Bài giảng High Resolution CT

Dấu hiệu bệnh mô kẻ cấp tính

1. Dày vách liên tiểu thùy.

2. Đường Kerley.

3. Dày thành phế quản và bao quanh PQ.

4. Mờ ở rốn phổi.

5. Mờ mạch máu phổi.

6. Tăng đậm độ vùng đáy phổi.

7. Tràn dịch màng phổi lượng ít.7-Nov-15 42

Dấu hiệu bệnh mô kẽ mãn tính

1. Không đồng nhất màng phổi tạng.

2. Dạng lưới:Nhỏ, thô.

3. Nốt:Nhiễm trùng hoặc không.

4. Đường:Phù mô kẽ từ tim hoặc không, bệnh

bạch huyết ác tính, bệnh thành phế quản.

5. Dạng tổ ong:Nốt thấu quang tròn dưới 1cm

(Giai đoạn cuối bệnh phổi)7-Nov-15 43

Khí phế thũng

-Toàn tiểu thuỳ:Thùy dưới,thiếu alpha1-antitrypsin, lan

rộng, đồng nhất.

• -Trung tâm tiểu thuỳ:Thùy trên,cạnh tiểu PQ, rãi rác.

• -Cạnh vách:

• Ngoại biên,liên quan màng phổi tạng và vách liên tiểu

thùy.

• Có thể  Hợp hai dạng trên, biểu hiện dạng bóng khí.

• -20%Bình thường.

• -40% bất thường HRCTChức năng bình thường.

