Ví dụ tính toán trên giản đồ độ tan hệ bậc 2
muối – nước
Cho độ tan của muối FeCl3 trong hệ FeCl3 – H2O:
1) Xây dựng giản đồ độ tan hệ muối – nước đã cho.
2) Dựa trên giản đồ tính lượng nước bay hơi, cũng như thành
phần và lượng các pha tạo thành ở mỗi giai đoạn sau đây
trong quá trình bay hơi đẳng nhiệt 100 kg dung dịch FeCl3
46% ở 35oC (dung dịch M):
- Dung dịch trở thành bảo hòa hyđrat FeCl3.6H2O và
FeCl
3.2,5H2O.
- Hòa tan hoàn toàn FeCl
3.6H2O tạo thành dung dịch.
3) Làm lạnh dung dịch M đã cho nói trên xuống 0oC
hương pháp Van Hốp
• Cách biểu diễn nồng độ: số mol muối đối với 1000 mol
nước, gọi là đơn vị mol và ký hiệu là ĐM.
• Cách tính toán: Phân tích quá trình xảy ra để biết sự thay
đổi các thành phần của dung dịch; thiết lập phương trình
cân bằng vật liệu chung của hệ dựa trên đơn vị mol ở
điểm đầu, điểm cuối; rút ra các phương trình riêng theo
mỗi cấu tử để xác định sự thay đổi về lượng của chúng.
13 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giản đồ pha - Chương 3: Giản đồ độ tan của các hệ bậc 2 muối nước - Nguyễn Văn Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 1
1. KHÁI NIỆM VỀ GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA
CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI – NƯỚC
Hệ bậc 2 muối – nước gồm 2 cấu tử là muối và nước.
Tính chất nghiên cứu của hệ là độ tan của muối trong
nước, các thông số trạng thái là thành phần x, nhiệt độ to
(áp suất không đổi, 1 atm).
Số bậc tự do cực đại của hệ: Tmax = C – Pmin + 1 = 2.
Giản đồ được xây dựng trong hệ tọa độ nhiệt độ – thành
phần. Thành phần được biểu diễn theo % khối lượng hay
số gam (số mol) muối/100 gam (1000 mol) H2O.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 2
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
T
A
% Khoái löôïng A
Nöôùc ñaù + A
L+
nöôùc ñaù
H O(W)
C
T
W
E
o
t
L
L+A
A
D
2
L+nöôùc ñaù
H O(W)
C
2
D
E
% Khoái löôïng A
Nöôùc ñaù + A.nH O
A
L
L+A
L+A.nH O
2
2
A.nH O
2
1
E
2
G
2
H
L+ A.nH O
A+A.nH O
2
T
W
t
o
T
A
Nöôùc ñaù + A.nH O
% Khoái löôïng A
E
H O(W)
2
A.nH O
2
2
L+nöôùc ñaù
L+A.nH O
2
p
L
D
A+A.nH O
A
2
L+A
M'
H
C
T
W
t
o
T
A
1
Các dạng giản đồ
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 3
Các yếu tố hình học
• Các điểm E, E1, E2 được gọi là các điểm cryohyđrat, xảy
ra kết tinh vô biến tương hợp: L⇌Muối + Nước đá
• Điểm M tương ứng nhiệt độ nóng chảy của hyđrat
A.nH2O. M là điểm cực đại rõ, cho biết hyđrat bền, nóng
chảy không bị phân hủy.
• Điểm M’ là điểm cực đại ẩn, cho biết hyđrat không bền,
bị phân hủy ngay cả khi chưa đến nhiệt độ nóng chảy.
• Điểm P được gọi điểm chuyển, tương ứng quá trình kết
tinh vô biến không tương hợp: L + A⇌A.nH2O
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 4
2. KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ, NHIỆT
ĐỘ DUNG DỊCH TRÊN GIẢN ĐỒ VÀ TÍNH
TOÁN
2.1. Khảo sát các quá trình biến đổi nồng độ và
nhiệt độ
a. Hòa tan muối rắn ở nhiệt độ không đổi:
Thêm dần muối rắn vào dung dịch M chưa bảo hòa. Điểm hệ
thu được chuyển dịch từ M M1: muối tan; M1 M2:
muối không tan, nằm cân bằng với dung dịch M1 có nồng độ
bảo hòa không thay đổi là x2.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 5
b. Pha loãng ở nhiệt độ không đổi:
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
A
L+
nöôùc ñaù
Nöôùc ñaù + A
x
C
1
T
W
D
E
%A
L
L+A
t
o
x
6
x
5
x
4
x
2
x
3
O
1
O
O' N
1
M
1
N
M M
2
W
N
2
A
TThêm nước vào hỗn
hợp N. Điểm hệ thu
được chuyển dịch từ N
N1: muối rắn tan,
nồng độ dung dịch
không đổi là x4; N1
N2: dung dịch bị pha
loãng dần.
