Crosstab Queries
Cấu trúc của một Crosstab query
Row heading: Tiêu đề của các dòng, chứa dữ liệu của trường dùng để thống kê, có tối thiểu một trường trong Crosstab query.
Column heading: Tiêu đề cột, chứa dữ liệu dùng thống kê, chỉ có duy nhất một trường làm Column heading.
Value: Dữ liệu được tổng hợp, có duy nhất một trường làm value và các phép tổng hợp dữ liệu: count, max, min, AVG, sum
Các bước tạo Crosstab query
Bước 1: Tạo một Select query có đầy đủ các trường có liên quan đến thống kê
Bước 2: Tạo Crosstab query bằng cách chọn menu Query\Crosstab Query
Bước 3: Thiết lập các thuộc tính Total và Crosstab trên các trường một cách thích hợp.
Để lưu lại kết quả tại một thời điểm nào đó dùng Make table query.
Các bước tạo Make table query
Bước 1: Mở Select Query ở chế độ Design View
Bước 2: Tạo Make table query bằng cách chọn menu Queries\ Make table query. Hộp thoại make table xuất hiện: nhập tên bảng cần tạo tại mục Table Name
Nếu tên bảng chưa có thì sẽ tạo một bảng mới chứa các nội dung thỏa mãn điều kiện truy vấn.
Nếu tên bảng đã có thì nội dung truy vấn sẽ thay thế nội dung đã có trong bảng.
Bước 3: Thi hành truy vấn để nhận được kết quả:
Nếu truy vấn đang ở chế độ Design view thì chọn nút Run
Hoặc nhấp đúp lên tên truy vấn cần thực hiện
129 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giáo trình Tin học ứng dụng - Microsoft Access 2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học ứng dụng Microsoft Access 2000Bắt đầu nhé2Bài mở đầu:Giới thiệu về Microsoft Access 2000.Khởi động Microsoft Access.Tạo tập tin Access mới.Môi trường làm việc Access.Mở một tập tin Access đã có.Thoát khỏi Access.31. Giới thiệu AccessAccess là hệ quản trị cơ sở dữ liệu, rất phù hợp với các bài toán quản lý vừa và nhỏ.Dễ sử dụng.Cung cấp hệ thống các công cụ phát triển khá mạnh đi kèm.Các phiên bản của Access:Access 97.Access 2000.Access 2003.42. Khởi động Access Có thể khởi động Access theo nhiều cách: Chọn nút Start -> Programs -> Microsoft Access.Nhấp đúp chuột vào các tập tin có phần mở rộng .MDB với biểu tượng 53. Khởi độngHộp thoại xuất hiện để chọn môi trường làm việc.Blank Access Database: Tạo một cơ sở dữ liệu mớiAccess database wizard, page, project. Open an existing file mở tập tin đã tồn tại63. Tạo một tập tin mớiTập tin trong Access có phần mở rộng *.MDB, có 5 thành phần chính trong một tập tin:Tables : Chứa toàn bộ các bảng dữ liệuQueries: Chứa toàn bộ các truy vấn đã được thiết kế.Forms : Chứa các giao diện phần mềm.Reports: Chứa các báo cáoMacro: Chứa các Macro lệnh Modules: Chứa các khai báo, các chương trình con.73. Tạo tập tin mớiTạo mới một tập tin chọn Blank Access Database hộp thoại yêu cầu chọn nơi lưu tên tập tin và nơi lưu.84. Môi trường làm việcKhi một file của Access được mở thì môi trường làm việc sẽ có những thành phần:Hệ thống các thực đơn (menu) và các thanh công cụ (Toolbar)Bảy thành phần chính trong Access: 95. Mở một tập tin đã cóĐể mở một tập tin có trong đĩa :Chọn File -> OpenChọn tên thư mục chứa tập tin cần mở trong mục Look in,Chọn tập tin cần mởNhấn nút open.106. Thoát khỏi AccessCó nhiều cách để thoát khỏi Access:Chọn menu File -> ExitNhấn tổ hợp phím Alt + F4Nhấn nút close trên cửa sổ Access đang mở. 11Chương 1: Xây Dựng CSDLCSDL Access