pdf143 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng High Resolution CT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7-Nov-15 1 HRCT (High Resolution CT) BS.Lê Văn Dũng 7-Nov-15 2 • Đại cương: • HR CT cũa phổi kỹ thuật sử dụng rộng rãi và có giá trị lớn . • Nó dùng khi XQ v à LS nghi ngờ một bênh phổi lan toả. • Kỹ thuật: • HRCT gồm những lát cắt mỏng 1-1,5mm (CT quy ước thì 8-10mm). • Thường khảo sát trong các bệnh đường dẫn khí và mô kẽ. 7-Nov-15 3 Cấu trúc chùm phế nang. -Gồm tất cả cấu trúc tận của mỗi tiểu phế quản. -Kích thước khoảng 7mm. -Chùm phế nang khoảng 400 phế nang. 7-Nov-15 4 Phân thùy phổi thứ cấp. -Kích thước khoảng 1,5-2cm -Chứa khoảng 35 chùm phế nang. -HRCT: +Trung tâm tiểu phế quản và động mạch. +Tĩnh mạch và bạch huyết ngoại biên trong vách. 7-Nov-15 5 7-Nov-15 6 Cấu trúc phổi trên HRCT -Hình ảnh ở trung tâm: +Bó mạch máu-PQ đi song song và xung quanh mô kẽ(mô liên kết) +Cắt ngang  Khí quản thành mỏng cạnh bên là động ĐM (sau-ngoài) -Ngoại biên: +Nhiều chấm và nhánh của ĐM (phân nhánh góc nhọn)và TM(phân nhánh vuông) +1/3 ngoài không thấy PQ. -Màng phổi:Liên thuỳ nằm ngang mỏng, còn ngoài biên mỏng không thấy. 7-Nov-15 7 7-Nov-15 8 Nguyên nhân Dày vách liên tiểu thùy(Bạch huyết ,TM,tế bào),vách PN, mô kẽ do: +Dịch:NướcPhù phổi; Chất protein Dãn bạch huyết +Viêm nhiễm: Nhiễm trùng:Vi rút, u hạt(lao,nấm),PCP(carini) Tự phát: Bệnh mạch máu colagen:RA,xơ cứng bì,AS. Tác nhân ngoại lai:Bụi phổi,thuốc. U: lan theo bạch huyết, mô kẽ (u hạt ư axít), tạo xơ tư phản ứng của u. 7-Nov-15 9 Các biểu hiện bệnh mô kẽ 1.Mờ đường-lưới: Dày thành liên tiểu thùy và xơ. 2.Mờ nốt lưới: Viêm mô kẻ quanh mạch máu-phế quản. 3.Nốt. 4.Mờ kính đục: Giai đoạn cấp, dày mô kẻ quanh phế nang. Mạch máu thấy trong đám nhu mô phổi “lờ mờ” 5.Tổ ong:Giai đoạn cuối bệnh lý ,dạng vòng 2-10mm. 7-Nov-15 10 Vùng chi phối +Thuỳ trên: AS,bụi phổi,sarcoid,u hạt ưa axit, lao, nang xơ (không phải bệnh mô kẽ).. +Thùy dưới: Hít,thuốc,DIP,asbestosis,xơ bì,bênh mm collagen.dảnPQ(Không phổi mô kẽ) 7-Nov-15 11 Sư phát triễn Cấp: Viêm PN dị ứng (tăng mẫn cảm),phù ,tăng sản bạch huyết, virút.. Mạn: Lan tràn u trong bạch huyết,viêm nhiễm ,xơ phù. 7-Nov-15 12 Thể tích phổi Tăng thể tích: U hạt ưu axit(tràn khí màng phổi 20%) Lymphagioleiomyomatosis (tràn khí màng phổi) Nang xơ(kết hợp nhưng không phải bênh mô kẽ). Giảm thể tích: IFF,xơ cứng bì 7-Nov-15 13 Bệnh màng phổi: Mảng màng phổi:Abestosis Dịch màng phổi:CHF,di căn bạch huyết,RA Nốt lympho: Lớn:Hạch ác tính,lao,nấm,sarcoid Vôi hoá;Nhiễm bụi 7-Nov-15 14 Mô kẽ -Mô kẽ bình thường trên HRCT không thấy được, nhưng khi bệnh lý thì biểu hiện rõ trên HRCT -Những ngăn mô kẽ của phổi. +Quanh bó PQ-mạch máu. +Trung tâm tiểu thuỳ(Đoạn xa của bó PQ-mmáu). +Mô kẽ vách liên tiểu thùy(Thường thấy đường vuông góc màng phổi). +Mô kẽ dưới màng phổi. +Mô kẽ vách PN 7-Nov-15 15 Dày vách liên tiểu thùy. -Do phù, u, xơ. -Thường ở ngoại biên  đường vuông góc màng phổi.Trung tâm hình đa giác. -Phù phổi hoặc di căn theo bạch huyết Dày sắc nét .Xơ thì sự dày không đồng nhất và cấu trúc của phân thùy bị rối loạn. -Dày sắc nét trong di căn u bạch huyết có xu thế gò gề hoặc dạng nốt. 7-Nov-15 16 Lymphangiosis carcinomatosa 7-Nov-15 17 -Dày mô kẽ quanh bó PQ-Mmáu ở cắt ngang và cắt dọc -Dày mô kẽ vách liên tiểu thùy -Dày mô kẽ trung tâm liên thùy trên cắt ngang -Dày mô kẽ dưới màng phổi . 