XƠ GAN- HÌNH ẢNH CTDấu hiệu tại gan
-Thay đổi kích thước gan: lớn (giai đọan sớm), bình
thường, teo (giai đọan sau)
-Thay đổi hình dáng: lớn thùy đuôi, phân thùy bên
gan (T), teo gan (P).
-Các rãnh gan rộng.
-Bề mặt gan không đều.
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT-Đậm độ:
-Không đồng nhất/ hoặc Bình thường
-Giảm tăng quang sau tiêm cản quang. Tăng quang
chậm, thải trừ chậm8
-Nốt tân sinh (regenerating nodules) : đồng đậm độ
nhu mô gan8,9
-Thâm nhiễm mỡ
Dấu hiệu ngòai gan
-Tăng áp cữa, lách lớn, ascites
62 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hình ảnh CT xơ gan và các bệnh lý mạch máu gan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình ảnh CT
XƠ GAN &
CÁC BỆNH LÝ MẠCH MÁU GAN
Bs. Phạm Ngọc Hoa
Bs. Lê Văn Phước
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Chợ rẫy
-X quang qui ước
-Siêu âm
-CT (computed tomography)
-MRI
-Chụp mạch máu
-Nội soi
-Y học hạt nhân
KHẢO SÁT HÌNH ẢNH HỌC GAN
XƠ GAN
(Cirrhosis)
Định nghĩa
- Tình trạng bệnh lý giai đoạn cuối của nhiều
tổn thương gan mạn tính khác nhau
- Huỷ cấu trúc nhu mô gan lan toả, hình
thành nốt tân sinh và mô sẹo
XƠ GAN
Hình ảnh đại thể xơ gan
Phân loại hình thái (GPB)
-Xơ gan nốt nhỏ (micronodular/ Laennec’s)
-Xơ gan nốt lớn (macronodular)
-Hỗn hợp (mixed)
Lưu ý:
+Xơ gan nốt nhỏ thường gặp xơ gan do rượu
+Xơ gan nốt lớn và hỗn hợp thường gặp xơ gan do
bệnh lý viêm nhiễm
XƠ GAN
Nguyên nhân
-Rượu, thuốc, độc chất
-Nhiễm trùng: viêm gan B,C,D
-Tắt nghẽn đường mật, tĩnh mạch
-Dinh dưởng
-Bẩm sinh (bệnh Wilson, lắng đọng sắt,
thiếu Alpha-1 antitrypsin
-Khác
-Vô căn
XƠ GAN
Hậu quả
-Tăng áp cữa
-Suy chức năng gan
XƠ GAN
Chẩn đoán
Kết hợp
-tiền sử
-dấu hiệu lâm sàng
-xét nghiệm cận lâm sàng,
hình ảnh học
-hình ảnh mô học (+++)
XƠ GAN
Dãn tĩnh mach rốn (caput
medusae) trong tăng áp cữa/
xơ gan rượu
Đánh giá
-Kích thước gan
-Hệ mạch máu gan
-Các thay đổi của xơ gan
-Phát hiện HCC (++)[10% xơ gan tiến triển9]
-Theo dõi, đánh giá đáp ứng điều trị
VAI TRÒ CT TRONG XƠ GAN
TẠI GAN
-Gan lớn giai đọan sớm, teo ở giai đọan sau, hoặc
không thay đổi
-Lớn thùy đuôi, thùy bên gan trái, teo gan phải7,8
-Nhu mô gan không đồng nhất7,9
-Bề mặt gan không đều, dạng nốt trong xơ gan nốt
lớn
-Nốt tân sinh (regenerating nodules)[thường cùng
đậm độ nhu mô gan trước và sau tiêm cản quang7,8]
-Thâm nhiễm mỡ
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
NGÒAI GAN
-Tăng áp tĩnh mạch cữa
-Lách lớn
-Báng bụng (ascites)
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Xơ gan với bề mặt gan dạng nốt trên Laparoscopy và trên CT
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Cách tính:
-Đường đứng dọc qua bờ ngòai thân tĩnh mạch cữa
-Đường đứng dọc qua bờ trong thùy đuôi
-Đường đứng dọc qua bờ ngòai gan phải
-Đường nằm ngang đi qua điểm giữa TM cữa và TM chủ
Tỉ số thùy đuôi so với gan phải
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Đánh giá:
-Bình thường 0.37+/-0.16 Xơ gan:0.88+/-0.20 7
(>0.65 xơ gan 96%, >0.73 xơ gan 99% 8,9 )
Lưu ý
-Độ nhạy 43-84%
-Độ nhạy thấp trong xơ gan do rượu, độ nhạy cao
trong xơ gan do viêm gan B
-Khó phân biệt các bệnh lý khác: h/c BuddChiari,
viêm gan mãn, sarcoidosis
Tỉ số thùy đuôi so với gan phải
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Tỉ số thùy đuôi so với gan phải
a
b
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Tỉ số thùy đuôi so với gan phải: chẩn đóan
phân biệt trong BuddChiari
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Cách tính: Tích 3 chiều thuỳ đuôi chia cho đường kính
ngang của gan (P).