bao gồm các bảng dữ liệu, các kết nối giữa các bảng.Ví dụ: CSDL bán hàng121. Bảng dữ liệuNơi lưu trữ các dữ liệu cho ứng dụng.Một CSDL có thể có rất nhiều bảng.Một bảng dữ liệu Access gồm những thành phần:Tên bảngCác trường dữ liệuTrường khóaCác thuộc tính của các trường dữ liệuTập hợp các bảng ghi.131. Bảng dữ liệuMô tả Bảng trạng thái ở dạng Datasheet141. Bảng dữ liệuMô tả Bảng ở trạng thái Design View15Tên bảng, trường dữ liệuTên bảng: Mỗi bảng sẽ có một tên, tên bảng được đặt sau khi khai báo cấu trúc của bảng.Trường dữ liệu: Mỗi cột của bảng là một trường dữ liệu.Mỗi trường dữ liệu sẽ có tên trường và các thuộc tính của nó, mỗi trường phải được định kiểu.Trong Access có các kiểu dữ liệu của các trường như sau:16Tên bảng, trường dữ liệuCác kiểu dữ liệu của các trường dữ liệu:17Bảng ghi, trường khóa chínhBảng ghi (Record):Mỗi dòng dữ liệu của bảng được gọi là một bảng ghi.Mỗi bảng ghi có con trỏ bảng ghi đó, có thể sửa lại nội dung của bảng ghi.Bảng ghi cuối cùng của mỗi bảng được gọi là EOF.Trường khóa (Primary key):Có tác dụng phân biệt các bảng ghi trong một bảng.Có thể chỉ có một trường hoặc nhiều trường (bộ trường khóa).Ví dụ: bảng HANGBAN của CSDL BANGHANG có hai trường khóa hangID và hoadonID là một bộ trường khóa.18Liên kết các bảng dữ liệu Là mối liên kết giữa các bảng dữ liệu theo thiết kế để đảm bảo được mục đích lưu trữ dữ liệu của ứng dụng.Tồn tại hai kiểu liên kết: Liên kết 1 – 1: mỗi bảng ghi của bảng này chỉ liên kết với duy nhất một bảng ghi của bảng kia và ngược lại. Ví dụ:Liên kết 1 – n: mỗi trường ở bảng 1 liên kết với một hoặc nhiều bảng ghi ở bảng nhiều (n). Ngược lại, mỗi bảng ghi của bảng nhiều chỉ liên kết với duy nhất một trường trong bảng 1.Ví dụ: 192. Xây dựng cấu trúc bảngThực hiện theo các bước sau:Bước 1: Trong môi trường làm việc chọn mục Tables, chọn mục Design view, rồi chọn Ok202. Xây dựng cấu trúc bảngBước 1: hộp thoại thiết kế bảng xuất hiện212. Xây dựng cấu trúc bảngBước 2: Khai báo tên trường trong mục Field Name và thuộc tính dữ liệu cho các trường trong mục Data Type.222. Xây dựng cấu trúc bảngChú ý:Tên trường không nên có dấu cách, không gõ tiếng Việt có dấu.Để chọn kiểu dữ liệu có thể dùng chuột để chọn vào các ô hoặc có thể gõ ký tự đầu tiên của kiểu dữ liệu.232. Xây dựng cấu trúc bảngBước 3: Thiết lập trường khóa cho bảng (những bảng không có trường khóa có thể bỏ qua bước này)Chọn các trường để tạo trường khóa, dùng chuột và phím Shift để chọn các trường.Vào menu Edit chọn Primary key hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ Những trường khóa sau khi thiết lập có dạng như sau:242. Xây dựng cấu trúc bảngBước 4: Lưu cấu trúc bảngNhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặcChọn biểu tượng trên thanh công cụHộp thoại yêu cầu đặt tên cho bảngĐặt tên bảng và nhấn Ok.252. Xây dựng cấu trúc bảngVới những bảng không đặt trường khóa chương trình sẽ xuất hiện hộp thoạiNếu chọn Yes thì chương trình tự tạo một trường mới ID làm trường khóa, chọn No nếu không muốn, chọn Cancel để hủy lệnh.26* Một số thuộc tính của trường dl thường dùngThuộc tính Field Size: kích thước dữ liệu, chỉ áp dụng cho trường kiểu Text và kiểu Number.Thuộc tính Format: thiết lập định dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số.Thuộc