Hệ quả 3
- Khái niệm nhiệt cháy:
+ Nhiệt cháy hay thiêu nhiệt là lượng nhiệt thoát ra
khi đốt cháy hoàn toàn một mol chất đó thành các
oxit cao nhất, bền ở điều kiện đó.
Nếu đo ở 1atm và nhiệt độ T thì nhiệt cháy là nhiệt
cháy chuẩn ∆H0T,c
VD6: ∆H0298 ghi trong các phản ứng sau, giá trị nào
là ∆H0298,c
Cgr + 1/2O2(k) = CO(k) ∆H0298 = a (kJ)
2H2(k) + O2(k) = 2H2O(l) ∆H0298 = b(kJ)
Cgr + O2(k) = CO2(k) ∆H0298 = c(kJ)55
VD7: trong các chất sau chất nào có nhiệt cháy: CO, H2,
CO2, SO2, SO3, NH3
- Nội dung hệ quả 3: “Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng
tổng nhiệt cháy của các chất tham gia trừ đi tổng nhiệt
cháy của các chất tạo thành”
aA + bB = fF + dD ở T, P = const
H = aHT,c(A)+ bHT,c(B) - fHT,c(F) - dHT,c(D)
VD8: Cho biết ∆H0298,c của Cgr, H2, C4H6O4(r) lần lượt
là: - 393,51; - 285,84; -1487KJ/mol. Coi các khí trong phản
ứng là lý tưởng. Vậy phản ứng
4Cgr + 3H2(k) + 2O2(k) = C4H6O(r)
có giá trị ∆H0298 là
A. – 944,6kJ B. – 956kJ C. 944,56kJ D. 956kJ
168 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa đại cương - Chương 1: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cơ bản
Bộ môn hoá học
2Chương 8 Sự điện phân và ứng dụng
Chương 9 Ăn mòn kim loại và phương
pháp bảo vệ kim loại
Chương 6 Dung dịch
Chương 7 Các quá trình điện hoá
Chương 5 Động hóa học và xúc tác
Chương 4 Cân bằng hoá học
Chương 3 Chiều và dới hạn tự diễn biếncủa quá trình
Chương 2 Nhiệt hoá học
Chương 1 hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
3Tài liệu tham khảo và học tập
1. Cơ sở lý thuyết hóa học – PGS. Nguyễn Hạnh
2. Cơ sở lý thuyết hóa học – PGS. Lê Mậu Quyền
3. Bài tập hoá học đại cương – Dương Văn Đảm
4. Bài tập hóa học đại cương - Trần Hiệp Hải
5. Bài giảng Hóa đại cương – Bộ môn Hóa – Khoa Khoa
học cơ bản – ĐHKTCN
4Tỉ trọng đánh giá điểm
- 10% chuyên cần
- 10% Thảo luận + bài tập
- 20% Giữa kỳ
- 60% Thi kết thúc học phần
- Hình thức thi: trắc nghiệm
- số lượng câu: 40, thời gian: 60phút
5CHƯƠNG 1 HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
vào HTTH
• Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử.
• Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành một
hàng.
• Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị
trong nguyên tử được xếp thành một cột.
62. Qui luật biến đổi về cấu tạo nguyên tử của
các nguyên tố trong cùng chu kỳ, nhóm
2.1. Chu kì
• Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron,
được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.
• Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh
số từ 1 đến 7. Số thứ tự của chu kì trùng
với số lớp electron của nguyên tử các
nguyên tố trong chu kì đó. Các chu kì 1,
2, 3 là các chu kì nhỏ. Các chu kì 4, 5, 6,
7 là các chu kì lớn.
72.2. Nhóm
• Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố
mà nguyên tử có cấu hình electron tương
tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần
giống nhau và được xếp thành một cột.
• Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một
nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và
bằng số thứ tự của nhóm (trừ một số
ngoại lệ).
• Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia
thành 8 nhóm A đánh số từ IA đến VIIIA
và 8 nhóm B đánh số từ IB đến VIIIB.
Riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
83. Quy luật biến đổi về tính chất của
các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm
3.1. Sự biến đổi một số đại lượng vật lí
- Bán kính nguyên tử
+ Trong một chu kì, tuy các nguyên tố có
cùng số lớp electron nhưng khi điện tích
hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với
các electron lớp ngoài cùng cũng tăng
theo do đó bán kính nguyên tử tăng dần.