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 6
c. Đun nóng hệ muối – nước:
Đun nóng hệ O. Điểm hệ chuyển dịch từ O O’: muối rắn
tan, nồng độ dung dịch bảo hòa tăng nên điểm biểu diễn của
dung dịch chuyển dịch từ O1 đến O’; từ O’ trở đi khi tiếp tục
đun nóng dung dịch trở thành không bảo hòa và loãng dần.
d. Làm lạnh dung dịch:
Đây là quá trình kết tinh, nó xảy ra ngược lại với đun nóng.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 7
e. Bay hơi ở nhiệt độ không đổi:
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Khảo sát quá trình cô đẳng
nhiệt hệ M cho đến thành hệ
M2 ở nhiệt độ t
o. Từ MM1:
nước bay hơi, nồng độ dung
dịch tăng dần, đến M1 dung
dịch trở thành bảo hòa. Từ M1
M2: nước bay hơi, muối rắn
A tách ra, nồng độ dung dịch
vẫn giữ nguyên là x2.
W
T
N
o
t
M M M M
W
C D
A
Nöôùc ñaù + A
L+A
L+
nöôùc ñaù
L
x x
%A
1
2
1 2 3
E
T
A
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 8
2.2. Ví dụ tính toán trên giản đồ độ tan hệ bậc 2
muối – nước
Cho độ tan của muối FeCl3 trong hệ FeCl3 – H2O:
1) Xây dựng giản đồ độ tan hệ muối – nước đã cho.
2) Dựa trên giản đồ tính lượng nước bay hơi, cũng như thành
phần và lượng các pha tạo thành ở mỗi giai đoạn sau đây
trong quá trình bay hơi đẳng nhiệt 100 kg dung dịch FeCl3
46% ở 35oC (dung dịch M):
- Dung dịch trở thành bảo hòa hyđrat FeCl3.6H2O và
FeCl3.2,5H2O.
- Hòa tan hoàn toàn FeCl3.6H2O tạo thành dung dịch.
3) Làm lạnh dung dịch M đã cho nói trên xuống 0oC.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 9
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
F
d (64)
a
f1
a
(46) M
o
t
(73,4)
e
3
E
2
(42) g
(55) b
(W)H O
2
(60) H (72) H (78,8) H
F
e
C
l
.6
H
O
-10
0
20
30
40
50
10
40
50 60 70 80 %FeCl
W
F
1
1
c
a
2
F
a
2
3
F
e
C
l
.3
.5
H
O
3
2
F
e
C
l
.2
.5
H
O
3
2
1 2
E
E
1
M'
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 10
3. TÍNH TOÁN KỸ THUẬT DỰA TRÊN GIẢN
ĐỒ ĐỘ TAN CÁC HỆ MUỐI – NƯỚC
3.1. Phương pháp Van Hốp
• Cách biểu diễn nồng độ: số mol muối đối với 1000 mol
nước, gọi là đơn vị mol và ký hiệu là ĐM.
• Cách tính toán: Phân tích quá trình xảy ra để biết sự thay
đổi các thành phần của dung dịch; thiết lập phương trình
cân bằng vật liệu chung của hệ dựa trên đơn vị mol ở
điểm đầu, điểm cuối; rút ra các phương trình riêng theo
mỗi cấu tử để xác định sự thay đổi về lượng của chúng.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 11
Ví dụ: Cho 100 kg dung dịch NaBr 35% (M). Dựa trên giản
đồ hệ NaBr – H2O tính lượng nước cần bay hơi để cho dung
dịch đạt đến trạng thái bão hòa ở 60oC.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 12
3.2. Phương pháp cấu tử không đổi
• Nồng độ biểu diễn bình thường.
• Cách tính toán: xét quá trình xảy ra; thiết lập tỉ lệ thức
giữa lượng và thành phần của 1 cấu tử thay đổi với lượng
và thành phần của 1 cấu tử không đổi ở dung dịch mới
thu được.
Ví dụ: Xét sự kết tinh 1000 kg dung dịch NaBr 56% ở
100oC (N) bằng cách làm lạnh dung dịch xuống 55oC. Tính
khối lượng muối tách ra trong quá trình kết tinh.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Giản đồ pha nvhoa102@yahoo.com 13
3.3. Phương pháp thành lập cân bằng vật liệu
• Nồng độ biểu diễn bình thường.
• Cách tính toán: thiết lập phương trình cân bằng khối
lượng giữa các cấu tử trong hệ đầu và hệ cuối của quá
trình xảy ra; rút ra các phương trình cân bằng đối với mỗi
cấu tử. Trong trường hợp có mặt hyđrat thì thiết lập thêm
phương trình bổ sung dựa trên các công thức muối khan
và hyđrat.
Ví dụ: Làm lạnh 1000kg dung dịch N1 từ 87
oC xuống 0oC.
Xác định những muối kết tinh và khối lượng chúng tách ra.
CHƯƠNG 3 – GIẢN ĐỒ ĐỘ TAN CỦA CÁC HỆ BẬC 2 MUỐI NƯỚC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_gian_do_pha_chuong_3_gian_do_do_tan_cua_cac_he_bac.pdf