tính Input Mark: Thiết lập mặt nạ nhập dữ liệu cho các trường.Thuộc tính Default Value: Thiết lập giá trị mặt định cho mỗi trường mỗi khi ra lệnh thêm mới.Thuộc tính Caption: thiết lập tiêu đề cho mỗi cột dữ liệu27* Một số thuộc tính của trường dl thường dùngThuộc tính Validation Rule: Thiết lập kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu khi được nhập vào:Ví dụ: Trường Ngaysinh phải nhập vào những ngày >=01/01/75 thì trong thuộc tính validation rule của trường Ngaysinh phải ghi rằng: >=#01/01/75#.Thuộc tính Required: Thiết lập chế độ bắt buộc phải nhập dữ liệu cho trường dữ liệu ( thiết đặt Yes)283. Thiết lập quan hệThiết lập mối quan hệ giữa các bảng:Các bước thiết lập:Bước 1: Mở cửa sổ thiết lập quan hệ : chọn menu Tools RelationshipBước 2: chọn các bảng tham gia thiết lập quan hệ trong thộp thoại Show tables (nếu chưa thấy chọn Relationship -> Show table) 293. Thiết lập quan hệHộp thoại Show table:Chọn bảng tham gia thiết lập quan hệChọn nút Add để chọnChọn close để đóng lại303. Thiết lập quan hệBước 3: Thực hiện kết nối:Dùng chuột chọn và kéo trường cần liên kết của bảng này thả lên trường liên kết ở bảng kia, lúc đó hộp thoại Edit Relationship xuất hiện313. Thiết lập quan hệ: Đồng ý thiết lập thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi xóa dữ liệu giữa các bảng liên quan.: Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi cập nhật dữ liệu giữa các bảng liên quan. : Chọn kiểu quan hệ giữa hai bảng324. Nhập dữ liệu cho bảng Bước 1: Mở bảng dữ liệu: Nhấp đúp chuột lên tên bảng hoặc chọn tên bảng cần nhập dữ liệu và chọn Open.Bước 2: Thực hiện nhập dữ liệu vào bảng bằng phím334. Các lỗi khi nhập dữ liệu: Lỗi thứ nhất: lỗi do nhập sai kiểu dữ liệuLỗi thứ hai: không nhập giá trị cho trường khóa:Lỗi thứ 3: Giá trị trường khóa trùng nhau:344. Các lỗi khi nhập dữ liệu: Lỗi thứ 4: Lỗi do không nhập dữ liệu vào các trường có thuộc tính Required:Lỗi thứ 5: Vi phạm một số nguyên tắc đảm bảo toàn vẹn dữ liệu:35Một số thao tác với DL trên bảngXóa bảng ghiBước 1: chọn những bảng ghi cần xóaBước 2: ra lệnh xóa bằng cách: chọn menu Edit\ Delete Record hoặc nhấn vào nút xóa bảng ghi trên thanh công cụHộp thoại xác nhận xóa bảng ghi xuất hiện36Một số thao tác với DL trên bảngSắp xếp dữ liệu:37Một số thao tác với DL trên bảngLọc dữ liệu:38Thuộc tính LookupGiúp giải quyết một phần khó khăn khi nhập dữ liệu trong các bảng quan hệ nhiềuĐược thiết lập tại trường tham gia liên kết trên bảng quan hệ nhiều.Ví dụ: trường khachID của bảng HOADON phải thiết lập thuộc tính Lookup đến trường khachID trong bảng KHACHThực hiện theo các bước sau:Bước 1: Mở bảng có trường cần thiết lập thuộc tính Lookup ở chế độ Design view.39Thuộc tính LookupBước 2: Kích hoạt chương trình Lookup wizard tại trường cần đặt thuộc tính Lookup từ danh sách thả xuống của cột Data Type.40Thuộc tính LookupHộp thoại Lookup Wizard xuất hiện:Nhấn nút Next để tiếp tục41Thuộc tính LookupChọn dữ liệu cho danh sách:Nhấn nút Next hộp thoại xuất hiện42Thuộc tính LookupChọn những trường sẽ hiện trên danh sách:Nhấn nút Next để tiếp tục43Thuộc tính Lookup44Thuộc tính Lookup45Bài tậpBài 1: Xây dựng một CSDL quản lý lương của một cơ quan có cấu trúc như sau:Yêu cầu:Thiết kế cấu trúc bảng hợp lý: Tên các trường, kiểu