Trạng thái lai hóa sp2: 1(s) + 2(p) → 3(sp2)
Có cơ cấu tam giác đều: tâm là nhân ng.tử,
3 trục đ.x của 3(sp2) hướng ra 3 đỉnh của ∆
Trạng thái lai hóa
sp2 dùng để giải
thích các ph.tử có
dạng ∆ hoặc
góc.Trong hóa hữu
cơ: giải thích cơ
cấu của C liên kết
đôi (C = )
Trạng thái lai hóa sp3:
1(s) + 3(p) → 4(sp3) :tứ diện đều,4 trục đx
Hướng ra 4 đỉnh của tứ diện đều
Trạng thái lai hóa sp3 được dùng để giải
thích cơ cấu của phân tử có dạng tứ diện,
tháp tam giác,góc.Trong hóa hữu cơ,dùng
để giải thích cơ cấu của C nối đơn.
Các cặp e hóa trị phải được phân bố cách
xa nhau nhất để có được lực đẩy nhỏ nhất
giữa chúng
* Hiệu ứng lập thể giãm dần: Cặp e không
liên kết(K) > cặp e liên kết(L) > e không
liên kết [K(1)]
*Lực đẩy của các cặp e giảm dần theo thứ
tự sau: KK > KL > LL > K(1)L
*e trong liên kết bội đẩy > e
liên kết đơn.
196 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học nguyên tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lk ↑
↑ ↑ ↑↓
↑↓ ↑↓
↑↓ ↑↓
HUI© 2006General Chemistry:Slide 51 of 48
Các kiểu xen phủ : sự tạo liên kết σ,pi
•Liên kết sigma ma: Hình thành do sự
xen phủ trục, tức là sự xen phủ xãy ra
dọc theo trục liên kết giữa 2 nguyên tử
Kí hiệu σ
s-s s-p p-p
p-d d-d
HUI© 2006General Chemistry:Slide 52 of 48
• Liên kết pi: Hình thành do xen phủ
bên, Kí hiệu pi
p-d d-d
2. Các thí dụ:
* H2
H(1s1)
H(1s1)
↑
↑
↑↓ H2
+ → → MO σs↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓
H:H H─H
* HF
H(1s1)
F(1s2 2s2 2p5)
↑
↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ 2s 2p σsp
H:F̤̈:H─F̲̅׀
* Cl2 Cl( 3s
2 3p5)
Cl( 3s2 3p5)
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ σp
↑↓
↑ ↑
↑↓
*N2 N(1s
2 2s2 2p3)
N(1s2 2s2 2p3)
↑↓ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑ ↑
y y
X X
z
y y
X X
z
σz
׀N≡N׀
↑↑ ↑↓
πy
πx
z z
y y
x
z z
y y
x
* H2O
H(1s1)
O(1s2 2s2 2p4)
H(1s1)
↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑
↑
H
O──H
Lý thuyết: HOH=900
nhưng thực nghiệm:= 104,50
* NH3:
3H(1s1)
N(1s2 2s2 2p3)
↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑ ↑
H
N H
H
Lý thuyết: HNH= 900
nhưng thực nghiệm= 1070
* CH4 4H(1s1)
C(1s2 2s2 2p2)→C*(1s2 2s1 2p3)
H
H
C H
HLý thuyết: CH4 gồm 2 loại liên kết C─H
3 C─H tạo thành tam diện vuông,
C─H thứ tư không định hướng
Thực nghiệm: CH4 có dạng tứ diện đều,
góc HCH=109,50
↑ ↑ ↑ ↑
↑ ↑ ↑ ↑
3. Thuyết lai hóa các AO
Trước khi tạo liên kết, 1 ng.tử tự che phủ
các AO hóa trị →những AO lai hóa có hình
dáng, kích thước, E hoàn toàn giống nhau.
Sau đó, nó dùng các AO l.hóa này che phủ
với các AO của những ng.tử khác để tạo l.k
a. Các trạng thái lai hóa:
α. Lai hóa sp:1(s) + 1(p) →2(sp)
Trạng thái lai hóa sp dùng để giải thích cơ
cấu của các phân tử thẳng hàng.