+ Trong một nhóm A, theo chiều từ trên
xuống dưới, số lớp electron tăng dần, bán
kính nguyên tử của các nguyên tố tăng
theo, mặc dù điện tích hạt nhân tăng
nhanh.
9- Năng lượng ion hóa
Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là
năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ
nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
+ Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và electron
lớp ngoài cùng tăng làm cho năng lượng ion
hóa nói chung cũng tăng theo.
+ Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa electron
lớp ngoài cùng đến hạt nhân tăng, lực liên kết
giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm,
do đó năng lượng ion hóa nói chung cũng
giảm.
10
- Độ âm điện
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng
cho khả năng hút electron của nguyên tử
đó khi tạo liên kết hóa học.
+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân, độ âm điện của
các nguyên tử của các nguyên tố thường
tăng dần.
+ Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng
điện tích hạt nhân, độ âm điện của các
nguyên tố thường giảm dần.
11
3.2. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi
kim
• Tính kim loại là tính chất của một nguyên
tố mà nguyên tử của nó dễ nhường
electron để trở thành ion dương. Nguyên
tử của nguyên tố nào càng dễ nhường
electron thì tính kim loại của nguyên tos
đó càng mạnh.
• Tính phi kim là tính chất của một nguyên
tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm
electron để trở thành ion âm. Nguyên tử
của nguyên tố càng dễ nhận electron,
tính phi kim của nguyên tố đó càng
mạnh.
12
• Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
• Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
3.3. Sự biến đổi tính axit – bazơ của oxi và
hidroxit tương ứng
• Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, tính bazơ của oxit và hidroxit tương
ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
• Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hidroxit
tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit giảm
dần.
13
4. Tính chất lí học và hóa học cơ bản
của các kim loại phổ biến trong vật
liệu
4.1. Tính chất lí học
- Tính dẻo
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt
- Ánh kim
4.2. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại
là tính khử. Nói cách khác, nguyên tử kim
loại dễ bị oxi hóa thành ion dương:
M Mn+ + ne
14
CHƯƠNG 2 NHIỆT HÓA HỌC
1. Một số định nghĩa và khái niệm
- Nghiên cứu một số định nghĩa và khái niệm
cơ bản, khái niệm về nhiệt và công
2. Nguyên lý 1 và áp dụng vào nhiệt hoá học
- Các cách phát biểu nguyên lý 1
- Khái niệm nội năng và entanpi
- Nhiệt của phản ứng hoá học
- Mối quan hệ giữa nhiệt đẳng tích và nhiệt
đẳng áp
15
3. Định luật Hess và các hệ quả
- Phát biểu định luật và hệ quả
- Năng lượng liên kết và hiệu ứng nhiệt
4. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ
- Khái niệm nhiệt dung, nhiệt dung mol đẳng áp
và đẳng tích
- Định luật Kirrchhoff
16
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1. HỆ
- Ví dụ: ta cho Fe vào trong ống nghiệm đựng
dung dịch HCl.Phản ứng xảy ra là
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Hệ là một phần của vũ trụ có giới hạn xác
định đang được khảo sát về phương diện
trao đổi năng lượng và vật chất. Phần còn lại
của vũ trụ là môi trường ngoài đối với hệ.
- Ranh giới giữa hệ và môi trường có thể có
thực, có thể tưởng tượng.
- Hệ có thể trao đổi nhiệt, công, vật chất với
môi trường ngoài.
17
- Hệ hở (hệ mở)
+ Là hệ có thể trao đổi cả năng lượng lẫn vật
chất với môi trường ngoài.
+ Ví dụ: đun sôi một ấm nước, nhiệt được cung
cấp vào hệ, hệ mất vật chất ra môi trường
ngoài dưới dạng hơi nước.
- Hệ kín (hệ đóng)
+ Là hệ chỉ trao đổi với môi trường ngoài năng
lượng nhưng không trao đổi vật chất.
+ Ví dụ: hệ gồm các hóa chất đang cho phản ứng
trong một ống thủy tinh hàn kín. Hệ không mất
vật chất nhưng có thể nhận nhiệt vào (nếu
phản ứng thu nhiệt) hoặc cung cấp nhiệt (nếu
phản ứng tỏa nhiệt).