7-Nov-15 18 Các hình thái tổn thương -Dày vách liên tiểu thùy. -Dạng lưới. -Dạng nốt. -Đông đặc -Mờ kính đục. -Dang nang. 7-Nov-15 19 Dạng lưới -Những đường mảnh không đồng nhất và sự bất thường giữa mạch máu, phế quản, màng phổi tạng với nhu mô xung quanh khi kết hợp với sự phá hủy cấu trúc của xơ phổi. -Thường trong xơ phổi tự phát, sarcoidosis và asbestosis. -Thường phổ biết nhiều dưới màng phổi thùy dưới. 7-Nov-15 20 Tổn thương dạng lưới trong tiểu thùy và phá hủy tiểu thùy Kết hợp xơ phổi. 7-Nov-15 21 Dạng lưới 7-Nov-15 22 Tổn thương dạng nốt trên HCRT -Dạng nốt tròn không phải mạch máu.Nó biểu hiện cấu trúc tròn hoặc đường trên cắt ngang. -Vị trí:Trung tiểu thùy, tự do, mô kẽ. -Trung tâm tiểu thùy:Vùng trung tâm tiểu thùy,ở ngoại biên cách màng phổi 5mm 7-Nov-15 23 7-Nov-15 24 Tree-in-bud: Nốt trung tâm chùm PN và tiểu PQ 7-Nov-15 25 Nốt trung tâm tiểu thùy -Ở trung tâm tiểu thùy. -Kích thước giống nhau. -Khoảng cách các nốt khoảng 1-2.5cm. -Cách màng phổi khoảng 5-10mm. -Thường kết quả cấp hoặc mạn do viên tiểu PQ. -HRCT trong viêm tiểu PQ và PQ:Nốt trung tâm giới hạn rõ hoặc mờ, dạng “Tree-in-bud”, dày thành PQ 7-Nov-15 26 Nốt tự do -Mô tả nốt phân bố lung tung trong phổi dọc theo màng phổi, rãnh liên thùy và có trong trung tâm tiểu thuỳ (nhưng nó đơn độc). -Trong bó PQ-mm thì ở đoạn cuối ĐM nhỏ còn nốt trong di căn bạch huyết và sarcoid thì ở trung tâm bó PQ-mm -Nốt này phân bố rãi rác hai bên và không có vị trí ưu thế (Nốt tự do Rãi rác còn nốt trung tâm thì đồng đều) -Tổn thương theo đường máu (di căn hoặc nhiễm trùng) 7-Nov-15 27 Nốt thấy nhiều ở vùng giữ phổi (T)đám mờ lớn (A) và nốt nhỏ dọc theo bó PQ-mm (B) 7-Nov-15 28 7-Nov-15 29 Nốt mô kẽ trong sarcoid 7-Nov-15 30 Mờ kính đục -Những vùng mờ vừa phải rải rác còn thấy được mạch máu . -Thường biểu hiện giai đoạn đầu của các tổn thương. -Viêm phế nang di ứng,viêm phổi mô kẻ, xơ phổi tự phát,phù phổi -Do viêm hoặc dày vách PN, lấp một phần trong khoảng khí PN,hoặc kết hợp cả hai. 7-Nov-15 31 7-Nov-15 32 • Đông đặc phổi -Mờ đồng nhất không thấy mạch máu trong vùng tổn thương. 7-Nov-15 33 Nang khí - Trong IPF với nhưng nang khí xuất hiện giai đoạn cuối với dạng tổ ong.Xu hướng dưới màng phởi và đáy. -Trong Histiocytosis X Thường ở trên phổ và motä ít đáy phổi.Những kén khí này thay đổi kích trhước và không có hình thù rõ. -Trong Iymphangioleiomyomatosis là nang khí thành mỏng với xung quanh nhu mô phổi bình thường. Kích thước từ 0,2 5cm và thành nang có thể rất mỏng 2mm -Khí phế thũng: Thường những giả nang khí không có vách. Chú ý khi khí phế thũng toàn tiểu thùy có thể nhầm vách liên tiểu thùy với thành. 