của các trường, trường khóa, thuộc tính Lookup, các thuộc tính khác.46Bài tậpThiết lập quan hệ các bảng đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệuNhập dữ liệu:4 phòng ban5 loại chức vụ20 hồ sơ cán bộBài 2: Xây dựng một CSDL quản việc bán hàng cho một cửa hàng có cấu trúc như sau:47Bài tậpYêu cầu:Thiết kế cấu trúc bảng hợp lý: Tên các trường, kiểu của các trường, trường khóa, thuộc tính Lookup, các thuộc tính khác.Thiết lập quan hệ các bảng đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệuNhập dữ liệu:5 khách hàng15 danh mục hàng có bánLập 10 hóa đơn bán hàng25 lượt hàng hóa đã bán ra.48Chương II: Truy Vấn Dữ Liệu (Query)Một trong những công cụ xử lý dữ liệu trực quan và hiệu quả của Access.Tồn tại các loại truy vấn để giải quyết các yêu cầu xử lý dữ liệu:Select Query Delete QueryTotal Query Update QueryCrosstab Query Make Table QueryAppend QueryThực chất của Query là thực hiện câu lệnh SQL (Structured Queries Language).49Select QueriesDùng để trích – lọc – kết xuất dữ liệu từ những nguồn dữ liệu khác nhau trong CSDL ra một bảng kết quả.Ví dụ: Đưa ra thông tin chi tiết bảng lương tháng 8Đưa ra danh sách cán bộ đã được đào tạo ở nước ngoàiĐưa ra chi tiết bảng hóa đơn bán hàng.Cách tạoBước 1: ra lệnh tạo Select query: chọn thẻ Query\New\Design view50Select QueriesHoặc nhấp vào biểu tượng Create Query in Design View51Select QueriesBước 2: chọn những bảng có trong thiết kế Query từ cửa sổ Show TableChọn những bảng liên quan rồi nhấn nút Add, nhấn nút Close để đóng lại.52Select QueriesBước 3: khai báo các thông tin cần thiết cho QueryMục Field: chọn các trường sẽ hiện kết quả, 2 loại:Thông tin có sẵn ví dụ: trường hoten, tencv,..Thông tin được tính từ một biểu thức, cú pháp: ví dụ: luongchinh : hsluong*45000053Select QueriesBước 4: sử dụng Query vừa tạoNhấp đúp lên Query hoặcTrong cửa sổ Design View chọn nút View hoặc chọn nút 54Select QueriesMột số thiết lập cho truy vấnDùng Sort : Dùng để sắp xếp dữ liệu trên truy vấnDùng Show: Dùng để chỉ định những trường được hiển thị kết quả55Select Queries – Lọc dữ liệuQuery cung cấp khả năng lọc dữ liệu khá mạnh, có thể lọc với điều kiện phức tạp, chấp nhận lọc có chứa tham sốĐiều kiện lọc được thiết lập trong mục Criteria của Query.Ví dụ: lọc ra những cán bộ là trưởng phòng và có thực lĩnh ’Dùng hai ký tự đại diệnKý tự * đại diện cho một chuỗi bất kỳKý tự ? đại diện cho một ký tự bất kỳVí dụ: lọc những cán bộ có tên là Nam58Select Queries – Lọc dữ liệuĐiều kiện lọc tương đốiToán tử Between And : Để lọc ra những mẫu tin nằm trong một khoảng nào đó.Cú pháp: Between And Ví dụ lọc ra những cán bộ có 1000000 Field ListBước 4: Đưa những trường trong Field List lên FormKéo những trường có trong thiết kế đặt lên Form.84Các ô điều khiểnÔ nhãn (label): dùng để tạo ra những dòng chữ mô tả những đối tượng khác trên Form, chọn nút Label trên thanh công cụ rồi định vị tại vị trí thích hợp trên Form.Ô Text Box: Dùng nhập dữ liệu vào trường, biến hoặc hiển thị giá trị của biểu thức, có hai loại Text BoxText box Bound: thường gắng liền với một trường của bảng hoặc truy vấn, dùng để nhập dữ liệu hoặc trình bày dữ liệu của trường. Tạo bằng cách chọn trường trong Field list và kéo thả vào Form.Text box Unbound: trình bày giá trị của một công thức hoặc để nhập giá trị trung gian. Tạo bằng cách chọn Text box trên thanh công cụ rồi đặt vào Form.85Các ô điều khiểnÔ điều khiển check box, Toggle button, Option button: dùng để nhập giá trị dạng Yes, No. ví dụ: . Để tạo kéo trường thuộc kiểu này vào Form hoặc chọn trên thanh công cụ.