Mục lục
Chương 1: Tổng quan vềcơ điện tử.
 Chương 2: Các thành phần cơ bản của HT CĐT
 Chương 3: Cảm biến vàcơ cấu chấp hành.
 Chương 4:Điều khiển logic khả lập trình PLC.
 Chương 5: Một số bài tập vềHT Cơ điện tử.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 24 trang
24 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7004 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống cơ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG 
CƠ ĐiỆN 
TỬ 1
HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ LÀ GÌ ?
LÀM SAO ĐỂ CHÚNG TA YÊU 
NGÀNH HỌC CỦA MÌNH HƠN ?
Sự nhận thức của con 
người về vũ trụ bị 
ngăn cách bởi một 
bức màn không gian 
huyền bí.
Với sự phát triển không ngừng 
của các hệ thống cơ điện tử thông 
minh, bức màn kia đã được rủ bỏ. 
Và từ đây con người có thể nhận 
biết được thế giới xung quanh một 
cách dễ dàng.
Thế giới đã nằm gọn trong lòng 
bàn tay của chúng ta.
Kỷ nguyên chinh phục 
vũ trụ bắt đầu.
Khi các hệ thống cơ 
điện tử chưa xuất hiện.
NOÄI DUNG BAØI GIAÛNG.
Chương 1: Tổng quan về cơ điện tử.
Chương 2: Các thành phần cơ bản của HT 
CĐT
Chương 3: Cảm biến và cơ cấu chấp hành.
Chương 4: Điều khiển logic khả lập trình PLC.
Chương 5: Một số bài tập về HT Cơ điện tử.
NOÄI DUNG BAØI GIAÛNG.
Chương 1: Tổng quan về cơ điện tử.
Chương 2: Các thành phần cơ bản của HT 
CĐT
Chương 3: Cảm biến và cơ cấu chấp hành.
Chương 4: Điều khiển logic khả lập trình PLC.
Chương 5: Một số bài tập về HT Cơ điện tử.
CHÖÔNG 1: TOÅNG QUAN VEÀ CÔ ÑIEÄN TÖÛ
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Lịch sử và xu thế phát triển.
1.2.1. Lịch sử phát triển.
1.2.2. Xu thế phát triển.
CHÖÔNG 1: TOÅNG QUAN VEÀ CÔ ÑIEÄN TÖÛ
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Lịch sử và xu thế phát triển.
1.2.1. Lịch sử phát triển.
1.2.2. Xu thế phát triển.
Cơ điện tử được mở ra từ định nghĩa ban đầu của 
công ty Yasakawa Electric
Thuật ngữ mechatronics được tạo thành bởi 
“mecha” trong mechanics và “tronics” trong 
electronics. Nói cách khác, các công nghệ và sản 
phẩm được phát triển sẽ ngày càng được kết hợp 
chặt chẽ và hữu cơ thành phần điện tử vào trong các 
cơ cấu và rất khó có thể chỉ ra ranh giới giữa chúng.
CAÙC KHAÙI NIEÄM CÔ BAÛN
Harashima, Tomizuko và Fukada đưa ra năm 1996 
“Cơ điện tử là sự kết hợp chặt chẽ của kỹ thuật 
cơ khí với điện tử và điều khiển máy tính 
thông minh trong thiết kế, chế tạo các sản 
phẩm và quy trình công nghiệp.”
CAÙC KHAÙI NIEÄM CÔ BAÛN
Năm 1997, Shetty và Kolk quan niệm 
“Cơ điện tử là một phương pháp luận 
được dùng để thiết kế tối ưu các sản 
phẩm cơ điện.”
CAÙC KHAÙI NIEÄM CÔ BAÛN
Gần đây, Bolton đề xuất định nghĩa 
“Một hệ cơ điện tử không chỉ là sự kết hợp 
chặt chẽ các hệ cơ khí, điện và nó cũng không 
chỉ đơn thuần là một hệ điều khiển. Nó là sự
tích hợp đầy đủ các hệ trên.”