18
- Hệ cô lập
+ Là hệ không trao đổi cả năng lượng lẫn
vật chất với môi trường ngoài.
+ Ví dụ: một bình Dewar chứa hóa chất
được đậy kín và được bao phủ bằng một
lớp cách nhiệt thật dày để cho vật chất
và nhiệt lượng không thể trao đổi với môi
trường ngoài.
- Hệ đoạn nhiệt
+ Là hệ không có trao đổi nhiệt lượng với
môi trường bên ngoài.
+ Ví dụ: chất khí được đựng trong một
xilanh có vỏ cách nhiệt
19
- Hệ đồng thể
+ Là hệ mà trong đó không tồn tại các bề mặt
phân cách, các tính chất của hệ hoặc không
thay đổi hoặc thay đổi liên tục từ điểm này đến
điểm khác trong hệ.
+ Ví dụ: axit hoà tan vào nước
- Hệ dị thể
+ Là hệ trong đó có bề mặt phân cách.
+ Ví dụ: hỗn hợp nước đá và nước lỏng, hỗn hợp
muối tan quá bão hoà hoặc muối ít tan trong
nước.
- Hệ đồng thể có thể là đồng nhất hoặc không
đồng nhất. Nếu thành phần và tính chất ở mọi
phần của hệ là như nhau thì hệ là đồng nhất.
Ngược lại là hệ không đồng nhất.
20
1.2. Trạng thái
- Ví dụ: ta xét hệ gồm 1lít nước ở 250C, 1atm
- Một hệ có trạng thái xác định khi những thông
số xác định những đại lượng của hệ được biết
một cách chính xác như T, V, P, KLR... các đại
lượng này được gọi là thông số trạng thái của
hệ.
- Trạng thái của hệ sẽ thay đổi nếu ít nhất có
một trong những thông số trạng thái thay đổi.
- Chú ý trạng thái ở đây khác với trạng thái tập
hợp của vật chất (pha, tướng) là rắn, lỏng, khí.
21
a. Thông số trạng thái
- Thông số trạng thái là những đại lượng
vật lý, hoá lý đặc trưng cho trạng thái
của hệ, có thể đo được trực tiếp hay gián
tiếp như P, T, V, thành phần hoá học
- Có hai loại thông số trạng thái:
+ Thông số trạng thái dung độ:Là những
thông số tr.thái tỉ lệ với khối lượng: V, m.
+ Thông số trạng thái cường độ: Là những
thông số trạng thái không phụ thuộc vào
khối lượng: nhiệt độ, áp suất, nồng độ,
độ nhớt
- Vậy:Thông số tr.thái dung độ có t.chất
cộng tính còn thông số tr.thái cường độ
không có t.chất cộng tính.
22
b. Hàm số trạng thái
- Một hàm F(P, V,T) được gọi là hàm
trạng thái nếu giá trị của nó chỉ phụ
thuộc vào các thông số trạng thái của hệ
mà không phụ thuộc vào cách biến đổi
của hệ. Hay nói cách khác thì hàm đó chỉ
phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng
thái cuối mà không phụ thuộc vào trạng
thái trung gian.
- Một biến thiên hữu hạn (tương đối lớn)
của một thông số trạng thái x trong quá
trình được ghi là ∆x = x2 – x1
23
- Hàm quá trình
+ Là những hàm mà giá trị của nó phụ thuộc
không chỉ vào trạng thái đầu và trạng thái cuối
mà còn phụ thuộc vào tất cả các trạng thái
trung gian.
+ Ví dụ: Nhiệt lượng q và công A
+ Qui ước:
* Kí hiệu chỉ những biến thiên vô cùng nhỏ của
những biến số là hàm quá trình của hệ: q, A
* Kí hiệu d cho những biến thiên vô cùng nhỏ
của những biến số là hàm số trạng thái của
hệ:dT, dp, dV,...
24
c. Phương trình trạng thái
- Biểu diễn sự phụ thuộc định lượng của hàm trạng thái
vào các thông số trạng thái của hệ ở điều kiện cân
bằng.
F(P,V,T,ni) = 0 ; PV =nRT
d. Trạng thái cân bằng
- Một hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt động khi giá trị
của các thông số trạng thái ở mọi điểm trong thể tích
của từng pha riêng biệt của hệ là như nhau và không
thay đổi thay thời gian.