Ô điều khiển lựa chọn trong nhóm (Option Group): cho phép chọn lựa loại trừ nhau trong một nhóm chọn lựa, thường kết hợp với các ô điều khiển khác như Check box, Toggle button, Option button.Giá trị nhận được của ô trong nhóm là số là thứ tự của các ô được lựa chọnVí dụ:86Các ô điều khiểnÔ List box và Combo box:Để nhập dữ liệu từ một danh sách có sẵnƯu điểm của list box : danh sách dữ liệu được thể hiện, chọn giá trị trên danh sách.Ưu điểm của combo box: danh sách không được hiển thị đến khi người dùng sử dụng nút điều khiển vì vậy ít tốn chỗ trên Form.Cách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Bước 1: Chọn biểu tượng của ô list box hoặc combo box trên thanh công cụ.Bước 2: Đặt ô điều khiển bằng cách nhấn giữ và kéo chuột trên Form.87Các ô điều khiểnCách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Bước 3: Hộp thoại list box hoặc combo box xuất hiện, chọn next để sang bước tiếp theo.88Các ô điều khiểnCách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Bước 4: Chọn tên bảng hoặc Query để lấy dữ liệu, sau đó chọn next 89Các ô điều khiểnCách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Bước 5: Chọn trường cần lấy dữ liệu ở mục Available sau đó chọn nút > để đưa trường được chọn vào mục Select Fields, sau đó chọn nút next 90Các ô điều khiểnCách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Bước 6: Chọn trường sắp xếp và nhấn nút chọn Ascending hoặc Desending (nếu cần), sau đó nhấn Next.91Các ô điều khiểnCách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Lúc đó hộp thoại xuất hiện, ta chọn Next92Các ô điều khiểnCách tạo ô list box và combo box dùng Wizard.Bước 7: Đặt tên cho ô điều khiển, sau đó chọn Finish để kết thúc93Các ô điều khiểnTạo nút lệnh dùng Wizard.Dùng để thực hiện một công việc, không cần phải lập trình.Khởi động Control Wizard trên thanh công cụ.Các bước tạo nút lệnh:Bước 1: chọn biểu tượng nút lệnh trên thanh công cụ và đưa vào xác định vị trí trên Form, xuất hiện hộp thoại:94Các ô điều khiểnBước 2: Chọn hành động cho nút lệnh, dựa trên hai mục chọnCategories: chứa các nhóm thao tác. Actions: chứa các lệnh tương ứng với nhóm thao tác.95Các ô điều khiểnBảng liệt kê danh sách các lệnh trong các nhóm:96Các ô điều khiểnBảng liệt kê danh sách các lệnh trong các nhóm:97Các ô điều khiểnBảng liệt kê danh sách các lệnh trong các nhóm:98Các ô điều khiểnVí dụ: tạo nút lệnh đóng FormTrong mục Categories: Chọn Form OperationsTrong mục Actions: chọn lệnh Close FormBước 3: chọn cách hiển thị cho nút lệnh trong hộp thoại * Ghi tiêu đề cho nút lệnh trong mục Text. * Chọn hình ảnh cho nút lệnh trong mục Picture. * Chọn nút Finish để kết thúc99Kỹ thuật Sub - FormLà kỹ thuật xử lý giao diện rất mạnh, đáp ứng được những yêu cầu xử lý dữ liệu phức tạp.Sub – Form là Form này lồng trong Form kia (có thể lồng nhiều lớp)Form chứa các Form khác gọi là Form mẹ (main Form). Form được đưa vào các Form khác gọi là Form con (sub Form)Việc xử lý dữ liệu trên các