FDD port
• IDE
– Còngọi là PATA – Parallel ATA
–Sửdụng cho các ổcứng ATA, CD-ROM
• SATA (Serial ATA)
–Sửdụng cho ổcứng SATA,mộtsố đầu DVD-RW
– SATA1:tốc độ truyềndữ liệu 150MB/s
– SATA2:tốc độ truyềndữ liệu 300MB/s
• eSATA (External SATA): dùng chokết nối ngoài(ổ đĩa di động, USB),tốc độmtương đương SATA2
• SCSI
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3244 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giới thiệu về phần cứng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 00: Phần cứng máy tính
Phạm Tuấn Sơn
ptson@fit.hcmus.edu.vn
Các loại máy tính
2
Desktop microcomputer Laptop microcomputer Workstation
Server Supercomputer Mainframe
Handheld
Một số thiết bị phần cứng máy tính
• Thùng máy (Case)
• Bo mạch chủ (Mainboard)
– Khe cắm (slot)
– Cổng (port)
– Jumpers
• Nguồn (Power supply)
• Bộ xử lý (Processor)
• Bộ nhớ (Memory)
• Thiết bị lưu trữ (Storage device)
• Thiết bị ngoại vi (Peripheral device)
3
Thùng máy
• Case
• Loại
– AT – hiện ít được sử dụng
– ATX – được sử dụng chủ yếu hiện nay
• Kích cỡ
– Desktop
– Tower
• Mini-tower
• Mid-size
• Full-size
– Notebook
• Có thể có nguồn
4
Bo mạch chủ
• Mainboard hay
Motherboard
• Bảng mạch lớn nhất
trong máy tính, để gắn
các thiết bị khác như:
CPU, RAM, card đồ hoạ
• Lựa chọn
– Tùy theo nhu cầu các thiết
bị gắn trên nó
– Chipset
5
Chipset
• Là “cầu nối” giữa CPU và các thiết bị khác
• Thường gồm 2 thành phần: chipset cầu bắc (North
Bridge Chipset) và chipset cầu nam (South Bridge
Chipset)
• Chipset cầu bắc và chipset cầu nam quyết định sự
tương thích của bo mạch với CPU
• Chipset cầu bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa CPU,
RAM, AGP (hoặc PCI Express) và chipset cầu nam
• Chipset cầu nam đảm nhiệm những việc có tốc độ chậm
như liên kết với card âm thanh, card mạng, ổ cứng,
USB…
6
Chipset
7
Chipset
• Thông thường chipset cầu bắc chỉ làm việc với một vài
loại CPU và một loại RAM
– VD: chipset G31 làm việc với bộ xử lý Core2 Quad/Core2
Dual/Pentium Dual-core và RAM DDR2
• Vài loại chipset hỗ trợ 2 loại RAM
– VD: chipset P35 làm việc với bộ xử lý Core2 Quad/Core2
Dual/Pentium Dual-core và RAM DDR2 hoặc DDR3
8
_Chipsets
FSB – Front side bus
• Là bus hệ thống, truyền dữ liệu giữa CPU và
chipset cầu bắc
• Tốc độ bus thật (Bus speed) = FSB/4
• VD: FSB 1066 MHz à bus speed = 267 MHz
• Mức xung của CPU = Bus speed * hệ số nhân
9
Socket
• Đế cắm CPU
• Mỗi socket tương thích với 1 số loại CPU
• Socket 370, 423, 478: socket đời cũ dạng lỗ
cắm
10
Socket
• Socket 775: tiếp xúc dạng tiếp điểm
• Socket 1366: có 1366 tiếp điểm
11
Khe cắm
• Slot
• Khe cắm RAM
• ISA & PCI
• PCIe
• AGP
• Khe cắm PCMCIA card
12
Khe cắm RAM
13
ISA & PCI
• ISA (Industry Standard
Architecture)
– Màu đen
– Chậm
– Ít dùng