Trong hóa hữu cơ, lai hóa sp dùng để giải
thích cơ cấu của carbon liên kết ba (C ≡ )
sp sp sp
Td: O=C=O ; HC≡CH
phaân töû BeH2
Td: BeH2: Be(2 + 2.1=4)=> Be(sp)
BeCl2: Be(2 + 2.1 = 4)=> (sp)
β.Trạng thái lai hóa sp2: 1(s) + 2(p) → 3(sp2)
Có cơ cấu tam giác đều: tâm là nhân ng.tử,
3 trục đ.x của 3(sp2) hướng ra 3 đỉnh của ∆
Trạng thái lai hóa
sp2 dùng để giải
thích các ph.tử có
dạng ∆ hoặc
góc.Trong hóa hữu
cơ: giải thích cơ
cấu của C liên kết
đôi (C = )
γ. Trạng thái lai hóa sp3:
1(s) + 3(p) → 4(sp3) :tứ diện đều,4 trục đx
Hướng ra 4 đỉnh của tứ diện đều
Trạng thái lai hóa sp3 được dùng để giải
thích cơ cấu của phân tử có dạng tứ diện,
tháp tam giác,góc.Trong hóa hữu cơ,dùng
để giải thích cơ cấu của C nối đơn.
ε. Trạng thái lai hóa d2sp3
1(s) + 3(p) + 2(d) →6(d2sp3)
Có dạng hình 8 mặt
(lưỡng tháp đáy
hình vuông)
δ. Trạng thái lai hóa dsp3;
1(s) + 3(p) + 1(d) 5(dsp3)
Dạng hình 6 mặt ( lưỡng tháp đáy tam giác)
4. Dự đoán cơ cấu lập thể của hóa chất
Xem chất: MLn ; MLnx+ ; Mlny-
M:ng.tố tr.tâm(ng.tố có số ng.tử nhỏ nhất.)
L:ligand(các ng.tố chung quanh l.k với M)
n; chỉ số ligand ( n ≥ 2)
X+: đ,t(+) của cation. Y- :đ.t (-) của anion
▪∑ehtlh(M) =∑ehtcb(M)+∑e: các L(1L góp
1e trừ O;S = 0e)
+ y(e) nếu là anion
- x(e) nếu là cation
Để xác định dạng lập thể:
▪ Xác định trạng thái lai hóa của (M) và
dạng lập thể
∑ehtlh: ∑AOlh: tr.thái lh dạng lập thể
4 2 sp thẳng hàng
6 3 sp2 tam giác; góc
8 4 sp3 tứ diện, tháp,
góc
10 5 dsp3 lưỡng tháp đáy ∆
12 6 d2sp3 hình bát diện
HUI© 2006General Chemistry:Slide 76 of 48
*Các cặp e hóa trị phải được phân bố cách
xa nhau nhất để có được lực đẩy nhỏ nhất
giữa chúng
* Hiệu ứng lập thể giãm dần: Cặp e không
liên kết(K) > cặp e liên kết(L) > e không
liên kết [K(1)]
*Lực đẩy của các cặp e giảm dần theo thứ
tự sau: KK > KL > LL > K(1)L
*e trong liên kết bội đẩy > e liên kết đơn. C O
Cl
Cl
111.4o
124.3o
Td: CO2: C(4 + 2.0 = 4) sp O =C = O
O - C - O
▪▪
▪▪
z z
y y
z
y
x
2)(
2
2.2)(1 =+= piσ eBlk
phaân töû BeH2
Blk= 1
BeCl2:Be(2+2.1=4)=> sp
BeH2: Be(2+2.1=4)=> sp
CO32-: C (4 + 3.0 + 2 =6) sp2
▪▪
▪▪
O
C O
O
▪▪
1.2(e)
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
3.2
CH≡CH
▪
▪▪
BF3: B(3+3.1=6e)=> sp2
..
..
..