- Lúc này tồn tại đồng thời ba cân bằng
+ Cân bằng nhiệt (T tại mọi điểm của hệ như nhau)
+ Cân bằng cơ học (P tại mọi điểm của hệ như nhau)
+ CB hoá học (hoá thế tại mọi điểm của hệ như nhau).
Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động?
25
1.3. Quá trình (Biến đổi)
- VD: đun 1lit nước từ 250C,1atm đến 750C, 1atm
- Một hệ nhiệt động học thực hiện một quá trình
khi trạng thái của hệ thay đổi
- Quá trình được xác định nếu biết rõ trạng thái
đầu và trạng thái cuối.
- Quá trình hở (mở)
+ Là biến đổi hệ đi từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối
khác nhau.
- Quá trình kín (đóng)
+ Là biến đổi hệ đi từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối
giống nhau. Trường hợp này, hệ đã thực hiện một chu
trình hay một biến đổi kín.
Thí dụ: 50cm3 nước ở 20°C, 1atm được đun nóng đến
70°C, 1atm rồi lại được làm nguội về 20°C, 1atm.
26
- Quá trình đẳng tích
+ Là biến đổi được thực hiện trong điều kiện V = const
+ VD: một phản ứng hóa học được thực hiện trong ống
hàn kín.
- Quá trình đẳng áp
+ Là biến đổi được thực hiện trong điều kiện P = const
+ VD: phản ứng được thực hiện trong bình cầu ăn thông
với khí quyển bên ngoài.
- Quá trình đẳng nhiệt
+ Là biến đổi được thực hiện trong điều kiện T= const
+ VD: phản ứng được thực hiện trong một bình cầu nhỏ
được đặt trong bình điều nhiệt giữ ở nhiệt độ xác
định.
27
- Quá trình đoạn nhiệt
+ Là biến đổi được thực hiện trong điều kiện không có
sự trao đổi nhiệt lượng giữa hệ với môi trường ngoài.
+ VD: phản ứng được thực hiện trong bình đậy kín,
được bao quanh bởi các lớp cách nhiệt thật dày.
- Qúa trình thuận nghịch
+ Là biến đổi mà các trạng thái trung gian của hệ trải
qua được xem như do các quá trình cân bằng.
+ VD: biến đổi bất thuận nghịch: sự truyền nhiệt từ
nguồn nóng sang nguồn lạnh, sự rơi tự do dưới tác
dụng của trọng trường
Biến đổi thuận nghịch: Sự đông đặc và nóng chảy
của nước ở 00C, 1atm
28
1.4. Nhiệt và công
- Có hai cách khác nhau trong sự chuyển năng
lượng là nhiệt và công.
- Nhiệt
+ Sự chuyển năng lượng liên quan đến sự thay
đổi cường độ chuyển động phân tử của hệ.
+ Ký hiệu Q, lượng chất vô cùng nhỏ là Q.
- Công
+ Sự chuyển năng lượng có liên quan đến sự
chuyển dịch những khối lượng vật chất vĩ mô
dưới tác dụng của những lực nào đó
+ Kí hiệu là A, đại lượng vô cùng nhỏ là A.
29
- Qui ước về dấu của nhiệt động học
+ Nếu hệ tỏa năng lượng (nhiệt, công): q (A) < 0
+ Nếu hệ thu năng lượng (nhiệt, công): q (A) > 0
- Nhiệt và công là những hàm quá trình.
- Nhiệt và công là những hình thức truyền năng
lượng, có thứ nguyên của năng lượng nhưng không
phải là các dạng năng lượng
- Các đơn vị đo nhiệt và công
- Nhiệt thường được đo bằng đơn vị calo, còn công
được đo bằng Jun. Đơn vị chính thức về năng lượng
là J, cal là đơn vị không chính thức.
1cal = 4,183 J
1 lit.atm = 24,22 cal = 101,325 N.m = 101,325 J
30
- Đối với các phản ứng hoá học công chống lại
lực bên ngoài thường là công chống lại áp suất
bên ngoài:
A= -P( V2 - V1)= -PV
A= - PdV
- Nếu hệ chứa khí lý tưởng và biến đổi đẳng
nhiệt, thuận nghịch, ta có:
Pngoài = Pkhí =
vì biến đổi thuận nghịch nênPngoài = Phệ = Pkhí LT
V
nRT
2
1
2
1
V
V
V
V
V
dV
nRTdV
V
nRT
A
31
R = 8,314 J.mol-1.K-1
R = 0,082 lit.atm.mol-1.K-1
R = 1,987 cal.mol-1.K-1
- Nếu hệ thực hiện quá trình đẳng tích thì A =?
