Bài giảng Hệ điều hành - Chương 8: Virtual memory - Hà Duy An

Tỉ lệ lỗi trang 0 ≤ p ≤ 1.0

o if p = 0 không có lỗi về trang

o if p = 1, mọi tham khảo trang đều bị lỗi

• Thời gian truy xuất thực (Effective Access Time - EAT)

EAT = (1 – p) x [memory access]

+ p x [page fault time]

• [ page fault time] = [page fault overhead] +

[swap page out ] +

[swap page in] +

[restart overhead] +

• Memory access time = 200 nanoseconds

• Average page-fault service time = 8 milliseconds

• EAT = (1 – p) x 200 + p (8 milliseconds)

= (1 – p x 200 + p x 8,000,000

= 200 + p x 7,999,800

• Nếu trong 1,000 lần truy xuất có một lỗi trang thì

EAT = 8.2 microseconds.

=> Chậm hơn 40 lần khi không dùng phân trang theo yêu cầu

• Nếu muốn truy xuất chỉ chậm hơn < 10%

220 > 200 + 7,999,800 x p

20 > 7,999,800 x p

p < .0000025

< một lỗi trang trong 400,000 lần truy xuất bộ nhớ

=> Cần giữ cho tỉ lệ lỗi trang thấp nhất có thể trong hệ thống phân trang theo

yêu cầu, nếu không sự thực thi của tiến trình có thể rất chậm

• Sao chép toàn bộ ảnh của tiến trình vào không gian hoán

chuyển (swap space) vào thời gian nạp tiến trình

o Hoán vị trang vào/ra swap space

o Được dùng trong các phiên bản cũ của BSD Unix

• Lấy trang từ chương trình nhị phân trên đĩa, nhưng chỉ xóa

trang (không hoán vị trang ra đĩa) khi cần khung trống

o Được dùng trong Soloris và BSD Unix hiện hành

pdf64 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ điều hành - Chương 8: Virtual memory - Hà Duy An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông Đại học Cần Thơ Giảng viên: Hà Duy An 1. Tổng quan 2. Phân trang theo yêu cầu 3. Thay thế trang 4. Cấp phát khung trang 5. Thrashing 6. Một số tác vụ với kỹ thuật bộ nhớ ảo 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory2 • Các mã lệnh phải trong bộ nhớ để thực thi, nhưng toàn bộ chương trình hiếm khi được dùng o Các lệnh xử lý lỗi, các cấu trúc dữ liệu lớn, các tùy chọn và tính năng ít dùng. • Toàn bộ chương trình không phải được sử dụng cùng một lúc • Khả năng nạp chương trình từng phần vào bộ nhớ để thực thi: o Giải phóng sự ràng buộc với giới hạn của bộ nhớ thực o Nhiều chương trình có thể thực thi đồng thời o Thao tác I/O để nạp và hoán vị tiến trình cần ít hơn 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory4 • Bộ nhớ ảo (Virtual memory): tách biệt bộ nhớ luận lý của người dùng ra khỏi bộ nhớ vật lý: o Chỉ một phần của chương trình cần ở trong bộ nhớ để thực thi  không gian địa chỉ luận lý có thể lớn hơn nhiều so với không gian địa chỉ vật lý. o Cho phép không gian địa chỉ có thể trải rộng ra với các khoảng trống dành cho việc sử dụng trong tương lai o Các thư viện chia sẽ hay bộ nhớ chia sẽ có thể được cài đặt bằng cách ánh xạ đối tượng cần chia sẽ vào trong không gian luận lý của các tiến trình o Các trang có thể được chia sẽ trong suốt thời gian tạo tiến trình với lời gọi hệ thống fork() => tăng tốc độ tạo tiến trình o Nhiều chương trình có thể được đưa vào bộ nhớ để thực thi đồng thời o Cần ít thao tác I/O hơn khi nạp hay khi hoán vị 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory5 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory6 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory7 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory8 • Bộ nhớ ảo có thể được cài đặt: o Phân trang theo yêu cầu o Phân đoạn theo yêu cầu 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory9 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory10 • Mang toàn bộ tiến trình vào trong bộ nhớ (phân trang thông thường) • Hay chỉ mang một trang vào bộ nhớ khi cần thiết (phân trang theo yêu cầu – Demand Paging) o Cần ít thao tác I/O hơn o Cần ít bộ nhớ vật lý hơn o Rút ngắn thời