Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 61: Khí thiên nhiên - Khí dầu mỏ

Dầu mỏ là sản phẩm của quá trình phân hủy

chậm nhiều xác động, thực vật bị vùi sâu dưới đất

tạo nên túi dầu gồm có 3 lớ

Dầu mỏ là gì?

Dầu mỏ là sản phẩm của quá trình phân hủy

chậm nhiều xác động thực vật bị vùi sâu dưới đất tạo

nên túi dầu gồm có 3 lớp

Là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, có mùi

đặc trưng.

– Nhẹ hơn nước, không tan trong nước

 

pdf30 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 61: Khí thiên nhiên - Khí dầu mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 Chương III: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên KIỂM TRA BÀI CŨ: HS2: Thực hiện chuỗi phản ứng: metanỈaxetilenỈbenzenỈthuốc trừ sâu 666 (3)(1) (2) HS1:Từ n-butan điều chế cao su BuNa, nhựa PE vinyl clorua (4) ĐÁP ÁN: Câu 1: (3) CH3-CH2-CH2-CH3 n-butan to (1)CH3-CH2-CH2-CH3 n-butan to, xt (2)nCH2=CH-CH=CH2 to, P Na (4) nCH2=CH2 to, P xt CH2=CH-CH=CH2+ 2H2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n Cao su BuNa CH3-CH3+ CH2=CH2 (–CH2–CH2–)n PE ĐÁP ÁN: Câu 2: (1) 2CH4 1500OC làm lạnh nhanh C, 600OC(2) 3CH ≡ CH as(3) + 3Cl2 CH ≡ CH + 3H2 Cl Cl Cl ClCl Cl (4) CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCltO, xt Metan có ứng dụng gì? Tổng hợp axetilen, nguyên liệu cơ bản để sản xuất các chất hữu cơ khác * Trong tự nhiên, metan được tìm thấy nhiều ở đâu? Trong các: – Mỏ dầu – Mỏ khí thiên nhiên Nguồn hidrocacbon Khí thiên nhiên Dầu mỏThan đá Khí dầu mỏ Tiết 61 I. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ DẦU MỎ II. DẦU MỎ Tiết 62 II. DẦU MỎ (tt) III. THAN ĐÁ Tiết 61: KHÍ THIÊN NHIÊN – KHÍ DẦU MỎ DẦU MỎ Một số nước có trữ lượng dầu cao trên thế giới (Khối OPEC) 1. Iran 4. Arập Saudi 7. Libia 10. Nigiêria 13.Inđônesia 2. Irac 5. Arập 8. Venezuela 11. Ecuador 3. Kuwait 6. Qatar 9. Angiêria 12. Gabon @ Giới thiệu: Một số hình ảnh về các mỏ dầu và các khu công nghiệp chế biến dầu• Mỏ dầu ở Trung Đông Giàn khoan Nhà máy lọc dầu Khu chế biến dầu Mỏ dầu • Ở nước ta: Rồng Bạch Hổ Đại Hùng Mỏ khí thiên nhiên Bờ biển Tiền Hải (Thái Bình) Nguồn gốc của khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. @ Giới thiệu: I. KHÍ THIÊN NHIÊN KHÍ DẦU MỎ Khí thiên nhiên Khí dầu mỏ 1. Nguồn gốc -Vùng có dầu, P cao Trong các mỏ dầu-Trong các mỏ khí (khí đồng hành) I. KHÍ THIÊN NHIÊN KHÍ DẦU MỎ Khí thiên nhiên Khí dầu mỏ (khí đồng hành) 1.Nguồn gốc Trong các mỏ khí Vùng có dầu, P cao Trong các mỏ dầu 2.Thành phần Metan 95% thể tích Metan 42% thể tích 3. Ứng dụng Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ Nguyên liệu Nhiên liệu I. KHÍ THIÊN NHIÊN KHÍ DẦU MỎ Khí thiên nhiên Khí dầu mỏ 1. Nguồn gốc Trong các mỏ khí Vùng có dầu, P cao Trong các mỏ dầu 2. Thành phần Metan (95%V) Metan (42%V) 3. Ưùng dụng Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học II. DẦU MỎ VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN: Dầu mỏ là sản phẩm của quá trình phân hủy chậm nhiều xác động, thực vật bị vùi sâu dưới đất tạo nên túi dầu gồm có 3 lớp * Dầu mỏ là gì? Giới thiệu túi dầu: khí dầu TÚI DẦU khí nước ♦ Lớp nước mặn ở cuối cùng. ♦ Lớp khí dầu mỏ ở trên (P cao) ♦ Lớp dầu lỏng ở giữa II. DẦU MỎ VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN: * Dầu mỏ là gì? Dầu mỏ là sản phẩm của quá trình phân hủy chậm nhiều xác động thực vật bị vùi sâu dưới đất tạo nên túi dầu gồm có 3 lớp: 1. Lý tính: – Là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, có mùi đặc trưng. – Nhẹ hơn nước, không tan trong nước 2. Thành phần: • * Là hỗn hợp của nhiều hidrocacbon: – Ankan – Xicloankan – Aren * Ngoài ra còn có một lượng rất nhỏ các hợp chất hữu cơ chứa O, N, S, 3. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ: Dầu mỏ Mazut Sản phẩm nhẹ * Khí (C1 – C4) * Etxăng (C5– C11) * Dầu thắp (C12 – C18) * Dầu nặng (C15↑) * Ligroin (C8 – C14) (120 - 240oC) (40 – 200oC) (150 – 310oC) (300 – 450oC) Chưng cất P thường (Nhiên liệu) (Nhiên liệu, dung môi) (< 40oC) (Nhiên liệu, dung môi, ..) (Nhiên liệu, thắp sáng) (Nhiên liệu động cơ điezen) 3. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ: Chưng cất P thấp Dầu mỏ Mazut Sản phẩm nhẹ Chưng cất P thường Dầu nặng Dầu nhờn (bôi trơn máy) Vazơlin (dùng trong y học, ngành mỹ phẩm ) Parafin (rắn) (nến) Hắc ín (nhựa rải đường) Lưu ý: Các vấn đề bảo vệ môi trường từ dầu mỏ * Vận chuyển dầu * Tàng trữ dầu đúng quy định * Chế biến dầu Tránh cháy nổ Không gây ô nhiễm môi trường CỦNG CỐ BÀI CÂU 1: Tại sao người ta phải bảo quản Na trong dầu hỏa (dầu thắp)? ĐÁP ÁN: Người ta phải bảo quản Natri trong dầu hỏa nhằm ngăn không cho Natri tác dụng với hơi nước trong không khí (dầu hỏa là hidrocacbon không thấm nước) D. A và B sai. CÂU 2: Chọn câu phát biểu đúng: A. Khí thiên nhiên là nguồn cung cấp metan dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu. B. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi nhất định. C. A và B đúng. D. Không thể biểu thị dầu mỏ bằng một CTPT nhất định. Câu 3: Chọn câu phát biểu sai: A. Etxăng dễ bắt lửa hơn dầu thắp. B. Dầu thắp, etxăng có mùi đặc trưng còn vazơlin, parafin (rắn) không có mùi rõ rệt C. Các lọai hidrocacbon chính trong dầu mỏ là: anken, xicloankan, aren.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_61_khi_thien_nhien_khi_dau_mo.pdf
Tài liệu liên quan