Ví dụ: Tính công sinh ra ở 250C khi hoà tan 50g Fe vào
trong axit HCl
- Trong một bình kín
- Trong một cốc thuỷ tinh hở
32
2. Nguyên lý I nhiệt động học
2.1. Nội năng và entanpi
a. Nội năng
• Năng lượng của hệ gồm:
- Động năng chuyển động của toàn hệ
- Thế năng của hệ do hệ nằm trong trường ngoài
- Nội năng của hệ
• Nội năng của hệ gồm:
+ Động năng của chuyển động của các PT,NT,e
+ Thế năng tương tác của các PT,NT, hạt nhân và
electron.
+ Năng lượng các e trong PT
+ Năng lượng dự trữ của hạt nhân nguyên tử...
33
- Nội năng là hàm trạng thái,giá trị của nó chỉ phụ
thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không
phụ thuộc vào cách chuyển chất tới trạng thái đó
∆U = = U2 - U1
- Nội năng của hệ (U) là một đại lượng dung độ
- U phụ thuộc: bản chất, lượng của nó, P, T, V và
thành phần.
- Với khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Vậy đối với quá trình đẳng nhiệt thì dU = 0.
2
1
dU
34
b. Entanpi
- Hàm U + PV được gọi là entanpi và được ký hiệu là H.
H = U + PV
- Vì H là hàm trạng thái cho nên nó chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
Độ biến thiên entanpi của một hệ chuyển từ trạng
thái 1 sang trạng thái 2 là ∆H.
∆H = H2 - H1
2.2. Phát biểu nguyên lý I
a. Cách phát biểu 1: Không thể chế tạo được động cơ
vĩnh cửu loại 1(là động cơ không tiêu tốn năng lượng
mà vẫn sinh công, Q = 0; A ≠ 0)
35
b. Cách phát biểu 2: Lượng nhiệt do hệ hấp
thụ được dùng để tăng nội năng của hệ và
thực hiện công chống lại lực ngoài.
Q = dU - A
c. Cách phát biểu 3: Tồn tại một hàm trạng
thái U gọi là nội năng. dU là vi phân toàn phần.
Vậy biểu thức của nguyên lý I là: Q = U - A
- Biến thiên vô cùng nhỏ thì ta có Q = dU - A
- Nếu công A chỉ gồm công giãn nở (những hệ
không được tác dụng của từ trường, điện
trường) thì biểu thức của nguyên lý I có dạng
Q = dU + PdV
36
+ VD: Khi cho 1mol Zn phản ứng hoàn toàn với
CuSO4 trong dung dịch loãng, giải phóng lượng
nhiệt là 214,85KJ. Tính biến thiên nội năng của
hệ?
- Nếu hệ thực hiện chu trình : ∆U = 0
- Nếu hệ cô lập: A=q = 0 nên ∆U = 0
37
2.3. Nhiệt của phản ứng hoá học
a. Khái niệm hiệu ứng nhiệt phản ứng
- Lượng nhiệt mà hệ hấp thụ hay giải phóng
trong một quá trình hoá học hoặc hoá lý là hiệu
ứng nhiệt của quá trình này.
- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hoá học gọi
là nhiệt phản ứng.
- Phương trình hoá học có ghi thêm hiệu ứng
nhiệt được gọi là phương trình nhiệt hoá học :
- Ví dụ H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) = - 92,31kJ
38
b. Nhiệt đẳng tích(QV)
- Sự biến đổi xảy ra ở V = const nên dV = 0
QV = dU + PdV dU = QV hay U = QV
- Vậy : Nhiệt mà hệ nhận trong quá trình đẳng tích bằng
biến thiên nội năng của hệ.
c. Nhiệt đẳng áp(QP)
- Sự biến đổi xẩy ra ở P = const
QP = dU + PdV = d(U + PV) = dH hay QP = H
- Vậy: nhiệt mà hệ nhận trong quá trình đẳng áp là biến
thiên Entanpi của hệ
- Kết luận: QV, QP là hàm trạng thái
39
2.4.Quan hệ nhiệt đẳng áp và nhiệt đẳng tích
QP - QV = PV hay H = U + PV
- Nếu phản ứng hoá học xẩy ra với các chất rắn, lỏng,
ngưng tụ thì V = 0 H = U(QP = QV).