Đánh giá:
-Xơ gan: > 5.4 cm2
Lưu ý
-Độ nhạy và chuyên biệt 95%
Tỉ số thể tích thùy đuôi so với gan phải
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Dấu hiệu tại gan
-Thay đổi kích thước gan: lớn (giai đọan sớm), bình
thường, teo (giai đọan sau)
-Thay đổi hình dáng: lớn thùy đuôi, phân thùy bên
gan (T), teo gan (P).
-Các rãnh gan rộng.
-Bề mặt gan không đều.
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
-Đậm độ:
-Không đồng nhất/ hoặc Bình thường
-Giảm tăng quang sau tiêm cản quang. Tăng quang
chậm, thải trừ chậm8
-Nốt tân sinh (regenerating nodules) : đồng đậm độ
nhu mô gan8,9
-Thâm nhiễm mỡ
Dấu hiệu ngòai gan
-Tăng áp cữa, lách lớn, ascites
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Xơ gan dạng nốt nhỏ với lớn gan (T), teo
gan (P), bề mặt dạnh nốt, lách lớn
Xơ gan dạng nốt lớn với lớn gan (T), teo
gan (P), bề mặt dạng nốt, lách lớn, túi mật
vị trí bất thường.
Lưu ý:
Di căn gan từ vú+ hóa liệu pháp cho hình ảnh tương tự xơ gan
Xơ gan với tăng quang không đồng nhất
(CTAP), dãn tĩnh mạch rốn, lách
Tràn dịch ổ bụng trong xơ gan
Lưu ý: Các nốt tân sinh đậm độ cao
trên PL, đồng đậm độ ở thì động
mạch, đậm độ thấp ở thì muộn (cữa)/
Gan nhiễm mỡ
Mô xơ khu trú trong xơ gan
-Thường ở các phân thuỳ trước-giữa
-Hình chêm, toả ra từ rốn gan
-Có co kéo
Phân biệt mô xơ khu trú hay u gan
XƠ GAN- HÌNH ẢNH CT
Chụp mạch ở động mạch thân tạng (1) thì động mạch: động
mạch trong gan đẩy, ép; lách lớn (2) thì tĩnh mạch: tắt tĩnh
mạch cữa, dãn tĩnh mạch cạnh thực quản
-Nội khoa
-Ngoại khoa: Tạo shunt hệ chủ-cữa, ghép gan
-Khác: Thắt dãn tĩnh mạch thực quản qua nội
soi, chèn dãn tĩnh mạch thực quản bằng bóng
(Balloon tamponade/ SBT), gây xơ-cứng
(Sclerotherapy)
-X quang can thiệp: TIPS , thuyên tắc dãn tĩnh
mạch thực quản bằng Catheter.
Điều trị
XƠ GAN
-Giảm áp lực tĩnh mạch cửa được thực hiện bằng cách tạo
ra kênh nối tĩnh mạch cữa và tĩnh mạch gan trong gan qua
đường tĩnh mạch cảnh.
-Với kỹ thuật này, áp lực tĩnh mạch cữa giảm 34 mmHg
xuống còn 22 mmHg, hạn chế các chảy máu do dãn tĩnh
mạch.
-Shunt tốt 90% trong 6 tháng, sau đó có thể nong hoặc đặt
lại shunt khi có biến chứng.
