Tính bazơ
• Trong phân tử amin nguyên tử nitơ vẫn
còn cặp electron chưa tham gia liên kết nên
có tính bazơ giống NH3.
• Metylamin và một số amin khác khi tan
trong nước phản ứng với nước tương tự
như NH3 ( qùy tím chuyển thành màu
xanh)
• Anilin và một số amin thơm khác có phản
ứng với nước rất kém.( quỳ tím không bị
chuyển màu)
Kết luận:
• Các amin tan nhiều trong nước như metyl
amin, etylamin có khả năng làm xanh
giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein vì có lực bazơ mạnh hơn
NH
3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
• Anilin có tính bazơ nhưng không làm
xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein vì lực bazơ yếu hơn NH3
do ảnh hưởng của gốc phenyl
• Bộmôn: hóa học
• Bài dự thi: Bài 9: Amin ( tiết 14)
Gv: Lê Thị Thủy
SỞ DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂKLĂK
TRƯỜNG: THPT TRẦN QUANG KHẢI
A N I L I N
A M I N
N I C O T I N
T R I M E T Y L A M I N
P R O T E I N
N
CH3
CH3CH3
Bài 9: AMIN (TT)
• I . Khái niệm, phân loại và danh pháp.
• II. Tính chất vật lí.
• III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
ANILIN
1. Cấu tạo phân tử
HH
N
HR1
R2R3
AMIN BẬC 1 23
Kết luận
+ Amin có tính bazơ giống NH3
(vì còn cặp electron chưa tham gia liên kết)
+ Amin có tính chất hóa học của gốc hidrocacbon
2. Tính chất hóa học
• a. Tính bazơ
• b. Anilin Phản ứng thế nhân thơm của
a.Tính bazơ
• Trong phân tử amin nguyên tử nitơ vẫn
còn cặp electron chưa tham gia liên kết nên
có tính bazơ giống NH3.
• Metylamin và một số amin khác khi tan
trong nước phản ứng với nước tương tự
nhưNH3 ( qùy tím chuyển thành màu
xanh)
• Anilin và một số amin thơm khác có phản
ứng với nước rất kém.( quỳ tím không bị
chuyển màu)
TN1: Nhận biết bằng quỳ tím
TN2: Chứng minh tính bazơ của anilin
• Anilin phản ứng với nước rất kém.
• Anilin tan trong axit HCl chứng minh anilin là
một bazo
NH2
+ HCl →
NH3Cl
So sánh tính bazơ của các chất giải
thích tại sao?
Kết luận:
• Các amin tan nhiều trong nước nhưmetyl
amin, etylamin có khả năng làm xanh
giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein vì có lực bazơmạnh hơn
NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
• Anilin có tính bazơ nhưng không làm
xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein vì lực bazơ yếu hơn NH3
do ảnh hưởng của gốc phenyl.
b. Phản ứng thế nhân thơm của
anilin.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 nên 3
nguyên tử hiđro ở vị trí ortho và para
dễ bị thay thể bởi 3 nguyển tử brom.
+ Br2 → + 3HBr
NH2
Br Br
Br
NH2
HH
H
Kết tủa trắng
NH3CH3NH2 C6H5NH2
CH3NH2 + H2O → CH3NH3++OH-
NH3 + H2O → NH4+ + OH-
HCl
C6H5NH2
C6H5NH2
H2O
C6H5NH2 + HCl→ C6H5NH3Cl
dd Br2
dd C6H5NH2
14
+ Br2 → + 3HBr
NH2
Br Br
Br
N H 2
HH
H
Kiểm tra 5 phút ( Phát phiếu học tập)
Câu 1: Amin có tính bazơ do:
a. Amin còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết.
b. Amin được tạo thành do sự thay thế các nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi các gốc hiđrocabon.
c.Amin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
d. Amin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Câu 2: Sắp xếp các amin theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
a. (CH3)2NH < (CH3)3N < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 .
b. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N .
c. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2< (CH3)3N< (CH3)2NH.
d. CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N <C6H5NH2 < NH3.
Câu 3: Phương trình nhận biết anilin
a. C6H5NH2 + HCl→ C6H5NH3Cl
b. C6H5NH2 + Br2 → C6H2NH2(Br)3
c. C6H5NH2 + H2O → C6H5NH2OH
d. tác dụng với quỳ tím làm quỳ chuyển thành màu xanh.
Câu 4: Xác định câu nhận xét đúng:
a. Tất cả các amin đều làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
b.Nitơ có 5 electron lớp ngoài cùng nên có thể tạo được 5 liên kết trực tiếp với nguyển tử cacbon.
c.Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra kết tủa trắng
d. Amin được tạo thành do sự thay thế các nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bởi các nhóm metyl.
Câu 5: chọn câu đúng
a. Để khử mùi tanh của dao thái cá (mùi tanh của cá là do hỗn hợp của một số amin và một số chất khác gây
nên) nguời ta sử dụng nước vôi trong.
b. Để khử mùi tanh của dao thái cá (mùi tanh của cá là do hỗn hợp của một số amin và một số chất khác gây
nên) người ta sử dụng axit sunfuaric hoặc axit bất kỳ.
c. Để rửa sạch trai lọ đựng anilin ta sử dụng dung dịch brom.
d. Để rửa sạch trai lọ đựng anilin ta sử dụng một axit bất kỳ.