• PCI (Peripheral
Component Interface)
– Màu trắng
– Nhanh hơn
– Được dùng phổ biến hiện
nay: card mạng, card âm
thanh,…
– Kết nối với chipset cầu nam
– bus 33Mhz, độ rộng 32bit
14
PCIe
• PCI Express
• Phổ biến nhất hiện nay (PCI Express 16X)
• Tốc độ truyền dữ liệu cao (PCI Ex 1.x
8GB/s)
15
AGP
• AGP - Accelerated Graphics Port
• Khe cắm card màn hình
• Thường màu xám
• Tốc độ truyền dữ liệu tối đa 2133MB/s
• 1 khe duy nhất
• Kết nối thẳng với chipset cầu bắc
• Các loại: AGP 1X, 2X, 4X, 8X
16
PCMCIA Card Slot
• Thường dùng trên các máy tính di động
– Card wireless, card bluetooth
17
Cổng
• Port
• Serial
• Parallel
• USB
• 6 pin mini DIN
• Video
• Audio
• Network
• FDD
• HDD
18
Serial Port
• Còn gọi là cổng COM
• Loại giao tiếp: Male
• Cũ, hiện ít sử dụng
• Chậm – truyền một
lần 8 bit
• 9 & 25 pins
• Thiết bị sử dụng: một
số loại joysticks
19
Parallel Port
• Còn gọi là cổng LPT
• Nhanh hơn Serial
– Truyền một lần 16 bit
• Loại giao tiếp: Female
• 9 & 25
• Thiết bị sử dụng: một
số loại máy in
20
6 pin mini DIN Port
• Được dùng để kết nối
bàn phím và chuột
• Không thể thay đổi vai
trò
– 1 cho bàn phím
– 1 cho chuột
21
USB Port
• Universal Serial Bus
• Nhanh
• Tự động nhận thiết bị
khi cắm vào cổng,
không cần khởi động
lại máy
• Thiết bị sử dụng:
chuột, máy in, máy
scan,…
22
Video Port
• Loại giao tiếp: Female
• 15 pins
• Là cổng duy nhất có 3
hàng pins
• Thiết bị sử dụng: màn
hình, máy chiếu
23
Audio Port
• Cắm speakers, microphone, headphones
24
Network Port
• Cắm modem hay dây mạng để kết nối
Internet hay mạng cục bộ
25
FDD & HDD Port
• FDD port
• IDE
– Còn gọi là PATA – Parallel ATA
– Sử dụng cho các ổ cứng ATA, CD-
ROM
• SATA (Serial ATA)
– Sử dụng cho ổ cứng SATA, một số
đầu DVD-RW
– SATA1: tốc độ truyền dữ liệu 150MB/s
– SATA2: tốc độ truyền dữ liệu 300MB/s
• eSATA (External SATA): dùng cho kết
nối ngoài (ổ đĩa di động, USB), tốc độ
tương đương SATA2
• SCSI
26
Jumpers
• Thay đổi cấu hình một số thành phần trên
bo mạch chủ
– Clear CMOS jumper
– Audio connector jumper
– …
27
28
• Chuyển dòng AC
power (từ ngoài) thành
DC (sử dụng trong
máy tính)
• Cung cấp nguồn điện
cho bo mạch chính và
tất cả thiết bị gắn trên
đó hoạt động
Nguồn cung cấp
29
• 2 loại đầu nối
– Mini: Nối tới đĩa mềm
– Molex: nối tới đĩa cứng,
CD-Rom, & DVD-ROM
molex mini
Nguồn cung cấp
30
Nguồn cung cấp
• Pin CMOS
– Complimentary Metal
Oxide Semiconductor
– Lưu ngày giờ khi tắt máy
– Giống như pin đồng hồ
31
Cáp dữ liệu
• Nối các thiết bị lưu trữ với
bo mạch chính
• Floppy
– Có một chỗ xoắn (twist)
– 34 wires
– Pin 1 xa nguồn
• CD, hard drive, & DVD
– Không có chỗ xoắn
– 40 wires
– Pin 1 gần nguồn
• Daisy Chain
– Nối nhiều thiết bị bởi 1 cáp
– Ví dụ: nối CD và CD-RW
trên cùng một cap dữ liệu.