- Phản ứng với khí (coi khí là lý tưởng). Theo PT trạng
thái khí thì PV = nRT hay P∆V = ∆nRT
H = U + nRT
Hay QP = QV + ∆nRT
n: biến thiên số mol khí trong phản ứng.
Vậy với phản ứng n = 0 H = U (QP = QV).
Với các phản ứng n 0 thì U H QP QV
+ Nếu n > 0 thì QP> QV
+ Nếu n < 0 thì QP < QV
40
VD1: CaCO3(r) + HCl(l) = CaCl2(l) + H2O(l) + CO2(k)
Coi khí là lý tưởng. Quan hệ giữa QP và QV là
A. QP > QV B. QP < QV C. QP = QV D. không xđ
VD2: Cho phản ứng ở 250C, 1atm
CaC2(r) + 2H2O(l) = C2H2(k) + Ca(OH)2(l)
Có H = - 130,12 kJ. Vậy biến thiên nội năng của pu là
A. – 132,6kJ B. 132,6kJ C. – 127,65kJ D. 127,65kJ
41
Câu 1: Một hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt động khi giá
trị của các thông số trạng thái ở mọi điểm của hệ
A. phải như nhau và không thay đổi theo thời gian
B. không như nhau và không thay đổi theo thời gian
C. phải như nhau và thay đổi theo thời gian
D. không như nhau và không thay đổi theo thời gian
Câu 2: Một chất lỏng cùng với hơi của nó. Hệ này là hệ
A. hở B. kín C. cô lập D. đoạn nhiệt
Câu 3: Hệ có U = 0 là hệ
A. cô lập B. kín C. hở D. đoạn nhiệt
Câu 4: Hệ gồm các khí lý tưởng thực hiện 1 biến đổi có
dU = 0. Vậy biến đổi đó là
A.đẳng áp B.đẳng tích C.đoạn nhiệt D.đẳng
nhiệt
42
Câu 5: Có một số hệ sau
1. Chậu chất lỏng cùng với hơi của nó
2. Chất khí đựng trong bình cầu được nút kín
3. Chất khí đựng trong xilanh có vỏ cách nhiệt
4. Một anpum hàn kín được đặt cách ly hoàn toàn với
môi trường bên ngoài
Hệ kín là hệ
A.2 B. 3 C.4 D.1
Câu 6: Khi khử Fe2O3 bằng Al xảy ra phản ứng
Fe2O3 + 2Al = Al2O3 + 2Fe
- Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng biết rằng dưới áp
suất 1atm và 250C cứ khử được 47,87g Fe2O3 thì thoát
ra 254,08kJ.
ĐS: – 849,29kJ
43
Câu 7: Cho phản ứng
FeO(r) + CO(k) Fe(r) + CO2(k)
Phản ứng này có ∆n bằng
A. 1 – 1 = 0 B. 2 – 2 = 0 C. >0 D. <0
Câu 8: H2(K) + 1/2O2(K) = H2O(K)
Ở 298K và 1atm thì QP = - 241,6kJ. ∆U = ?
Câu 9: So sánh hiệu ứng nhiệt đẳng tích và hiệu ứng
nhiệt đẳng áp của các phản ứng sau:
1. N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k)
2. Cgr + CO2(k) → 2CO(k)
3. CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k)
4. Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k)
44
Câu 10: Một hệ thực hiện một quá trình như sau: m1(g)
nước ở T1, P được đun nóng đến T2, P sau đó được
làm nguội về T1, P. Vậy hệ thực hiện biến đổi
A. Kín B. hở C. đoạn nhiệt D. đẳng tích
Câu 11: Cho các thông số sau:P, T, V, độ nhớt, khối
lượng. Vậy các thông số cường độ là
A. P, T, độ nhớt B. P, T, khối lượng
C. P, T, V D. độ nhớt, T, khối lượng
Câu 12: Cho các thông số sau:P, T, V, độ nhớt, khối
lượng. Vậy các thông số dung độ là
A. V, độ nhớt B. P, khối lượng
C. P, T D. V, khối lượng
Câu 13: Cho công A, nhiệt đẳng tích QV, entanpi H.