CAÙC KHAÙI NIEÄM CÔ BAÛN
CHÖÔNG 1: TOÅNG QUAN VEÀ CÔ ÑIEÄN TÖÛ
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Lịch sử và xu thế phát triển.
1.2.1. Lịch sử phát triển.
1.2.2. Xu thế phát triển.
LÒCH SÖÛ PHAÙT TRIEÅN
Trên thế giới:
 1983: Viện kỹ thuật Nhật Bản – Singapore
 1989: Bỉ (Cao học 1986)
Đầu những năm 90: Đức, Đan Mạch, Hà
Lan,…(Châu Âu)
: Úc, 4 trường ĐH của Singapore.
ỞMỹ.
Đến 1999: Hơn 90 trường ĐH và viện nghiên cứu.
LÒCH SÖÛ PHAÙT TRIEÅN
Ở Việt Nam:
 1997: ĐH BK TP HCM
+ Năm 1997: 51 SV
+ Năm 1998: 70 SV
+ Năm 1999 đến nay là: 80 SV
 2001: ĐH BKĐN, ĐH SPKT TPHCM
 Một số trường khác: Viện Công nghệ Châu Á (AIT) tại HN, 
ĐH Cần thơ, ĐH dân lập Phương Đông, DL Thăng Long, …
 Đào tạo Cao học: ĐH BK Hà Nội hợp tác với ĐH Tổng hợp 
kỹ thuật Hannover (CHLB Đức) và ĐH Tổng hợp kỹ thuật 
Dresden (CHLB Đức) mở lớp Cao học quốc tế.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ CƠ HỌC, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ CƠ HỌC, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ CƠ HỌC, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
CHÖÔNG 1: TOÅNG QUAN VEÀ CÔ ÑIEÄN TÖÛ
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Lịch sử và xu thế phát triển.
1.2.1. Lịch sử phát triển.
1.2.2. Xu thế phát triển.
XU THẾ PHÁT TRIỂN
Xu thế phát triển của cơ điện tử là ngày càng tích 
hợp trong nó nhiều công nghệ cao hơn, sản phẩm 
ngày càng "thông minh" hơn đồng thời kích thước 
cũng ngày càng nhỏ đi.
XU THẾ PHÁT TRIỂN
Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Việt 
Nam đến năm 2010 đã xác định một số lĩnh vực cơ điện tử
chuyên sâu:
- Robot làm việc trong các môi trường độc hại, nguy 
hiểm, an ninh quốc phòng, một số dây chuyền công nghiệp 
công nghệ cao.
- Các sản phẩm CĐT trong một số lĩnh vực cơ khí
trọng điểm như máy công cụ, máy động lực, thiết bị điện-
điện tử, cơ khí ôtô và các thiết bị đo lường điều khiển...
- Nghiên cứu vi cơ điện tử và nano cơ điện tử...
XU THẾ PHÁT TRIỂN
STT Thiết kế truyền thống Thiết kế Cơ điện tử
Các thành phần thêm vào Tích hợp các thành phần (phần cứng)
1.
2.
3.
4.
To lớn
Kết cấu phức tạp
Vấn đề về dây dẫn
Các thành phần kết nối
Nhỏ gọn
Kết cấu đơn giản
Truyền thông không dây hoặc bus
Các thiết bị tự trị
Điều khiển đơn giản Tích hợp bởi xử lý thông tin
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Cấu trúc cứng nhắc
ĐK truyền thẳng, tuyến tính
Độ chính xác nhờ dung sai hẹp
Các đại lượng không đo được 
thay đổi tùy tiện
Theo dõi đơn giản
Khả năng cố định
Cấu trúc mềm dẻo, phản hồi
Điều khiển phản hồi khả lập trình
ĐCX nhờ đo lường và phản hồi.
Điều khiển các đại lượng không đo 
được bằng cách ước lượng.
Giám sát với chẩn đoán lỗi.
Khả năng tự học.
Các thuộc tính của thiết kế truyền thống và thiết kế Cơ điện tử.
Mục tiêu của bạn khi chọn học 
ngành Cơ điện tử là gì?
Bạn đã làm gì để thực hiện điều 
đó ?