7-Nov-15 34 IPF - Typical Peripheral Disease Pattern On HRCT 7-Nov-15 35 Basic HRCT Patterns LAM 7-Nov-15 36 of Histiocytosis X, 7-Nov-15 37 Di căn theo bạch huyết -Sự lan tràn mô ác tính trong mô kẽ(bó phế quản mạch máu,vách liên tiểu thùy, khoảng dưới màng phổi, bạch huyết phổi). -Nguồn gốc từ k phế quản,vú,dạ dày, giác tụy,ctc -Bệnh học:phù,xơ,giãn bạch huyết,tế bào trong mô kẽ. -Thường hai bên phổi(1 bên sau k phổi). *Xq:Bình thường(ít),dạng lưới,dày bó phế-mạch,Kerley A,B,giảm thể tích phổi, hạch rốn phổi. *HRCT:Dày vách liên tiểu thùy, nốt trong vách liên tiểu thuỳ,dày bó mạch trung tâm liên tiểu thùy,Dày dưới màng phổi. Phân biệt:Viêm xơ phế nang(ngoại biên),Viêm phế nang dị ứng(Không dày liên tiểu thùy),Sarcoid(Thùy trên) 7-Nov-15 38 Lymphangitic Spread Diagram 7-Nov-15 39 7-Nov-15 40 NốtDày không đồng nhất bó PQ-mm (A) dày vách liên tiểu thùy(B) 7-Nov-15 41 Dấu hiệu bệnh mô kẻ cấp tính 1. Dày vách liên tiểu thùy. 2. Đường Kerley. 3. Dày thành phế quản và bao quanh PQ. 4. Mờ ở rốn phổi. 5. Mờ mạch máu phổi. 6. Tăng đậm độ vùng đáy phổi. 7. Tràn dịch màng phổi lượng ít. 7-Nov-15 42 Dấu hiệu bệnh mô kẽ mãn tính 1. Không đồng nhất màng phổi tạng. 2. Dạng lưới:Nhỏ, thô. 3. Nốt:Nhiễm trùng hoặc không. 4. Đường:Phù mô kẽ từ tim hoặc không, bệnh bạch huyết ác tính, bệnh thành phế quản. 5. Dạng tổ ong:Nốt thấu quang tròn dưới 1cm (Giai đoạn cuối bệnh phổi) 7-Nov-15 43 Khí phế thũng -Toàn tiểu thuỳ:Thùy dưới,thiếu alpha1-antitrypsin, lan rộng, đồng nhất. • -Trung tâm tiểu thuỳ:Thùy trên,cạnh tiểu PQ, rãi rác. • -Cạnh vách: • Ngoại biên,liên quan màng phổi tạng và vách liên tiểu thùy. • Có thể  Hợp hai dạng trên, biểu hiện dạng bóng khí. • -20%Bình thường. • -40% bất thường HRCTChức năng bình thường. 7-Nov-15 44 7-Nov-15 45 Khí phế thũng toàn tiểu thùy 7-Nov-15 46 Panacinar emphysyma Ít mạch máu thùy trên. Khoảng nang khí toàn tiểu thuỳ 7-Nov-15 47 Khí phế thũng. -10mm:tăng sáng, ít mm -Hrct:Trung tâm tiều thùy 7-Nov-15 48 Mờ dạng lưới vùng đáy. Khí phế thũng cận vách. 7-Nov-15 49 Khí phế thũng cận vách(bóng) 7-Nov-15 50 Khí phế thũng cận váchBóng lớnXẹp phổi. 7-Nov-15 51 emphysema 7-Nov-15 52 -Dãn dạng túi, thoi, chổi hạt. • -HRCT: • +PQ thấy ở 1/3 ngoài phổi, PQ lớn hơn mạch máu đi kèm • +Dày thành PQ ( Signet ring) • -Thở raKhí phế thũng ứa khí trong bóng còn dãn PQ thì xẹp. • -Dạng túi  Thuỳ dưới còn nang trong IPF không có mức dịch Dãn phế quản 7-Nov-15 53 Dãn PQ 7-Nov-15 54 7-Nov-15 55 7-Nov-15 56 Daõn PQ Daøy thaønh Chaát nhaày trong PQ 7-Nov-15 57 Tóm lại • -Phân thuỳ thứ cấp. • -Bệnh lý mô kẽ. • -Bệnh đường dẫn. 7-Nov-15 58 7-Nov-15 59 7-Nov-15 60 7-Nov-15 61 7-Nov-15 62 Mô kẽ. Mô kẽ bình thường trên HRCT không nhìn thấy.Các ngăn mô kẽ phổi: +Mô kẽ quanh bó phế quản-mạch máu. +Mô kẽ trong tâm tiểu thùy(Quanh bó phế quản-mạch máu xa). +Mô kẽ liên tiểu thùy(Thường thấy những đường vuông góc màng phổi). +Mô kẽ dưới màng phổi. +Mô kẽ quanh phế nang. 7-Nov-15 63 Bệnh xơ phổi tự phát(IPF) -Viêm tiến triển, xơ và hư hại mô phổi (viêm phổi mô kẻ và viêm xơ phế nang) -Ưu thế phía dưới và ngoại biên. -Mờ kính đục LướiTổ ong. -Dãn phế quản (gợi ý xơ). -Khác:Tăng áp phổi với tim to, dày mày phổi, tràn khí màng phổi 7-Nov-15 64 Bệnh lý mô kẻ từ tĩnh mạch phổi. Do sự tăng áp lực tĩnh mạch phổi. 1. Suy tim trái. 2. Bệnh tắc tĩnh mạch. 7-Nov-15 65 Bệnh lý mô kẽ theo hệ chính bạch huyết. 1. Bệnh bạch huyết ác tính 2. Giãn bạch huyết bẩm sinh (hiếm) 7-Nov-15 66 Bệnh lý mô kẽ từ hệ mô liên kết khác. 1. Phù mô kẽ. 2. Viêm mô kẽ mãn tính. 3. Bụi phổi. 4. Xơ mô kẽ. 5. Thâm nhiễm mô u trong mô liên kết. 6. Phản ứng xơ từ u. 7. Khác: Bệnh mạch máu collagen,Amyloid 7-Nov-15 67 Sarcoid -Bệnh u hạt hệ thống(phổi,da,mắt,gan-lách,khớp,thần kinh trung ương..). -Xq:+Hạch lớn đối xứng hai rốn,khí quản,phế quản.