1.2(e)
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
3.2
CH2=CH2 :C(sp2)
HUI© 2006General Chemistry:Slide 84 of 48
Cl
Cl
Cl
3p
3p
3p
3p
3p
3p
sp2
sp2
2p
B
33,1)(
2.3
2.1)(1 =+= piσ eBlk
BCl3: 3+3.1=6=> sp2
NO2: ∑ehtlh = 5 + 2.0 = 5 lh sp2
N O
O
•
▪▪
••
1.2e
Blk=1(σ)+─── (π) = 1,5
2.2
CH4 ∑ehtlh = 4 + 4.1= 8lh sp3 Blk CH = 1
ONO>120o
NO2- : ∑ehtlh = 5 + 2.0 +1 = 6 lh sp2
N O
O
•• ••
••
2.2e
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,5
2.2
NO2+ : ∑ehtlh = 5 + 2.0 – 1 = 4lh sp
O───N───O
••
•• 2.2e
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 2
2.2
ONO < 120o
NO2+ thẳng hàng
NH3: ∑ehtlh = 5 + 3.1 = 8 lh sp3
Blk = 1
NH4+ : ∑ehtlh = 5 + 4.1 -1 = 8
lh sp3 :Blk = 1
NO3- : ∑ehtlk = 5 + 3.0 +1 = 6 lh sp2
O
N──O
O
••
••
•• 1.2e
Blk=1(σ) + ──(π)
3.2
= 1,33
;HNH < 109,5o
; HNH=109,5o
ONO = 120o
H2O : ∑ehtlh = 6 + 2.1 = 8sp3
SO2: ∑ehtlh = 6 + 2.0 = 6 lh sp2
S──O
O
••
••
••
1.2e
Blk = 1(σ) + ── (π) = 1,5
2.2
OSO < 120o
HOH<109,5o
H
H
O
O
HH
104.5O107O
N
HHH
C
H
HHH
109.5O
SO3: ∑ehtlk = 6 + 3.0 = 6 sp2
O
S──O
O
••
••
••
1.2e
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
3.2
SO32- :∑ehtlh = 6 + 3.0 +2 =8 lh sp3
••
OSO = 120o
OSO < 109,5o
SO42- : ∑ehtlh = 6 + 4.0 + 2 = 8 lh sp3
O
S
O O
O
2-
PCl5 : ∑ehtlh = 5 + 5.1 =10 lh dsp3
OSO = 109,5o
5. Tính chất:
a. Cộng hóa trị của 1 nguyên tố là số liên
kết cộng hóa trị xuất phát từ nguyên tố đó.
Td: H─O─H {cht(H) = 1; cht(O) = 2 }
b. Bán kính của 1 ng.tố: là ½ độ dài liên kết
đơn tạo bởi 2 ng.tử của ng.tố đó.
Td:N-NcódN-N=1,45A°rN=1,45/2=0,725Aͦ
c. Lkcht có tính bão hòa, định hướng, có
thể không phân cực hoặc phân cực.
Lk: AB có │χA – χB │= 0 AB không
phân cực; μAB =0
0<│χA – χB│<1,7AB phân cực; μAB ≠ 0
Td: HF có χF > χH
H──F
μHF= 4,8.dHF.δ (Deby)
μ↑ độ phân cực ↑
dHF
Td: H2 có μ = 0 ••
Trường hợp ph.tử nhiều ng.tử:MLn mỗi l.k
M─L có 1 gía trị μML μMLn = hợp lực của
nμML Td: NH3 và NF3 CH4 có μ = 0
III. LIÊN KẾT ION
1. Nguyên tắc:
A + B nếu│χA - χB│≥ 1,7 lk ion
χA > χB A + ne → A
n-
B → Bm+ + me mA
n-+nBm+→AmBn
Các ion An- và Bm+ phải có cấu hình e bền
* Cấu hình e bền của các ion:
▪ cơ cấu 8e :(ns2 np6): ng.tố p.nh chánh A
▪ Cơ cấu 18e (.ns2 np6 nd10): p.nh phụ B
▪ Cơ cấu ns2 (.ns2) (thường gặp ở các
ng.tố chu kỳ lớn phân nhóm IVA,VA )
Td:
2. Tính chất:
a. Bán kính ion:
Xem phân tử AB:A-B+
dAB= rA- + rB+
A + e → A- rA-
rA>
B→ B+ +e <
Trong dãy ion đẳng e:
N3-; O2-; F-; Ne; Na+; Mg2+; Al3+
Z↑ rion↓
P3-; S2-; Cl-; Ar; K+; Ca2+;
Z↑ rion↓
Trong các ion đẳng e:
Ion nào có Z↑rion↓
+Br Br
b. Tính cộng hóa trị của liên kết ion ( tính
ion của liên kết cộng hóa trị).