Form có thể là độc lập hoặc có sự liên hệ với nhau.Dùng đề nhập dữ liệu hoặc để trình bày dữ liệu.100Kỹ thuật Sub - FormThiết kế Sub – Form để nhập dữ liệu cho bài toán nhập thông tin cho hóa đơn bán hàng như sau:Form 1: Form con hiển thị và nhập các thông tin về hàng bánForm 2: Form mẹ nhập thông tin về hóa đơn bán hàngKết nối Form con với Form mẹ thông qua trường hoadonID101Kỹ thuật Sub - FormBước 1: Tạo Form con Tạo form mới ở chế độ Design ViewChọn thuộc tính Default View cho Form con là DatasheetNhấp chuột phải chọn Properties cho form con để thiết lập nguồn dữ liệu cho Form con ở thuộc tính Record Source102Kỹ thuật Sub - FormBước 1: Tạo Form con Màn hình thiết kế Query xuất hiện (có thể chọn dữ liệu từ một bảng hoặc một Query đã có), ta thiết lập Query như sau:Đóng cửa sổ Query và dùng cửa sổ Field List để đưa các trường vào Form conĐóng Form và lưu với tên frmHangBan103Kỹ thuật Sub - FormBước 2: Tạo Form mẹ (Main Form) Tạo Form mới ở chế độ Design View.Thiết lập nguồn dữ liệu cho Form mẹ thông qua thuộc tính Record source.104Kỹ thuật Sub - FormBước 2: Tạo Form mẹ (Main Form) Màn hình thiết kế Query xuất hiện, thiết lập Query như sau:Đóng cửa sổ Query và dùng cửa sổ Field List để đưa các trường vào Form mẹ.105Kỹ thuật Sub - FormBước 3: Đưa Form con vào Form mẹMở Form mẹ ở chế độ Design View.Nhấn F11 chuyển sang cửa sổ Database.Kéo Form con từ cửa sổ database đặt vào Form mẹ.Điều chỉnh vị trí, kích thước của Form con cho hợp lý trên Form mẹBước 4: Liên kết Form mẹ và Form conTrong cửa sổ Design View của Form mẹ ta nhấp chuột phải lên Form con và chọn Properties.Thiết lập thuộc tính Data cho Form con LinkChildField: Gõ tên trường của Form con liên kết với Form mẹ. Nếu có nhiều trường thì các trường cách nhau dấu phẩy. LinkMasterField: Gõ tên trường của Form mẹ liên kết với Form con.106Kỹ thuật Sub - FormVí dụ:107Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Report là công cụ để thiết kế in ấn dữ liệu trong AccessCó các cách tổ chức Report để đáp ứng việc in ấn phức tạp như: Sub – Report, Report có tham sốCó thể thiết kế Report thông qua công cụ Wizard hoặc dùng chức năng Design View.108Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Cấu trúc của Report: Gồm 5 phần.*Page Header/ Page Footer:Là phần tiêu đề đầu/cuối trang báo cáo, thành phần này không bắt buộc.*Report Header/Report FooterLà phần tiêu đề đầu/cuối Report, thành phần này không bắt buộc.*Detail:Là phần thân của RepertLà nơi chứa các thiết kế nộidung để in ấn,thay đổi phụ thuộc vào nội dung của dữ liệu.109Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Môi trường làm việcMôi trường làm việc trên Report giống như làm việc trên FormKhác nhau giữa Form và Report là Form dùng để hiển thị, tra cứu, cập nhật CSDL nhưng Report chỉ dùng để in ấn và không làm thay đổi CSDL.Report sẽ in từ nguồn dữ liệu cụ thể, từ một bảng hoặc một Query nào đó.110Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Thiết kế Report ở chế độ Design ViewĐể in các báo cáo có yêu cầu khá phức tạpThiết kế các báo cáo theo kế hoạch của người dùngGồm các bước sau:Bước 1: khởi động Report Design ViewTừ thẻ Report ta chọn New\chọn Design View\chọn Ok111Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 1:Hoặc nhấp vào biểu tượng