(có thể đóng vôi) +Hạch lớn kèm mờ dạng nốt lưới,đám,nốt lớn. +Xơ phổi,bóng thùy trên. +Khác:Dịch MP,vôi hạch vỏ sò, tràn khí,nấm. -CT:+Nhu mô phổi:Nốt dọc theo bạch huyết,dạng đường, mờ kính đục, dày dưới màng phổi. +Hạch lớn. +Phế quản:bất thường thành, dãn . +Cuối:Xơ thùy trên,bóng khí,dãn phế quản. 7-Nov-15 68 K phế quản thâm nhiễm mô U vào mạch bạch huyết trong mo kẽ của phân thùy thứ cấp. 7-Nov-15 69 -Các nhánh TM vuông góc -Các nhánh ĐM góc nhọn. • 7-Nov-15 70 Nốt trung tâm tiểu thùy(dày mô kẽ quanh tiểu phế quản –mạch máu) thường thấy trong u bạch mạch .Nhũng nốt cách nhau khoảng 1—2,5cm,cách màng phổi khoảng 5-10mm. • Hình bên dày vách liên tiểu thùy và nốt trung tâm 7-Nov-15 71 Phía trước phổi bên (P) dày vách liên tiểu thùy và bó tiểu phế quản-mạch máu trung tâm 7-Nov-15 72 Basic HRCT Patterns • 7-Nov-15 73 7-Nov-15 74 Lymphangiosis carcinomatosa in chest x-ray p.a. and lateral. Radiating pattern from the hili into the periphery 7-Nov-15 75 Lymphangiosis carcinomatosa. Right bronchial carcinoma with atelectasis of right upper lobe 7-Nov-15 76 Diffuse, small, miliary Metastases. 7-Nov-15 77IPF - Normal CXR And Minimal Disease On HRCT 7-Nov-15 78 Lymphangitic Spread - Septal Pattern On HRCT 7-Nov-15 79 7-Nov-15 80 7-Nov-15 81 7-Nov-15 82 7-Nov-15 83 7-Nov-15 84 7-Nov-15 85 7-Nov-15 86 Lymphangiosis carcinomatosa 7-Nov-15 87 Hydrostatic Edema Diagram 7-Nov-15 88 IPF(Idiopathic Pulmonary Fibrosis) 7-Nov-15 89 IPF - Severe Form On HRCT 7-Nov-15 90 Pulmonary Fibrosis Diagram Pulmonary Fibrosis Diagram 7-Nov-15 91 Lymphangitic Spread Along Bronchovascular Bundles On HRCT 7-Nov-15 92 Lymphangitic Spread - Septal Pattern On HRCT 7-Nov-15 93 Sarcoidosis - Ground Glass Densities on HRCT 7-Nov-15 94 Sarcoidosis - Spectrum Of Abnormalaties On HRCT 7-Nov-15 95 Sarcoidosis - Distribution Of Nodules On HRCT 7-Nov-15 96 LAM (Lymphangiomyomatosis)- Cysts On HRCT 7-Nov-15 97 7-Nov-15 98 H-X Differential Of Cystic Lung Lesions 7-Nov-15 99 7-Nov-15 100 7-Nov-15 101 7-Nov-15 102 Pulmonary Lymphangioleiomyomatosis LAM 7-Nov-15 103 Pulmonary Histiocytosis X (Eosinophilic Granuloma) High resolution CT usually demonstrates a combination of cysts and nodules even when the radiograph shows a reticulo-nodular pattern. The combination of nodules and thin-walled cysts is highly suggestive of HX in the proper clinical setting. 7-Nov-15 104 7-Nov-15 105 7-Nov-15 106 7-Nov-15 107 7-Nov-15 108 -Trung tâm:PA(tiểu ĐM phổi) TB(tiểu phế quản) còn bạch huyết không thấy Ngoại biên: IS(vách liên tiểu thùy), PV(tiểu TM phổi). -Vùng giữa vách liên tiểu thùy và bó PQ-mạch máu lấp bởi phế nang và mao mạch 7-Nov-15 109 • Septal Lines: • Lymphatic spread of tumor • Pulmonary edema • Irregular Linear Pattern: • Idiopathic pulmonary fibrosis • Asbestosis • Sarcoidosis 7-Nov-15 110 • Cystic Pattern: • Idiopathic pulmonary fibrosis • Lymphangioleiomyomatosis • Pulmonary histiocytosis X • Nodular Pattern: • Sarcoidosis • Silicosis • Coalworker's pneumoconiosis • Extrinsic