Admin có vai trò thiết kế, cài đặt, cấp phát phần mềm, phần cứng, phân
quyền người dùng nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, đáp ứng
các yêu cầu của các trình ứng dụng,của người dùng.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3817 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực hiện: Trần Hoài Nam
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ
liệu (QTCSDL)
2. Hoạt động của một hệ CSDL
3. Vai trò của con người khi làm việc với
hệ CSDL
4. Các bước xây dựng CSDL
1. Các chức năng của hệ quản
trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL)
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai
thác dữ liệu
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển truy cập vào CSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập
CSDL
Người dùng sử dụng ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc
của dữ liệu, khai báo các ràng buộc trên
dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
b. Cung cấp môi trường cập nhật
và khai thác dữ liệu
Người dùng sử dụng ngôn ngữ thao
tác dữ liệu để diễn tả yêu cầu cập
nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) hay tìm
kiếm, kết xuất thông tin (xuất dữ liệu
chứa trong CSDL theo những điều
kiện tìm kiếm cụ thể).
c. Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển truy cập vào CSDL
Hệ quản trị CSDL đảm bảo :
• Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép
• Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
• Tổ chức, điều khiển các truy cập cùng lúc.
• Khôi phục CDSL khi gặp sự cố.
• Quản lí các mô tả dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ
CSDL
Một hệ quản trị CSDL gồm 2 thành phần
chính :
Bộ xử lí truy vấn (xử lí các yêu cầu).
Bộ quản lí dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ
CSDL
Hệ quản trị CSDL đóng vai trò cầu nối
giữa người dùng (các chương trình ứng
dụng, các truy vấn) với cơ sở dữ liệu
(được quản lý bởi hệ điều hành).
3. Vai trò của con người khi làm
việc với hệ CSDL
a. Người quản trị CSDL
b. Người lập trình ứng dụng
c. Người dùng
a. Người quản trị CSDL
Administrator (admin) được hiểu là một
người (hoặc một nhóm người) được trao
quyền quản lý CSDL.
a. Người quản trị CSDL
Admin có vai trò thiết kế, cài đặt, cấp
phát phần mềm, phần cứng, phân
quyền người dùng … nhằm đảm bảo
hệ thống hoạt động ổn định, đáp ứng
các yêu cầu của các trình ứng dụng,
của người dùng.
b. Người lập trình ứng dụng
Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ
viết các chương trình dựa trên hệ quản trị
CSDL nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác
của các nhóm người dùng cụ thể.
c. Người dùng
Người dùng được phân thành từng nhóm
(user group) với các quyền hạn nhất định
để truy cập và khai thác CSDL.
c. Người dùng
Người dùng (còn gọi là người dùng đầu
cuối) là các khách hàng có nhu cầu khai
thác thông tin từ CSDL thông qua việc sử
dụng các chương trình đã được viết trước.
4. Các bước xây dựng CSDL
Bước 1: Khảo sát hệ thống.
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản
lý.
Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, Phân
tích mối liên hệ giữa chúng.
Phân tích các chức nawngcaanf có của
hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng
các yêu cầu đặt ra.
4. Các bước xây dựng CSDL
Bước 2: Thiết kế hệ thống.
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai.
Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
4. Các bước xây dựng cơ sở
dữ liệu
Bước 3: Kiểm thử hệ thống.
Nhập dữ liệu cho CSDL.
Tiến hành chạy thử các chương trình ứng
dụng. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu
càu đặt ra thì đưa hệ thống vào sử dụng.
Nếu hệ thống vẫn còn lỗi thì cần rà soát lại
tất carcacs bước thực hiện trước đó xem lỗi
đó xuất hiện ở đâu để khắc phục.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_so_2_lop_12_6427.pdf