32
Bộ xử lý
• CPU (Central Processing Unit)
• Thực hiện và điều khiển mọi hoạt động của máy
tính (~ bộ não con người)
• Loại
– Slot
• Giống như card
• Ví dụ, Pentium II, III
– Socket
• Chứa các chân pins
• Dùng ZIF (Zero Insertion Force)
để gắn vào bo mạch chủ
• Ví dụ, Pentium IV socket 478, 775
33
Các yếu tố ảnh hưởng tới
hiệu suất CPU
• Tốc độ của CPU được tính bằng đơn vị MHz hoặc GHz
– Đối với CPU cùng loại thì tốc độ này càng cao thì tốc độ xử lý
càng tăng. Nhưng với CPU khác loại thì đều này không đúng
như CPU core 2 duo tần số 2.6GHz có thể xử lý nhanh hơn
CPU 3,4 GHz một nhân
• Tốc độ xử lý và tốc độ bus(FSB)
– Trong một hệ thống thì tốc độ bus của CPU phải bằng tốc độ
bus của chipset bắc, tuy nhiên tốc độ bus của CPU là duy nhất
nhưng chipset có thể hổ trợ từ hai đến ba tốc độ FSB
– BSB (Back side bus) nối bộ xử lý và bộ nhớ cache
• Dung lượng bộ nhớ đệm Cache
– Cache L1, L2, L3,…
• Độ rộng của bus dữ liệu và bus địa chỉ
34
Bộ xử lý
• Tỏa nhiệt nhiều
– Sử dụng quạt riêng để giải nhiệt
35
Bộ nhớ
• ROM
– Read Only Memory
– Không xóa
– Vẫn còn dữ liệu khi không còn nguồn cung
cấp
• RAM
– Random Access Memory
– Có thể thay đổi dữ liệu
– Mất dữ liệu khi không còn nguồn cung cấp
36
• 3 dạng
– SIMM (Single Inline Memory Module)
• Cũ và chậm,
• Loại cũ có 30 chân phổ biến hiện nay có 72 chân
– DIMM (Dual Inline Memory Module)
• Đang được sử dụng phổ biến
– RIMM (Rhombus Inline Memory Module)
• Mới nhất & nhanh nhất
• Dùng để phục vụ cho mục đích nghiên cứu ,quản lý cần
tốc độ nhanhSIMM
RIMM
DIMM
RAM
37
• Ổ cứng (Hard drive)
– Thiết bị lưu trữ từ
– Thiết bị lưu trữ dữ liệu chính của
máy tính
– Được cung cấp điện qua đầu cắm
molex
– Nối với bo mạch chủ bằng cáp dữ
liệu
– Gắn vào bo mạch chủ qua cổng
IDE(1)/ SATA/ SCSI
Thiết bị lưu trữ
38
• CD-ROM & DVD
– Compact Disc
– Thiết bị lưu trữ quang
– Được cung cấp điện qua đầu cắm molex
– Nối với bo mạch chủ bằng cáp dữ liệu
– Gắn vào bo mạch chủ qua cổng IDE(2)
• CD-RW & DVD-RW
– RW= Rewritable: có thể ghi dữ liệu
Thiết bị lưu trữ
39
Cấu hình
• Ổ cứng, CD, DVD, CD-RW, &
DVD-RW có thể được cấu
hình bằng việc chỉnh jumper
theo 2 cách
– Master
– Slave
• Chỉ sử dụng khi có nhiều thiết
bị cùng loại
40
• Ổ đĩa mềm (Floppy Drive)
– Thiết bị lưu trữ từ
– Hiện ít được dùng
– Hay gọi là ổ “A”
– Đọc đĩa mềm, thường có dung lượng 1.44 MB
– Được cung cấp điện qua đầu cắm mini
– Nối với bo mạch chủ bằng cáp dữ liệu có một chỗ
xoắn và có ít pin hơn CD và ổ cứng
– Gắn vào bo mạch chủ qua cổng được đánh dấu
“floppy disk”
Thiết bị lưu trữ
41
Bit b 1 or a 0 (on or off switch used in
binary code)
Byte B 1 byte = 8 bits
Kilobyte KB 1 KB = 1,000 bytes
Megabyte MB 1 MB = 1,000,000 bytes
Gigabyte GB 1 GB = 1,000,000,000 bytes
Terabyte TB 1 TB = 1,000,000,000,000 bytes
Đơn vị đo của thiết bị lưu trữ
42
Thiết bị ngoại vi
• Màn hình
• Bàn phím
• Chuột
• Máy in
• Máy scan
• …
43
Màn hình
• Monitor
• Thiết bị xuất thông dụng nhất
• Gắn vào máy tính qua video port
• 2 loại
– LCD (Liquid Crystal Display)
– CRT (Cathode Ray Tube)
• Keyboard
• Thiết bị nhập thông dụng nhất
• Thứ tự ký tự: QWERTY
• Gắn vào máy tính qua cổng 6 pin mini DIN, USB
connection, hay wireless
Bàn phím
• Mouse
• Thiết bị nhập được sử
dụng phổ biến
• 3 loại
– Rolling ball & wheel
– Optical
– Track ball
• Nối với máy tính qua 6
pin mini DIN, USB, hay
wireless
Chuột
Yêu cầu
• Sử dụng phần mềm Virtual Desktop PC
của Cisco
• Sử dụng phần mềm Testout
47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_cung_m_y_t_nh_3894.pdf