allergic alveolitis • Pulmonary histiocytosis X 7-Nov-15 111 Nốt lớn và nhỏ trong nu mô và kết hợp thành đám quanh bó PQ-MM. Kế hợp nốt nhỏ và dạng đường. • Middle: Combination of small nodules and linear opacities. • Right: Large indistinct opacities of "alveolar sarcoidosis" (A). • Left Lower: Honeycombing in the periphery in a patient with sarcoidosis and progressive fibrosis. (B) Title Page 7-Nov-15 112 7-Nov-15 113 7-Nov-15 114 7-Nov-15 115 7-Nov-15 116 7-Nov-15 117 7-Nov-15 118 7-Nov-15 119 7-Nov-15 120 7-Nov-15 121 7-Nov-15 122 Tree-in-bub 7-Nov-15 123 Tổn thương dạng nốt trên HCRT -Dạng nốt tròn không phải mạch máu.Nó biểu hiện cấu trúc tròn hoặc đường trên cắt ngang. -Vị trí:Trung tiểu thùy, tự do, mô kẽ. -Trung tâm tiểu thùy:Vùng trung tâm tiểu thùy,ở ngoại biên cách màng phổi 5mm -”Tree-in-bud”:Vài nốt nhỏ trong trung tâm tiểu thùy liên kết cấu đường, nhánh mỏngviêm tiểu PQ -Rosettes:Đám nốt trong tiểu thùy,xuất hiện liên quan nhiều chùm PN 7-Nov-15 124 7-Nov-15 125 Tree-in-bud: Nốt trung tâm chùm PN và tiểu PQ 7-Nov-15 126 Nốt trung tâm tiểu thùy -Ở trung tâm tiểu thùy. -Kích thước giống nhau. -Khoảng cách các nốt khoảng 1-2.5cm. -Cách màng phổi khoảng 5-10mm. -Thường kết quả cấp hoặc mạn do viên tiểu PQ. -HRCT trong viêm tiểu PQ và PQ:Nốt trung tâm giới hạn rõ hoặc mờ, dạng “Tree-in-bud”, dày thành PQ 7-Nov-15 127 Nốt tự do -Mô tả nốt phân bố lung tung trong phổi dọc theo màng phổi, rãnh liên thùy và có trong trung tâm tiểu thuỳ (nhưng nó đơn độc). -Trong bó PQ-mm thì ở đoạn cuối ĐM nhỏ còn nốt trong di căn bạch huyết và sarcoid thì ở trung tâm bó PQ-mm -Nốt này phân bố rãi rác hai bên và không có vị trí ưu thế (Nốt tự do Rãi rác còn nốt trung tâm thì đồng đều) -Tổn thương theo đường máu (di căn hoặc nhiễm trùng) 7-Nov-15 128 Diagnosis: Miliary metastasis from Thyroid cancer CT of case 30 Papillary Carcinoma of thyroid is occured in 60% (20% follicular, 15% anaplastic, 1-5% medullary carcinoma) of all thyroid carcinomas, metastasize to regional lymph nodes in 40%, hematogenous to lung in 4%(early spread to lung and bone in follicular carcinoma). In papillary carcinoma, tumor usually concentrates radioiodine, but in follicular carcinoma, tumor usually concentrates pertechnetate. Of 731 patients with papillary thyroid cancer, 91 had metastases outside regional lymph nodes. The most common site was intrathoracic, occurring in 73 of the 91 patients. Miliary, micronodular pulmonary metastases, with iodine 131 (I-131) uptake and "curable" by I-131 treatment were encountered in 7 patients. (Hoie J, et. al. Cancer;1988(61)1-6 ) Return to Case 30 7-Nov-15 129 Diagnosis: Pulmonary Lymphangitic Carcinomatosis HRCT findings in Pulmonary Lymphangitic Carcinomatosis 1. smooth or nodular peribronchovascular interstitial thickening ("peribronchial cuffing") 2. Smooth or nodular interlobular septal thickening 3. Smooth or nodular thickening of fissures 4. Normal lung architecture 5. Prominence of centrilobular structures 6. Diffuse, patchy, or unilateral distribution 7. Lymph node enlargement 8. Pleural effusion Although, peribronchovascular interstitial thickening and smooth septal thickening, as are often seen in patients with