Create Report in Design View112Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Môi trường làm việc của Report Design View xuất hiệnGồm 3 phần:Phần để thiết kế ReportThanh công cụ (Toolbar) chứa các công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế ReportCửa sổ thuộc tính (Properties), thiết lập các thuộc tính thích hợp cho các đối tượng trên Report113Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 2: Xác định nguồn dữ liệu cho ReportCó thể chọn nguồn dữ liệu cho Report từ mụcHoặc chọn nguồn dữ liệu cho Report từ thuộc tính Record Source trong cửa sổ thuộc tính của Report 114Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 3: Đưa các thông tin lên trên cửa sổ thiết kế ReportXác định thông tin cần đưa lên Report là gi? Đặt chỗ nào?Công cụ Label (Nhãn): Dùng để ghi những tiêu đề, các ô chữ.Dùng chuột nhấp vào nút Label trên thanh công cụ và kéo chuột trên Report để xác định vị trí, kích thước của label.Gõ nội dung cho ô Label vừa tạo trên Report.Công cụ TextBoxDùng để hiển thị nội dung của một trường hoặc nội dung của một biểu thức trên Report.Để hiển thị nội dung một trường ta kéo trường đó từ bảng hoặc Query đặt lên Report.Để hiển thị một biểu thức ta chọn biểu tượng TextBox trên thanh công cụ sau đó kéo chuột xác định vị trí và kích thước trên report và gõ nội dung của biểu thức vào ô Text Box vừa tạo.115Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 3: Đưa các thông tin lên trên cửa sổ thiết kế ReportCông cụ Image:Dùng để đưa các ảnh lên trên Report Dùng chuột chọn biểu tượng Image trên thanh công cụ, một hộp thoại xuất hiện cho phép chọn tập tin hình ảnh cần đưa vào Report Look in: cho phép chọn thư mục nơi chứa tập tin ảnh cần chèn vào Report Chọn tập tin ảnh cần chèn trong thư mục đã chọn và nhấn Ok để đưa tập tin ảnh lên Report116Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 3: Đưa các thông tin lên trên cửa sổ thiết kế ReportCông cụ LineDùng để vẽ các đường thẳng trên Report, rất hữu hiệu để thiết kế những bảng biểu.Dùng chuột chọn biểu tượng Line trên thanh công cụ, rồi kéo chuột trên Report để xác định vị trí và độ dài của Line trên Report.117Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Ví dụ: Thiết kế Report như sau:118Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Report chứa tham sốLọc dữ liệu trước khi in ấn, ví dụ: lọc danh sách cán bộ của một phòng nào đó, lọc ra danh dách của tên hàng, Có nhiều cách để thiết kế Report tham số, ta có thể sử dụng thuộc tính Record Source của Report để thiết lập tham số.Ví dụ: các bước tạo Report tham số để in danh sách cho một phòng ban do người dùng chọn.119Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 1: Tạo Report đáp ứng được nhu cầu in thông tin của cán bộ.120Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 2: Tạo Form theo yêu cầu của bài toán.Bước 3: Thiết lập tham số cho Report.Mở Report ở chế độ Design ViewMở Query được thiết lập là nguồn dữ liệu cho Report và thiết lập thuộc tính cho trường PhongbanID như sau:121Chương IV : Thiết Kế Báo Cáo (Report) Bước 3:Cú pháp để viết tham chiếu đến đối tượng trong Form:Forms!!122THUỘC TÍNH FORMATNếu bỏ qua Format, dữ liệu được trình bày kiểu GeneralCác giá trị Format đối với kiểu Number:General: hiển thị số chữ số