Vậy trong phản ứng với kim loại
Clo có tính oxi hóa và kim loại
đạt mức oxi hóa cao nhất.
phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều
nhiệt tạo muối clorua
n Cl
2 + 2M Ỉ 2MCln
ạo khí hydroclorua:
H + Cl 2H Cl 02 02 ⎯⎯→ as +1 −1
- khi tan trong nước 1 phần clo tác dụng với nước:
Cl + H
2O Ỉ HCl + HCl O (axít hypoclorơ)
-Và HClO (axít hypoclorơ) không bền ,tự phân hủy:
HCl O Ỉ HCl + O
Do đó axít hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh, tính
chất này dùng để tẩy trắng vải sợi
30 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 22: Clo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho biết vị trí các nguyên tố Halogen
trong HTTH, Suy ra cấu tạo nguyên tử
của chúng có gì giống nhau?
Thuộc PNC VII
-Có 7e lớp ngoài cùng: ns2 np5
Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, cấu
hình electron lớp ngoài cùng của chúng từ
đó cho biết khuynh hướng hóa học đặc
trưng của các nguyên tố Halogen là gì ?
-Nhận thêm 1e để tạo lớp ngoài cùng bền
vững, thể hiện tính oxi hóa
X + 1e Ỉ X1-
nên trong hợp chất với kim loại và hidro,
Halogen luôn có số oxi hóa -1.
Trong PNC theo chiều tăng điện tích hạt
nhân thì độ âm điện các nguyên tố biến đổi
thế nào, suy ra tính oxi hóa các nguyên tố
Halogen tăng dần hay giảm dần từ trên
xuống ?
Độ âm điện các nguyên tố giảm
dần nên tính oxi hóa các nguyên tố
giảm dần
Clo
Ký hiệu hóa học :
Khối lượng nguyên tử :
Cl
35,5
Có 2 đồng vị :
Số thứ tự :
& 475
35
17 %),(Cl %),(Cl 624
37
17
Chu kỳ :
17
3
Cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
CTPT : Cl2
Dạng đơn chất :
Dạng hợp chất :
- NaCl có trong nước biển, mỏ.
- KCl có trong quặng:
cacnalit KCl.MgCl2.6H2O
xinvinit KCl.NaCl
-Clo chiếm 0,05% khối lượng vỏ trái đất.
-Ngoài ra Clo còn có trong huyết thanh động
vật, trong dạ dày (dạng HCl)
I.Trạng thái tự nhiên
không (vì Clo hoạt động hóa học mạnh)
muối clorua
Trạng thái :
Màu :
Mùi :
Độc : kích thích mạnh đường hô hấp và làm viêm
các niêm mạc
d Cl2/kk = 71/29 Ỉ nặng gấp 2,5 lần không khí
Ít tan trong nước, ở 200C 1 thể tích H2O hòa tan
2,3 thể tích Cl2, Clo tan nhiều trong dung môi
hữu cơ : benzen (C6H6), cacbontetraclorua
(CCl4)
II.Tính chất vật lý
khí
vàng lục
xốc
Do lớp ngoài cùng có 7e nên Clo dễ nhận 1e thể
hiện tính oxi hóa trong phản ứng với kim loại và
hidro.
III.Tính chất hóa học
1-Tác dụng với kim loại :
Al + Cl2 Ỉ AlCl3
Ví dụ
-1+3t0
Chất khử Chất oxy hóa
2 3 2
0 0
Cu + Cl2Ỉ CuCl2
-1+2t0
Ví dụ
Chất khử Chất oxy hóa
0 0
-1+3t0
Fe + Cl2Ỉ FeCl3
Ví dụ
Chất khử Chất oxy hóa
2 3 20 0
Vậy trong phản ứng với kim loại
Clo có tính oxi hóa và kim loại
đạt mức oxi hóa cao nhất.
phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều
nhiệt tạo muối clorua
n Cl2 + 2M Ỉ 2MCln
2-Tác dụng với Hydro :
tạo khí hydroclorua:
H + Cl 2H Cl02 02 ⎯→⎯as
1+ 1−
- khi tan trong nước 1 phần clo tác dụng với nước:
Cl + H2O Ỉ HCl + HCl O (axít hypoclorơ)
-Và HClO (axít hypoclorơ) không bền ,tự phân hủy:
HCl O Ỉ HCl + O
Do đó axít hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh, tính
chất này dùng để tẩy trắng vải sợi
3-Tác dụng với nước :
0
2
1+1−
1+ 1−
Chất khử Chất oxy hóa
Chất khử
Chất oxy hóa
P + Cl2Ỉ PCl3
Ngoài ra clo còn tác dụng được với phi kim(S,
P), dung dịch kiềm(NaOH,KOH, Ca(OH)2),
với các hợp chất mà nguyên tố còn có mức
oxy hóa cao hơn
2
32 2
Cl2 + NaOH Ỉ NaCl + Na ClO + H2O
nước gia ven
2Fe Cl2 + Cl2Ỉ Fe Cl3
2+ 3+2
IV.Điều chế
1-Trong phòng thí nghiệm: từ axít clohydric đậm
đặc và chất oxy hóa (MnO2, KMnO4, . . .)
HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2↑+ H2O
HCl + KMnO4Ỉ KCl + MnCl2 + Cl2↑ + H2O
24 ⎯→⎯ 0t
16 5 82 2 2
• Cl2
Sơ đồ điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
2-Trong công nghiệp : từ sự điện phân dung dịch
đậm đặc muối ăn trong nước, có vách ngăn:
NaCl + H2O Cl2↑+ H2↑+ NaOHvn
đp
2 2 2
V.Ứng dụng
Nuớc Clo dùng tiệt trùng trong nhà
máy nước, dùng tẩy trắng vải , giấy,
điều chế clorua vôi, axít clohydric,
dược phẩm, chất màu, chất dẻo, tơ,
cao su nhân tạo . . .
VI.Củng cố
1-Nêu tính chất hóa học đặc trưng của Clo, giải
thích bằng cấu tạo nguyên tử.
Clo thể hiện tính oxy hóa mạnh do có 7e lớp ngoài
cùng nên dễ nhận thêm 1e hoặc góp chung 1e
để đạt cơ cấu bền.
2-Vì sao khí clo ẩm có tính tẩy màu, khí
clo khô không có tính tẩy màu ?
Vì khí clo ẩm có sự tạo thành axít
hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh
tự phân hủy thành oxy nguyên tử
Cl2 + H2O Ỉ HCl + HClO
HClOỈ HCl + O
3- Thực hiện chuỗi phản ứng:
MnO2 Cl2 HCl Cl2 FeCl3
NaCl Cl2 HClO
Nước gia ven
⎯→⎯2 ⎯→⎯3 ⎯→⎯4⎯→⎯1
5
⎯→⎯7⎯→⎯6
8
4- Viết phương trình phản ứng xảy ra
khi cho Clo tác dụng với Mg, KOH,
Ca(OH)2, NaBr, KI
Cl2 + Mg ỈMgCl2
Cl2 + 2KOH Ỉ KCl + KClO + H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2ỈCaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
hay Cl2 + Ca(OH)2Ỉ CaOCl2 + H2O
Clorua vôi
Cl2 + 2NaBr Ỉ 2NaCl + Br2
Cl2 + 2KI Ỉ 2KCl + I2
*Halogen có tính oxy hóa mạnh đẩy được
halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
5- Cho 0,2mol KMnO4 tác dụng hoàn toàn
với HCl đậm đặc, khí Clo thu được có đủ
tác dụng với 0,4mol sắt không?
*Không đủ vì theo phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl Ỉ2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O
0,2 0,5
mà 2Fe + 3Cl2Ỉ 2FeCl3
0,4 cần 0,6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_22_clo.pdf