nông dân: đi chân đất gánh nặng, bàn chân bẹt. 5:38 PM 11 2.3 Theo phương pháp nghiên cứu vGi  ải phẫu học phát triển: nghiên cứu hình thái con người qua các giai đoạn phát triển vGi  ải phẫu học hệ thống: trình bày cơ thể theo từng hệ thống các cơ quan làm chung một chức năng 5:38 PM 12 2.3 Theo phương pháp nghiên cứu v  Giải phẫu học từng vùng (GPH định khu): chia cơ thể thành từng vùng để mô tả. Phương pháp này giúp thấy rõ liên quan các thành phần trong từng vùng của cơ thể. v  Giải phẫu học bề mặt: nghiên cứu chủ yếu hình thể lồi lõm, các điểm mốc trên ở bề mặt của cơ thể. 5:38 PM 13 Đối với chúng ta Mức độ: GPH đại thể Phương pháp: GPH định khu hoặc hệ thống. GPH vi thể sẽ nghiên cứu ở môn Mô học (Histology) 5:38 PM 14 3. QUY ƯỚC TRONG MÔ TẢ GP Tư thế: Đứng thẳng, hai tay buông dọc theo thân mình, mặt nhìn thẳng về phía trước, lòng bàn tay hướng về trước. 5:38 PM 15 Các mặt phẳng (MP) vMP  Đứng dọc: vuông góc với mặt đất và chia cơ thể thành hai phần, PHẢI và TRÁI. Có nhiều mặt phẳng đứng dọc nhưng chỉ có 1 MP đứng dọc giữa, là MP đi qua đường giữa cơ thể, chia cơ thể thành hai nửa đối xúng nhau. 5:38 PM 16 vMP  Ngang: song song với mặt đất, chia cơ thể thành hai phần trên và dưới. vMP  Đứng ngang: vuông góc với mặt đất và mặt phẳng đứng dọc, chia cơ thể thành hai phần trước và sau, còn gọi là mặt phẳng trán. 5:38 PM 17 MP đứng ngang MP đứng dọc MP ngang Mặt đất 5:38 PM 18 Các thuật ngữ chỉ vị trí và liên quan v TRONG – NGOÀI: So với mp đứng dọc giữa, gần mp đứng dọc giữa là TRONG. v TRƯỚC – SAU: So với MP đứng ngang. v TRÊN – DƯỚI: So với MP ngang. 5:38 PM 19 5:38 PM 20 v Xa – Gần: thường dùng trong mô tả các vị trị trên chi (tay, chân) so với gốc chi. v  Bụng – Lưng: tương tự như Trước và Sau. v  Mặt cắt ngang – Mặt cắt dọc: Mặt cắt ngang là mặt cắt vuông góc với trục của cơ quan, mặt cắt dọc là mặt cắt song song với trục của cơ quan. 5:38 PM 21 CÁC ĐỘNG TÁC CỦA CƠ THỂ vG  ấp (fexion): chỉ động tác làm giảm góc của một khớp, đưa phần xa khớp hướng về phần gần. vDu  ỗi (extention): ngược lại với gấp. 5:38 PM 22 v Dạng (abduction): động tác chuyển động hướng ra xa trục dọc giữa. v Khép (adduction): động tác chuyển động hướng về phía trục dọc giữa của cơ thể 5:38 PM 23 vS  ấp (pronator) vNg  ửa (supinator) 5:38 PM 24 4. DANH TỪ GPH 4.1. Nguyên tắc đặt tên -  Theo tên của sự vật, con vật có sẵn trong tự nhiên VD: Xương bướm -  Theo các dạng hình học VD: trám khoeo, cơ delta, cơ nhị đầu, 5:38 PM 25 - Theo chức năng Ví dụ: cơ dạng, cơ khép, cơ sấp, cơ ngửa, cơ gấp, cơ duỗi, - Theo vị trí nông, sâu Ví dụ: cơ gấp các ngón nông, cơ gấp các ngón sâu, 5:38 PM 26 -  Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng trong không gian VD: bên phải, bên trái, cơ rộng trong, cơ rộng ngoài, 5:38 PM 27 HỌC GIẢI PHẪU v  GPH là môn học quan trong nhưng khó. v  Phương tiện: –  Sách vở. –  Hình ảnh, flm, –  Mô hình –  Xương, thi thể 5:38 PM 28 v  Phương pháp: –  Xem, đọc, nghe giảng, –  Suy luận –  Liên hệ –  So sánh, 5:38 PM 29 5:38 PM 30 5:38 PM 31 6. VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA THI THỂ VÀ THÁI ĐỘ CỦA CHÚNG TA Thi thể (xác) là phương tiện học Giải phẫu tốt nhất. Phải biết trân trọng. 5:38 PM 32 MACCHABÉE MACCHABÉE MACCHABÉE Hoàn trả thi hài Hoàn trả thi hài Hoàn trả thi hài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_giai_phau_hoc_le_van_cuong.pdf