thaapj phân cần thiết. (1234.5)Fixed : hiển thị số có 2 chữ số thập phân (1234.50)Standard: 1,234.50Percent: 45.30%Scientific: 1.23E+03Curency: 1,234.50$Các giá trị Format đối với kiểu Date/Time:General: d/m/yy hh:mm:ss PM hoặc m/d/yy hh:mm:ss (24h)Long Date: Monday,Match 25, 2008 hoặc 25 Match 2008Short Date: 1/29/08 hoặc 29/1/08Long Time: hh:mm:ss PMShort time: hh:mm123THUỘC TÍNH INPUT MARK Gồm một dãy các ký tự:1. Ký tự khuông dạng: 0: dành cho chữ số 0..9 và bắt buộc 9: dành cho chữ số 0..9 và không bắt buộc #: dành cho chữ số, dấu + - và dấu cách L: dành cho một chữ cái bắt buộc ?: dành cho chữ cái hoặc dấu cách, không bắt buộc A: dành cho các ký tự chữ hoặc số, bắt buộc a: dành cho các ký tự chữ hoặc số, không bắt buộc &: dành cho ký tự bất kỳ, bắt buộc C: dành cho ký tự bất kỳ, không bắt buộc2. Ký tự chuyển đổi: đổi sang chữ thường 3. Ký tự canh lề phải: !4. Các ký tự phân cách: . , - /hoặc bất kỳ ký tự nào sau dấu\: \A(Aký tự phân cách)124SQL (Structured Query Language)1, Tạo bảng:CREATE TABLE Tablename (fieldname1 fieldtype1 (width) [null] [default value] [primary key][,fieldname2 ])2, Thêm, xóa trường:ALTER TABLE Tablename ADD|DROP fieldname1 fieldtype (width)3, Xóa bảng: DROP TABLE Tablename 4,SELECT [table.]field1 [AS alias1] [, [table.]field2 [AS alias2] [, ...]]}FROM tableexpression [, ...] [IN externaldatabase][INNER JOIN ON ] [WHERE... ][GROUP BY... ][HAVING... ][ORDER BY... ]125MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNGASC(chuỗi) :trả về mã của ký tự đầu tiên trong chuỗiHàm conversion type: trả về kiểu dữ liệu như tên hàmCBool(expression) CDec(expression)CByte(expression) CInt(expression)CCur(expression) CLng(expression)CDate(expression) CSng(expression)CDbl(expression) CStr(expression)3. DATEVALUE (chuỗi) :trả về kiểu ngày4. DATESERIAL (year, month, day) : trả về kiểu ngày5. DAY(date), MONTH(date), YEAR(date)6. DATE() :Trả về ngày hiện tại của hệ thống7. WEEKDAY(date): trả về thứ trong tuần126MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG8. TIMEVALUE (chuỗi) :trả về kiểu time9. TIMESERIAL (hour,minute,second) : trả về kiểu time10. HOUR(time), MINUTE(time), SECOND(time)11. TIME() :Trả về ngày hiện tại của hệ thống12. VAL(Chuỗi): đổi chuỗi thành số, nếu không thành công trả về 013. ABS(Số): trả về giá trị tuyệt đối14. COS(góc), SIN(góc), TAN(góc)15. EXP(Số): Logarithm cơ số e. LOG(Số): Logarithm cơ số 1016. INT(Số): trả về số nguyên nhỏ hơn hoặc bằng số.17. FIX(Số): trả về số nguyên lớn hơn hoặc bằng số.127MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG18. ROUND(số, số chữ số thập phân): hàm làm tròn19.SQR(số): Căn bậc 2 của số lớn hơn 0.20. CHR(mã ký tự) : trả về ký tự có mã ký tự21.INSTR(start, STR1,STR2):trả về vị trí của STR2 trong STR1 từ start22. LCASE(chuỗi) : đổi chữ thường, UCASE(chuỗi): đổi chữ HOA23. STRCONV(chuỗi,kiểu): đổi UPPER, lower, Proper ứng với:1,2,324. LTRIM(Chuỗi), RTRIM(Chuỗi), TRIM(Chuỗi): xóa ký tự trắng25. LEFT(chuỗi,n), RIGTH(chuỗi,n), MID(chuỗi, start, n)128SELECT dslop.malop, dslop.tenlop, dslop.nganh_hoc, dslop.khoahocFROM dslopORDER BY dslop.khoahoc DESC;alter table dssv add dienthoai double129
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giao_trinh_tin_hoc_ung_dung_microsoft_access_2000.ppt