Đặt shunt cữa-chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh
(Transjugular intrahepatic portal-systemic shunts
(TIPS))
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỮA
(Portal vein hypertension)
Nguyên nhân
-Trước gan: thrombosis, hoặc chèn ép tĩnh mạch cữa
-Trong gan: trước xoang (xơ gan bẩm sinh, Wilson), tại
xoang (viêm gan), sau xoang (xơ gan)
-Sau gan: h/c BuddChiari, viêm màng ngòai tim co thắt
Aùp lực tĩnh mạch cữa bình thường: 10 mmHg
Tăng áp TM cữa (Portal vein hypertension)
-Tuần hòan nối cữa-chủ (vành, DD-TQ, lách-
thận, trĩ, sau phúc mạc)
-Tái lập tuần hòan rốn (>3mm)
-Đường kính tĩnh mạch cữa >13 mm (Độ nhạy
80%, độ chuyên biệt 100%)8
-Đường kính tĩnh mạch lách và mạc treo tràng
trên >10 mm
-Lách lớn
-Báng bụng
Tăng áp TM cữa (Portal vein hypertension)
Dãn tĩnh mạch cữa và tuần hoàn nối trong chụp tĩnh
mạch lách-cữa (splenoportography)
Tăng áp TM cữa (Portal vein hypertension)
Dãn tĩnh mạch rốn
Tăng áp TM cữa (Portal vein hypertension)
Tuần hoàn nối cữa-chủ sau phúc mạc
Tăng áp TM cữa (Portal vein hypertension)
Dãn tĩnh mạch thực quản
Dãn tĩnh mạch thực quản
trong tăng áp cữa
THUYÊN TẮC TĨNH MẠCH CỮA
(Portal vein thrombosis)
Nguyên nhân
-Không rõ
-Do u: HCC, u tụy, dạ dày
-Do rối lọan động máu, dùng hormon nội tiết
(oestrogen), mất nước nặng
-Viêm trong ổ bụng+ viêm tĩnh mạch
-Xơ gan tăng áp cữa
Thuyên tắc TM cữa (Portal vein thrombosis)
-Trên PL, ít khi xác định
-Thấy rõ trên chụp có cản quang:
Hình giảm đậm độ trung tâm, tăng quang
ngọai biên ở trong lòng tĩnh mạch cữa khi
tắt không hoàn toàn
Không thấy tăng quang tĩnh mạch
cữaTắt hoàn toàn
-Khi thuyên tắc mãn tínhTuần hoàn nối
Thuyên tắc TM cữa (Portal vein thrombosis)
Thuyên tắc do u
-Có tăng quang cục
thuyên tắc
-Tăng khẩu kính
tĩnh mạch cữa
Thuyên tắc do cục máu
đông
-Không thấy tăng quang
cục thuyên tắc
-Giảm hoặc không thay
đổi khẩu kính tĩnh mạch
cữa
Thuyên tắc TM cữa (Portal vein thrombosis)
Phân biệt thuyên tắc do u hay do cục máu đông
HCC lan tỏa, thâm nhiễm, xâm
lấn tĩnh mạch cữa
(có tăng quang vùng thuyên tắc)
[ tumor thrombus ]
Thuyên tắc tĩnh mạch cữa
đơn thuần
[bland thrombus]
Thuyên tắc tĩnh mạch cữa ngoài gan do ung thư đầu tuỵ
HỘI CHỨNG BUDD-CHIARI
Lịch sử
-1845 : Budd
-1899 : Chiari
Định nghĩa
H/c Budd-Chiari
Là hậu qủa do nghẻn đường dẫn lưu của
tĩnh mạch gan do thuyên tắc tĩnh mạch gan,
tĩnh mạch chủ dưới hoặc cả hai 8
Phân lọai
1: Tĩnh mạch chủ dưới +/- thứ phát tĩnh mạch gan
2: Tĩnh mạch lớn gan +/- tĩnh mạch chủ dưới
3. Tĩnh mạch nhỏ trung tâm thùy (Veno-occlusive
disease/VOD/ Bras-1954)
Lâm sàng
1. Lớn gan, vàng da, báng bụng, suy chức năng gan
2. Tắt toàn bộ (thường chết) từng phần (tăng áp cữa)
H/c Budd-Chiari
Bệnh nguyên
-Không rõ (66%)
-Thuyên tắc do máu đông (thrombosis): Tình trạng
dễ đông máu (đa hồng cầu, có thai, dùng thuốc
tránh thai..)