pulmonary lymphangitic carcinomatosis (PLC), can also be seen in association with pulmonary edema, the differentiation of these entities can usually be made on clinical grounds. Nodular or beaded interstitial thickening is characteristic of PLC, but not pulmonary edema. In the study by Ren et al, nodular septal thickening was not noted in any pathologic specimens of patients with pulmonary edema, fibrosis, or in normal lungs. However, it is clear that the presence of nodular septal thickening is a nonspecific finding that reflects a perilymphatic distribution of abnormalities, also commonly seen in patients with sarcoidosis and coal worker's pneumoconiosis or silicosis. In sarcoidosis and coal worker's pneumoconiosis, although nodules are commonly seen, the septal thickening is usually less extensive than that seen in a patients with lymphatic spread of tumor. Moreover, in sarcoidosis and coal worker's pneumoconiosis, distortion of lung architecture and secondary pulmonary lobular anatomy is common, particularly if septal thickening is present; this distortion is not seen in patients with PLC. On the other hand, the presence of pleural effusion would be more in keeping with PLC than sarcoidosis or silicosis. In pulmonary fibrosis, nodular septal thickening is uncommon and the margins of the thickened interlobular septa are irregular. Distortion of the lung architecture and lung destruction (honeycombing) are common in patients with fibrosis. 7-Nov-15 130 Diagnosis: Primary lung cancer (adenocarcinoma) in RLL with miliary metastasis and pericardial seeding Radiologic Findings Chest PA shows innumerable multiple tiny nodules uniformly distributed throughout both lungs. Chest lateral shows suspicious ovoid opacity in lower lung zone. HRCT shows numerous miliary nodules in diffuse and random distribution in both lungs. Some linear densities are noted in peripheral portion suggesting interlobular and intralobular septal thickening. Irregular spiculated ovoid mass is noted in RLL. Moderate amount of pericardial effusion is noted. 7-Nov-15 131 DMLD (diffuse micronodular lung disease), each nodule being < 3mm in diameter and occupying more than two-thirds of lung volume on chest radiograph, can be differentiated by its distribution. Centrilobular distribution is seen in DPB (diffuse panbronchiolitis), infectious bronchiolitis, H. influenza, bronchogenic disseminated tuberculosis, pneumoconiosis, primary lymphoma, and foreign body-induced necrotizing vasculitis. Perilymphatic distribution is noted in pneumoconiosis, sarcoidosis, amyloidosis. Random distribution is found in miliary tuberculosis and pulmonary metastasis. The nodules in pulmonary metastatic disease appeared to be slightly larger and are more variable in size than those in miliary tuberculosis. They show relatively well defined margins. Miliary metastases are most likely to be due to thyroid, renal carcinoma, bone sarcoma, trophoblastic disease, or melanoma. 