gian đáp ứng o Phục vụ nhiều người dùng hơn • Khi cần một trang ⇒ tham khảo tới nó o Tham khảo không hợp lệ ⇒ thoát o Trang không có trong bộ nhớ⇒ đem nó vào bộ nhớ • Lazy swapper (bộ hoán vị lười) – không bao giờ hoán vị một trang vào bộ nhớ trừ khi trang đó cần dùng o Swapper xử lý với các trang gọi là pager 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory11 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory12 • Kết hợp với mỗi mục từ trong bảng trang một bit valid/invalid (v (1) ⇒in-memory, i (0)⇒ not-in-memory) • Khởi đầu bit valid/invalid của mọi mục từ được đặt là i. • Ví dụ về thực trạng một bảng trang: • Trong tiến trình dịch địa chỉ, nếu bit valid/invalid trong một mục từ của bảng trang = 0 ⇒ có lỗi trang (Page Fault). 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory13 v v v v i i i . Frame # valid‐invalid bit page table 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory14 • Nếu có một tham khảo đến một trang, tham khảo đầu tiên đến trang đó luôn được giao cho hệ điều hành xử lý: lỗi trang • Các bước xử lý lỗi trang của HĐH: o Hệ điều hành sẽ nhìn vào internal table (chứa trong PCB) để xác định: • Tham khảo không hợp lệ⇒ kết thúc tiến trình. • Hay là trang không có trong bộ nhớ => mang nó vào 1. Tìm một khung trang còn trống 2. Hoán vị trang vào khung trang. 3. Thiết lập lại bảng trang bằng cách đặt bit kiểm tra = v. 4. Khởi động lại chỉ thị đã bị ngắt bởi lỗi trang 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory15 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory16 • Khi tiến trình bắt đầu được thực thi – không có trang nào trong bộ nhớ, lỗi trang (page fault): o Tham khảo đến lệnh đầu tiên của tiến trình o Mỗi trang của tiến trình được truy cập lần đầu Pure demand paging • Một lệnh có thể truy cập nhiều trang cùng lúc => nhiều lỗi trang o Chương trình khuynh hướng tham chiếu cục bộ • Phần cứng hỗ trợ phân trang theo yêu cầu: o Bảng trang: valid/invalid bit o Bộ nhớ phụ (thiết bị hoán vị với không gian hoán vị) o Khởi động lại một lệnh 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory17 • Một lệnh có thể truy cập vài vị trí khác nhau: o Lệnhmove o Lỗi trang khi đã di chuyển dữ liệu một phần? o Nguồn và đích phủ lấp lên nhau? • Phương pháp giải quyết: o Truy cập thăm dò o Lưu giữ giá trị bị ghi đè 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory18 • Các bước thực hiện phân trang theo yêu cầu: 1. Thông báo cho HĐH 2. Lưu lại các thanh ghi và trạng thái của tiến trình người dùng 3. Xác định ngắt là một lỗi trang 4. Kiểm tra tính hợp lệ của trang tham khảo, xác định vị trí của trang trên đĩa 5. Đọc trang từ đĩa vào khung trống: a. Chờ trong hàng đợi thiết bị cho đến khi yêu cầu đọc được phục vụ b. Chờ thiết bị tìm kiếm (độ trễ thời gian - latency time) c. Bắt đầu chuyển trang vào khung trống 6. Trong khi chờ đợi, cấp CPU cho người dùng khác 7. Nhận một ngắt từ hệ thống I/O đĩa (I/O completed) 8. Lưu các thanh ghi và trạng thái của tiến trình đang thực thi (của người dùng khác) 9. Xác định ngắt phát ra từ đĩa 10. Điều chỉnh bảng trang và các bảng khác có liên quan để cho thấy rằng trang bây giờ đang nằm trong bộ nhớ 11. Chờ để được cấp phát CPU lần nữa 12. Khôi phục lại các thanh ghi, trạng thái của tiến trình, và bảng trang mới, sau đó khởi động lại lệnh đã bị ngắt 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory19 • Tỉ lệ lỗi trang 0 ≤ p ≤ 1.0 o if p = 0 không có lỗi về trang o if p = 1, mọi tham khảo trang đều bị lỗi • Thời gian truy xuất thực (Effective Access Time - EAT) EAT = (1 – p) x [memory access] + p x [page fault time] • [ page fault time] = [page fault overhead] + [swap page out ] + [swap page in] + [restart overhead] + 