Hàm quá trình là
A. A và QV B. A C. QV D. H và QV
45
Câu 14: Hàm f(x) là hàm trạng thái khi giá trị của nó
A. Phụ thuộc vào trạng thái trung gian của hệ
B. Phụ thuộc vào cách biến đổi của hệ
C. Không phụ thuộc vào cách biến đổi của hệ
D. Không phụ thuộc vào các thông số trạng thái của hệ
Câu 15: Cho các phản ứng sau;
1. CO(k) + O2(k) CO2(k)
2. 2Cgr + O2(k) 2CO(k)
3. CH4(k) +2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
4. Cgr + O2(k) CO2(k)
Những phản ứng có H < U là
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 2 và 3 D. 1 và 3
46
3. Định luật Hess và các hệ quả
3.1. Định luật Hess
- Nội dung: “Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hoá học
ở điều kiện đẳng áp hoặc đẳng tích chỉ phụ thuộc vào
bản chất và trạng thái của các chất phản ứng và sản
phẩm phản ứng chứ không phụ thuộc vào cách tiến
triển của quá trình, nghĩa là không phụ thuộc vào số
lượng và đặc trưng của các giai đoạn trung gian”
- Điều kiện áp dụng:
+ Phản ứng thực hiện ở điều kiện đẳng tích hoặc đẳng
áp
+Phản ứng không thực hiện công nào khác ngoài công
cơ học
+ Phản ứng là bất thuận nghịch
47
- Ví dụ: Phản ứng tạo thành CO2 từ C và O2
có thể thực hiện qua giai đoạn trung gian
tạo thành CO.
∆H1 = ∆H2 + ∆H3
∆H1
∆H2
∆H3
CO(k) + 1/2O2(k)
CO2(k)Cgr + O2(k)
48
∆H1 = ∆H2 + ∆H3 = ∆H4 + ∆H5 + ∆H6
T.G.1
∆H1
∆H4
A + B C + D
∆H2
T.G.3T.G.2
∆H3
∆H5
∆H6
49
chất phản ứng ∆H1
∆H3
∆H2
chất sản phẩm
VD1: PU aA + bB = cC + dD thực hiện PU theo 2 cách
-Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ T1 rồi đưa tất cả sp
đến nhiệt độ T2. H. ứng nhiệt của quá trình này là H1.
- Đưa các chất tham gia từ nhiệt độ T1 đến nhiệt độ T2 rồi
thực hiện phản ứng ở nhiệt độ T2. Hiệu ứng nhiệt của quá
trình này là H2 . Vậy
A. H1 > H2 B. H1 < H2
C. H1 = H2 D. không xác định
50
3.2. Các hệ quả
a.Hệ quả 1
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng thuận (∆HT) = Hiệu ứng
nhiệt của phản ứng nghịch (∆HN) nhưng ngược dấu:
∆HT = -∆HN
b. Hệ quả 2
- Hệ quả 2 liên quan tới khái niệm nhiệt sinh hay nhiệt
tạo thành.
- Khái niệm nhiệt sinh
+ Nhiệt sinh hay nhiệt tạo thành của một chất là
nhiệt lượng thoát ra hay thu vào khi tạo thành 1 mol
của chất đó từ các đơn chất bền vững ở điều kiện đó.
- Nếu đo dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ T thì được gọi
là nhiệt sinh chuẩn hay entanpi tạo thành chuẩn và ký
hiệu ∆H0T,S
51
- Đơn vị: kJ/mol hoặc cal/mol
VD1: ∆H0298 ghi trong các phản ứng sau, cái nào là
∆H0298,s
MgO(r) + CO2(k) = MgCO3(r) ∆H0298 = a(kJ)
2H2(k) + O2(k) = 2H2O(l) ∆H0298 = b(kJ)
H2(k) + 1/2O2(k) = H2O(l) ∆H0298 = c(kJ)
Vậy nhiệt sinh của một đơn chất bền ở điều kiện
chuẩn = 0.