7-Nov-15 132 Cystic fibrosis (CF) is a hereditary disease of autosomal recessive transmission. The basic abnormality consists of abnormal secretions from variable exocrine glands including the salivary, sweat glands, pancreas (90%), large bowel and tracheobronchial tree. Infants who died of CF shows normal lung, by contrast, older patients who die of the disease invariably shows pulmonary changes, including airway mucus plugging, pneumonia, bronchiolitis obliterans, bronchiectasis, atelectasis and overinflation (1). The incidence is as high as 1 per 500 in Scotland, 1 per 2000-3500 in whites, 1 per 90,000 in Asian. Asians who have CF may have a more severe clinical course than whate controls (1). As a result of improved medical care, life expectancy has increased. Whereas the survival rate older than 17 years used to be about 5 % by the 1970s, for infants born today in the UK, the predicted mean life expectancy is 40 years. Chest radiography reveals extensive obstruction of medium-sized and small airways of the lungs, hyperinflation, cylindrical and cystic bronchiectasis, nodular and fingerlike shadows of mucoid impaction. CT can reveal pathologic changes not visible on conventional chest radiograms, particularly mucoid impaction, detailed scoring of bronchiectasis, peribronchial thickening, mucous plugging, atelectasis, consolidation, cysts, bullae and emphysematous change. Paranasal sinus opacification due to chronic sinusitis and polyposis is almost universal in patients with CF (1). The most common organisms of combined lung infection are P. aeruginosa, S aureus, H. influenza, B. cepacia. Allergic bronchopulmonary aspergillosis occurs in 5-10 % (serum precipitins against A. Fumigatus detected 51 % of patients) (1). 7-Nov-15 133 Tổn thương dạng nốt trên HCRT -Dạng nốt tròn không phải mạch máu.Nó biểu hiện cấu trúc tròn hoặc đường trên cắt ngang. -Vị trí:Trung tiểu thùy, tự do, mô kẽ. -Trung tâm tiểu thùy:Vùng trung tâm tiểu thùy,ở ngoại biên cách màng phổi 5mm -”Tree-in-bud”:Vài nốt nhỏ trong trung tâm tiểu thùy liên kết cấu đường, nhánh mỏngviêm tiểu PQ -Rosettes:Đám nốt trong tiểu thùy,xuất hiện liên quan nhiều chùm PN 7-Nov-15 134 7-Nov-15 135 Tree-in-bud: Nốt trung tâm chùm PN và tiểu PQ 7-Nov-15 136 Nốt trung tâm tiểu thùy -Ở trung tâm tiểu thùy. -Kích thước giống nhau. -Khoảng cách các nốt khoảng 1-2.5cm. -Cách màng phổi khoảng 5-10mm. -Thường kết quả cấp hoặc mạn do viên tiểu PQ. -HRCT trong viêm tiểu PQ và PQ:Nốt trung tâm giới hạn rõ hoặc mờ, dạng “Tree-in-bud”, dày thành PQ 7-Nov-15 137 Nốt tự do -Mô tả nốt phân bố lung tung trong phổi dọc theo màng phổi, rãnh liên thùy và có trong trung tâm tiểu thuỳ (nhưng nó đơn độc). -Trong bó PQ-mm thì ở đoạn cuối ĐM nhỏ còn nốt trong di căn bạch huyết và sarcoid thì ở trung tâm bó PQ-mm -Nốt này phân bố rãi rác hai bên và không có vị trí ưu thế (Nốt tự do Rãi rác còn nốt trung tâm thì đồng đều) -Tổn thương theo đường máu (di căn hoặc nhiễm trùng) 7-Nov-15 138 7-Nov-15 139 Mờ kính đục -Những vùng mờ vừa phải rải rác còn thấy được mạch máu . -Thường biểu hiện giai đoạn đầu của các tổn thương. -Viêm phế nang di ứng,viêm phổi mô kẻ, xơ phổi tự phát,phù phổi -Do viêm hoặc dày vách PN, lấp một phần trong khoảng khí PN,hoặc kết hợp cả hai. 7-Nov-15 140 7-Nov-15 141 7-Nov-15 142 7-Nov-15 143

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_high_resolution_ct.pdf
Tài liệu liên quan