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory20 • Memory access time = 200 nanoseconds • Average page-fault service time = 8 milliseconds • EAT = (1 – p) x 200 + p (8 milliseconds) = (1 – p x 200 + p x 8,000,000 = 200 + p x 7,999,800 • Nếu trong 1,000 lần truy xuất có một lỗi trang thì EAT = 8.2 microseconds. => Chậm hơn 40 lần khi không dùng phân trang theo yêu cầu • Nếu muốn truy xuất chỉ chậm hơn < 10% 220 > 200 + 7,999,800 x p 20 > 7,999,800 x p p < .0000025 < một lỗi trang trong 400,000 lần truy xuất bộ nhớ => Cần giữ cho tỉ lệ lỗi trang thấp nhất có thể trong hệ thống phân trang theo yêu cầu, nếu không sự thực thi của tiến trình có thể rất chậm 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory21 • Sao chép toàn bộ ảnh của tiến trình vào không gian hoán chuyển (swap space) vào thời gian nạp tiến trình o Hoán vị trang vào/ra swap space o Được dùng trong các phiên bản cũ của BSD Unix • Lấy trang từ chương trình nhị phân trên đĩa, nhưng chỉ xóa trang (không hoán vị trang ra đĩa) khi cần khung trống o Được dùng trong Soloris và BSD Unix hiện hành 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory22 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory23 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory24 • Điều gì xảy ra khi không còn khung trống? • Ngăn chặn việc cấp phát bộ nhớ vượt quá mức bằng cách dùng giải pháp thay thế trang. o Chọn một trang đã được nạp và không đang được dùng, giải phóng nó bằng cách viết nội dung của nó vào không gian hoán chuyển (swap space). o Dùng khung đã được giải phóng này để nạp trang được yêu cầu. • Sử dụng bit modify (dirty) để làm giảm chi phí cho việc chuyển trang ra đĩa. • Giải pháp thay thế trang hoàn thiện thêm công việc tách biệt hóa bộ nhớ ảo và bộ nhớ vật lý: o Bộ nhớ ảo có thể lớn hơn bộ nhớ thực o Thực hiện chương trình trong một vài khung, và tìm một khung trống mỗi khi cần thiết. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory25 1. Tìm vị trí của trang mong muốn trên đĩa. 2. Tìm một khung trang còn trống: o Nếu còn khung trống, sử dụng nó. o Nếu không còn khung trống, sử dụng giải thuật thay thế trang để tìm ra khung nạn nhân. 3. Đọc trang mong muốn vào khung trống mới tìm ra. Cập nhật lại trang và các bảng trang. 4. Tiếp tục tiến trình. => Có thể phải cần hai thao tác chuyển trang khi có một lỗi trang xuất hiện -> EAT tăng 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory26 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory27 • Giải thuật cấp phát khung xác định: o Bao nhiêu khung sẽ cấp phát cho mỗi tiến trình • Giải thuật thay thế trang: o Khung nào sẽ được thay thế o Mong muốn tỉ lệ lỗi trang thấp nhất. • Đánh giá giải thuật bằng cách chạy nó trên một chuỗi tham khảo bộ nhớ cụ thể và tính toán số lỗi về trang phát sinh. o Chuỗi tham khảo chỉ là số hiệu của trang, không phải địa chỉ đầy đủ o Ví dụ chuỗi tham khảo trang như sau: 7,0,1,2,0,3,0,4,2,3,0,3,0,3,2,1,2,0,1,7,0,1 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory28 • Nhận xét: khi số khung tăng lên, số lượng lỗi trang giảm xuống một mức độ tối thiểu. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory29 • Chuỗi tham khảo là: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5 • Có 3 khung (3 trang có thể nằm trong bộ nhớ cho mỗi tiến trình) • 4 khung 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory30 1 2 3 1 2 3 4 1 2 5 3 4 9 page faults 1 2 3 1 2 3 5 1 2 4 5 10 page faults 44 3 • Có thể rất khác nhau với các chuỗi tham khảo trang khác nhau 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory31 • Thay thế trang kiểu FIFO ⇒ Nghịch lý Belady (Belady’s Anomaly) o Càng nhiều khung trang ⇒ càng nhiều lỗi về trang 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory32 • Thay thế trang sẽ không được sử dụng trong một thời gian dài. • 4 frames example 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5 • Bảo đảm tỉ lệ lỗi trang thấp nhất có thể cho một số lượng khung trang cố định • Khó cài đặt – đòi hỏi phải biết chuỗi tham khảo trang trong tương lai  Thường được dùng để nghiên cứu so sánh, đo lường các giải thuật. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory33 1 2 3 4 6 lỗi về trang 4 5 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory34 • Thay thế trang không đuợc dùng trong một khoảng thời gian dài nhất • Chuỗi tham khảo trang: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 5, 1, 2, 3, 4, 5 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory35 5 2 4 3 1 2 3 4 1 2 5 4 1 2 5 3 1 2 4 3 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory36 • Cài đặt bộ đếm: o Mỗi một mục từ trong bảng trang có một bộ đếm (time-of-used field) , mỗi khi trang được tham khảo đến, chép nội dung của đồng hồ hệ thống vào bộ đếm này. o Khi một trang cần được thay đổi, nhìn vào các bộ đếm để quyết định trang sẽ được thay đổi. • Cài đặt stack – tạo một stack chứa các số thứ tự trang: o Khi một trang được tham khảo: • Di chuyển số thứ tự của nó lên đỉnh của stack. => trang LRU nằm ở đáy của stack o Không phải tìm kiếm để thay thế trang. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory37 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory38 • LRU cần có phần cứng hỗ trợ • Bit tham khảo (Reference Bit - RB) o Bit tham khảo được đặt bởi phần cứng. o Mỗi trang được kết hợp với 1 bit, khởi đầu là 0. o Khi trang được tham khảo, bit này được đặt là 1. o Thực hiện thế trang có bit này là 0 (nếu có). o Tuy nhiên chúng ta không biết thứ tự. • Giải thuật thêm vào bit tham khảo o Ghi lại các bit tham khảo theo những thời gian đều đặn o Dùng mục từ 8 bit (8-bits entry) cho mỗi trang. • 00000000 : trang không được dùng trong 8 chu kỳ. • 11111111 : trang đã được dùng tại ít nhất một trong 8 chu kỳ. • Trang với số thấp nhất là trang LRU. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory39 • Giải thuật Second- Chance o Kiểm tra bit tham khảo của trang được chọn o Nếu bit tham khảo là 0, thay thế trang o Nếu trang có bit này bằng 1, cho nó cơ hội thứ 2 (second-chance) • Đặt bit tham khảo là 0 • Để lại trang trong bộ nhớ • Xét trang kế tiếp với cùng qui tắt o Cài đặt như một hàng đợi vòng tròn như trong hình. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory40 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory41 • Tạo bộ đếm đếm số lần một trang được truy cập. o Ít được dùng • Giải thuật LFU (Least Frequently Used): thay thế trang với giá trị bộ đếm nhỏ nhất. • Giải thuật MFU (Most Frequently Used): dựa trên lý luận là một trang có giá trị bộ đếm là nhỏ nhất thì mới được đem vào bộ nhớ và sẽ còn được sử dụng nhiều hơn sau này. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory42 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory43 • Mỗi tiến trình cần một số lượng khung trang tối thiểu • Ví dụ: IBM 370 – 6 trang để xử lý lệnh SS MOVE: o Lệnh dài 6 bytes => có thể trãi dài 2 trang o 2 trang để xử lý from o 2 trang để xử lý to • Số khung tối đa là số tổng số khung có trong hệ thống • Có hai chiến lược cấp phát khung trang chính: o Cấp cố định o Cấp theo độ ưu tiên • Có nhiểu biến thể khác nhau 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory44 • Cấp công bằng - ví dụ: nếu có 100 khung trang và 5 tiến trình, thì cấp cho mỗi tiến trình 20 khung trang. • Cấp tương xứng – cấp khung trang dựa trên kích cỡ của tiến trình. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory45 m S spa m sS ps i ii i ii     for allocation frames of number total process of size 5964 137 127 564 137 10 127 10 64 2 1 2 1      a a s s m • Sử dụng sơ đồ cấp phát tương xứng, nhưng thay vì sử dụng kích cỡ của tiến trình, ta dùng độ ưu tiên. • Nếu tiến trình Pi sinh ra lỗi về trang thì o Chọn một khung trang của chính tiến trình này làm nạn nhân (thay thế cục bộ - local replacement) o Chọn một khung trang của tiến trình khác có độ ưu tiên thấp hơn làm nạn nhân (thay thế toàn cục – global replacement). • Thay thế toàn cục: tiến trình chọn một khung từ tập hợp tất cả các khung; một tiến trình có thể lấy một khung từ tiến trình khác => có thể ảnh hưởng đến sự thực thi trên toàn hệ thống • Thay thế cục bộ: mỗi tiến trình chỉ có thể sử dụng từ các khung trang mà nó được cấp phát o Sự thực thi của mỗi tiến trình được đảm bảo độc lập o Nhưng có thể không tận dụng tốt bộ nhớ 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory46 • Nếu một tiến trình không có đủ các trang theo yêu cầu, thì tỉ lệ lỗi trang sẽ rất cao o Bởi vì các trang trong trạng thái đang dùng, bất kỳ lỗi trang nào cũng dẫn đến thay thế một trang cần lại ngay sau đó. o Tiến trình tiếp tục lỗi, thay thế các trang mà sẽ lại bị lỗi và phải được mang vào trở lại ngay sau đó. o Điều này sẽ dẫn đến: • Hiệu năng sử dụng CPU thấp. • Hệ điều hành nghĩ rằng nó cần phải tăng mức độ đa chương lên bởi vì bộ định thời CPU thấy rằng việc sử dụng CPU thấp. • Tiến trình khác được thêm vào hệ thống  mỗi tiến trình nhận ít khung trang hơn lỗi trang càng nhiều hơn. • Thrashing ≡ tiến trình luôn bận rộn cho việc chuyển các trang ra và vào. o Dùng nhiều thời gian cho lỗi trang hơn cho thực thi 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory48 • Khi mức độ đa chương tăng lên, việc sử dụng CPU cũng tăng lên, mặc dù chậm hơn, đến một ngưỡng cực đại. • Nếu mức độ đa chương tiếp tục tăng, thrashing sẽ xảy ra. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory49 • Giải thuật thế trang cục bộ có thể giới hạn ảnh hưởng của thrashing o Nếu một tiến trình bắt đầu thrashing, nó không được lấy các khung từ các tiến trình khác và gây ra thrashing cho tiến trình sau. o Nhưng một tiến trình thrashing có thể ảnh hưởng đến các tiến trình không thrashing vì nó làm chậm đi hàng đợi thiết bị phân trang. • Để ngăn ngừa thrashing, chúng ta phải cung cấp cho tiến trình số khung mà nó cần o Vấn đề là làm sao biết được số khung mà tiến trình cần o Một vài kỹ thuật được sử dụng • Hai giải pháp ngăn ngừa thrashing o Mô hình tập làm việc (Working set model) o Sơ đồ tần suất lỗi trang (Page-fault frequency scheme) 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory50 • Mô hình tập làm việc bắt đầu bằng cách xem xét có bao nhiêu khung một tiến trình đang dùng. o Phương pháp này định nghĩa mô hình cục bộ (locality model) của việc thực thi tiến trình. o Một cục bộ là tập hợp các trang được dùng cùng với nhau. o Khi một tiến trình thực thi, nó sẽ di chuyển từ cục bộ này sang cục bộ khác. o Một chương trình nói chung được tạo thành từ một vài cục bộ khác nhau, có thể phủ lấp nhau. • Giả sử cấp phát khung đủ cho một cục bộ. o Tiến trình sẽ lỗi (fault) cho các trang của nó đến khi các trang này trong bộ nhớ. o Tiến trình sẽ không lỗi nữa cho đến khi nó thay đổi cục bộ. o Nếu cấp phát số khung ít hơn kích thước cục bộ, thrashing sẽ xảy ra. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory51 • Δ≡ cửa sổ tập làm việc (working-set window) ≡ một số lượng cố định các tham khảo trang o Xác địnhΔ tham khảo trang mới nhất o Ví dụ: 10,000 tham khảo • WSi (tập làm việc của tiến trình Pi) = tập hợp các trang trong Δ tham khảo trang gần đây nhất o Nếu trang đang được dùng, nó sẽ trong tập làm việc. Nếu không còn dùng nữa, nó sẽ ra khỏi tập làm việc sauΔ đơn vị thời gian. o NếuΔ quá nhỏ: không bao quát được toàn bộ nhóm cục bộ. o NếuΔ quá lớn: có thể đã phủ lấp vài nhóm cục bộ. o NếuΔ = ∞⇒ ta sẽ xem xét toàn bộ chương trình. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory52 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory53 • Thuộc tính quan trọng nhất của tập làm việc là kích thước của nó. o Gọi WSSi là kích thước tập làm việc cho tiến trình i. o D = ΣWSSi ≡ tổng số các khung cần thiết. o m là tổng số khung bộ nhớ sẵn dùng. o Nếu D > m thrashing. • Chính sách: nếu D > m, tạm dừng một số tiến trình. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory54 • Sử dụng bộ định thời + bit tham khảo • Ví dụ: Δ = 10,000 o Bộ định thời phát ra ngắt mỗi 5000 tham khảo. o Giữ trong bộ nhớ 2 bit cho một trang. o Mỗi khi bộ định thời phát ra ngắt thì chép và xóa nội dung của các bit tham khảo. o Khi có một lỗi trang xuất hiện, kiểm tra bit tham khảo hiện tại và 2 bit trong bộ nhớ để xác định là trang có được dùng trong khoảng 10,000 đến 15,000 tham khảo cuối cùng không. o Nếu có ít nhất 1 trong các bit bằng 1⇒ trang nằm trong tập làm việc. • Giải pháp trên không thật sự chính xác, bởi vì không thể biết được tham khảo trang xuất hiện lúc nào trong khoảng 5,000 tham khảo. • Cải tiến: dùng 10 bits và phát ngắt mỗi 1000 tham khảo. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory55 • Thrashing được xem như là hiện tượng tỷ lệ lỗi trang cao  kiểm soát tỷ lệ lỗi trang để hạn chế thrashing. • Page-Fault Frequency Scheme (PFF) = số lỗi trang / số chỉ thị đã thực thi • Nếu PFF quá cao, tiến trình cần thêm khung. Ngược lại, nếu PFF quá thấp, tiến trình có quá nhiều khung. • Đặt cận trên và dưới (upper and lower bound) cho PFF. • Nếu PFF > cận trên, cấp thêm khung cho tiến trình. Nếu không có khung sẵn dùng chuyển tiến trình ra ngoài. • Nếu PFF < cận dưới  có thể lấy bớt bộ nhớ của tiến trình này. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory56 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory57 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory58 • Copy-on-Write (COW) cho phép cả tiến trình cha và con ban đầu chia sẻ cùng các trang trong bộ nhớ. o Nếu một tiến trình cha hoặc con sửa đổi một trang được chia sẻ, thì chỉ trang đó được sao chép thành một bản mới. Trang mới này sẽ được đưa vào không gian địa chỉ của tiến trình đã đã sửa đổi nó. • COW cho phép việc tạo tiến trình hiệu quả hơn bởi vì nó chỉ sao chép các trang bị sửa đổi. • Được dùng bởi các nhiều HĐH, bao gồm Windows XP, Linux, Solaris 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory59 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory60 • Trước khi tiến trình 1 cập nhật trang C 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory61 • Sau khi tiến trình 1 cập nhật trang C • Giải pháp Memory-mapped file I/O cho phép việc đọc ghi lên tập tin được xem như thao tác đọc ghi bộ nhớ bằng cách ánh xạ một khối đĩa đến một trang trong bộ nhớ. • Đầu tiên, một tập tin được đọc bằng cách sử dụng giải pháp phân trang theo yêu cầu. Một phần có kích thước bằng một trang của tập tin được đọc từ hệ thống tập tin vào trong trang vật lý. Sau đó các thao tác đọc ghi lên tập tin được coi như các thao tác đọc ghi bộ nhớ thông thường. • Đơn giản hóa việc truy xuất tập tin bằng cách xử lý vào ra tập tin thông qua bộ nhớ hơn là bằng cách gọi các lời gọi hệ thống read(), write(). • Cũng cho phép nhiều tiến trình ánh xạ cùng một file để các trang trong bộ nhớ có thể được sử dụng chia sẽ giữa các tiến trình đó. 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory62 10/28/2013 Chương 8: Virtual Memory63

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_chuong_8_virtual_memory_ha_duy_an.pdf
Tài liệu liên quan