-Do u: Ung thư gan, thận, thượng thận
-Bất thường nhĩ (P)/Tĩnh mạch chủ dưới: Webs, u
H/c Budd-Chiari
Thrombus trong tĩnh mạch ở h/c Budd Chiari
PL
-Thấy cục thuyên tắc trong tĩnh mạch (tăng đậm độ)
-Lớn thuỳ đuôi, tăng đậm độ thuỳ đuôi và rốn gan của
thuỳ (T)9
-Gan giảm đậm độ lan toả so với lách (giai đoạn cấp)
-Gan, lách lớn, ascites
H/c Budd-Chiari - Hình ảnh CT
CE
-Thấy cục máu đông (đậm độ thấp) trong lòng tĩnh
mạch
-Tăng quang dạng khảm ‘mosaic pattern’
-Ở thì sớm, tăng quang không đồng nhất, tăng đậm
độ thuỳ đuôi+ rốn gan thuỳ (T), sau đó đảo ngược
lại, thì muộn tăng quang đồng nhất hơn9,10.
H/c Budd-Chiari - Hình ảnh CT
CE (tt):
-Giai đoạn mãn: tăng quang không đồng nhất của
nhu mô gan bình thường hoặc vùng nhu mô phì
đại ở thì tĩnh mạch cữa; tăng quang chậm hơn ở
vùng nhu mô gan teo
-Giảm đậm độ thuỳ gan liên quan trong h/c Budd
Chiari từng phần
-Khó xác định các tĩnh mạch gan
H/c Budd-Chiari - Hình ảnh CT
H/c Budd-Chiari
Tăng đậm độ nhu mô gan dạng đám rãi rác. Thùy đuôi lớn.
H/c Budd-Chiari
Tăng đậm độ nhu mô gan dạng đám rãi rác. Thùy đuôi lớn.
Tăng đậm độ nhu mô gan dạng đám rãi rác, tĩnh mạch chủ dưới
không rõ trong BuddChiari. Thùy đuôi lớn. Nhồi máu gan (T)
H/c Budd-Chiari
Thì sớm nhu mô gan không đồng nhất, tĩnh mach gan không
rõ. Thì muộn saui 7 phút, có hình giảm đậm độ trong lòng các
tĩnh mạch gan do thuyên tắc trong BuddChiari.
H/c Budd-Chiari
H/c Budd Chiari tắt tĩnh mạch chủ dưới và tĩnh mạch gan
KẾT LUẬN
CT có giá trị trong đánh giá xơ gan (đánh
giá tình trạng tại gan và ngoài gan, phát
hiện HCC), cũng như các bệnh lý mạch
máu gan
Cần kết hợp lâm sàng-hình ảnh-các
phương tiện chẩn đoán khác
Tài liệu tham khảo
1. Wolfgang Dahnert, Radiology review manual, Williams & Wilkins 1996
•2. Joseph Lee, Stuart s Sagel, Computed body tomography with MRI
correlation, Williams & Wilkins 1996
•3. Seymour I Schwartz, Harold Ellis, Maingot’s Abdominal operation,
Prentice-Hall International Inc.
4. Imaging and interventional radiology of the Hepatobiliary system / ASDIR,
1997
5. Gregory L East Mood, Canan Avunduck, Manual of gastoenterology,
Lippincott Raven
6. JJ Misiewicz, Alatair Forbes Clinical gastroenterology,1996, Mosby
7. Otto H Wegener, Whole body computed tomography, Blackwell Scientific
Publicationss
8. Arnold C Freidman, Abraham H Dachman, Radiology of the liver, billiary
tract and pancreas, Mosby, 1994
Tài liệu tham khảo
9. Tadataka Yamada, Text book of gastroenterology, J.B. LippinCott.
Company, 1995
10. L.H. Blunmgart, Surgery of the liver and biliary tract, Churchill
Livingstone, 1994
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hinh_anh_ct_xo_gan_va_cac_benh_ly_mach_mau_gan.pdf