52
Nội dung hệ quả 2: hiệu ứng nhiệt bằng tổng nhiệt
sinh của các chất cuối trừ đi tổng nhiệt sinh của các
chất đầu
Nếu phản ứng aA + bB = fF + dD ở T, P =
const
H = fHT,s(F) + d HT,s(D) - aHT,s(A) -
bHT,s(B)
Chứng minh: SGK
VD2: Tính H của phản ứng
C2H4(K) + H2(K) → C2H6(K) ở 298K biết nhiệt sinh
của các chất như sau: C2H4(K) : + 52,30(kJ/mol)
C2H6(K): -84,68 (kJ/mol)
- Phân biệt điều kiện chuẩn và điều kiện tiêu chuẩn?
stgssp HHH ,,
53
VD3: Cho pu: CH3OH(h) + 3/2O2(k) CO2(k) + 2H2O(h)
và 0298,S của các chất CH3OH, CO2, H2O ở 298K lần
lượt là – 201,17; -393,51; - 241,83 (kJ/mol). Vậy hiệu ứng
nhiệt của phản ứng là
A. -676kJ B. 676kJ C. -434,17kJ D. 434,17kJ
VD4: Cho các phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn
2P + 3Cl2 = 2PCl3 H = x(kJ)
PCl3 + Cl2 = PCl5 H = y(kJ).
Vậy nhiệt sinh chuẩn của PCl5 là
A. x + y B. 2y + x C. 1/2x + y D. 2x + y
VD5: Biết 0298,S của N2O và CO2 tương ứng là 81,5
và – 393,51(kJ/mol). Nếu có 8,8g N2O tgia phản ứng C +
2N2O CO2 + 2N2 thì lượng nhiệt giải phóng là
A. – 55,65kJ B. – 47,5kJ C. 55,65kJ D. -556,5kJ
54
c. Hệ quả 3
- Khái niệm nhiệt cháy:
+ Nhiệt cháy hay thiêu nhiệt là lượng nhiệt thoát ra
khi đốt cháy hoàn toàn một mol chất đó thành các
oxit cao nhất, bền ở điều kiện đó.
Nếu đo ở 1atm và nhiệt độ T thì nhiệt cháy là nhiệt
cháy chuẩn ∆H0T,c
VD6: ∆H0298 ghi trong các phản ứng sau, giá trị nào
là ∆H0298,c
Cgr + 1/2O2(k) = CO(k) ∆H0298 = a (kJ)
2H2(k) + O2(k) = 2H2O(l) ∆H0298 = b(kJ)
Cgr + O2(k) = CO2(k) ∆H0298 = c(kJ)
55
VD7: trong các chất sau chất nào có nhiệt cháy: CO, H2,
CO2, SO2, SO3, NH3
- Nội dung hệ quả 3: “Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng
tổng nhiệt cháy của các chất tham gia trừ đi tổng nhiệt
cháy của các chất tạo thành”
aA + bB = fF + dD ở T, P = const
H = aHT,c(A)+ bHT,c(B) - fHT,c(F) - dHT,c(D)
VD8: Cho biết ∆H0298,c của Cgr, H2, C4H6O4(r) lần lượt
là: - 393,51; - 285,84; -1487KJ/mol. Coi các khí trong phản
ứng là lý tưởng. Vậy phản ứng
4Cgr + 3H2(k) + 2O2(k) = C4H6O(r)
có giá trị ∆H0298 là
A. – 944,6kJ B. – 956kJ C. 944,56kJ D. 956kJ
cspctg HHH ,,
56
VD9:Nhiệt cháy chuẩn của C2H5OH, H2 và Cgr lần lượt là
a, b, c (kJ/mol) thì nhiệt sinh chuẩn của C2H5OH là
A. 3a + 2c – a B. a + b + c
C. 2c + 3b – a D. c – a –b
3.3. Năng lượng liên kết và nhiệt phản ứng
a. Năng lượng liên kết
- Năng lượng liên kết cộng hóa trị là năng lượng thoát ra
khi tạo thành một liên kết cộng hóa trị từ hai nguyên tử tự
do có trạng thái hơi. Đơn vị kJ/mol.
- Liên kết hình thành Ak + Bk ABk
- Thực hiện ở áp suất không đổi thì năng lượng liên kết A -
B chính là sự biến đổi entanpi của phản ứng trên.
Ví dụ: Hk + Hk = H - H
H0 = E = -866,31 kJ/mol
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_1_he_thong_tuan_hoan_cac_nguy.pdf