• •
Cation Mm+ có tính phân
cực↑khi
• rM+ ↓
• m(+) ↑
Anion An- có tính bị phân
cực ↑ khi
• n(-) ↑
• rA- ↑
Tính
cht ↑
Tính
ion ↓
• • •
100% ion lkcht ph.cực lkcht không cực
Tính cht ↑ độ bền↓; t0s , t0nc ↓
•Trường hợp 2 cation có bán kính và điện
tích bằng nhau, tính phân cực tăng theo thứ
tự:
(ns2np6) < (ns2np6nd(x<10)) < (ns2np6nd10)
IV: Các loại liên kết yếu:
1. Liên kết Hydro:
Là l.k tạo thành bởi ng.tử H linh động( là H
l.k với 1 ng.tử hay 1 nhóm ng.tử có độ âm
diện lớn như: O, F, Cl, C≡C) với 1 ng.tử
hay nhóm có độ âm điện lớn và có các cặp
e không liên kết. A←H+δ ׀B←R
Td: H→F H→F
a. Phân loại
Có 2 loại: lkH liên phân tử và lkH nội phân
tử
α. Liên kết Hydro liên phân tử:
Được tạo thành bởi các p.tử riêng biệt nhau;
Td: H2O H─O̅׀H─O C2H5─O̅׀H─O
H H H H
β. Liên kết Hydro nội phân tử:
Được tạo thành trong chính bản thân 1 phân
tử
O
HN
OO
O
HC
OH
octo- Nitrobenzen andehit salyxilic
b. Tính chất
α. Liên kết hydro càng bền khi H càng linh
động và tâm B càng giàu e.
Td: C2H─O̅׀H─O̅׀ bền hơn C2H5─O̅׀
H H H׀O̅─H
H
β. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy:
Hóa chất nào cho l.k(H) l.p.t ↑ thì t0s, t0nc, ↑.
Td: C2H5─O̅׀H─O̲̅─C2H5 bền hơn CH3─O̲̅─CH3
HChất nào cho liên kết Hydro nội phân tử
càng mạnh thì tos , tonc, càng thấp
Td: O─H O─H
O
có tos, tonc> N
O
O N
O
....
γ. Độ tan
Chất nào cho được l.k(H) l.p.t với d.môi
càng ↑ thì tan càng ↑ trong d,môi đó.
Td: C2H5OH tan trong H2O > CH3OCH3
b. Lực Van Der Walls (VDW)
Là lực liên ph.tử, được tạo thành gữa các
ph.tử trung hòa, lực VDW được dùng để
giải thích sự có thể hóa lỏng của chất khí,
hoặc có thể đông đặc của chất lỏng.
α. Phân loại:
Lực VDW gồm các loại:
* Lực định hướng:
Được tạo thành bởi các ph.tử luôn phân cực.
≡
* Lực cảm ứng:
Được tạo thành bởi 1 phân tử phân cực và 1
phân tử không phân cực.
H H H H
* Lục khuếch tán.
Tạo thành bởi các chất không phân cực
• .
.
:• • :
μ=0 μ≠0
He
Lục định hướng > lực cảm ứng > lực khuếch
tán
Lực VDW↑
μ↑
r(phân tử)↑
M↑
β. Tính chất
* Chất nào cho lực VDW↑ tos, tonc↑
* Các chất có độ phân cực giống nhau
hòa tan tốt vào nhau, và ngược lại.
Td: F2 Cl2 Br2 I2
Td: HCl hòa tan trong H2O tốt hơn CH4
CH4 hòa tan trong CCl4 tốt hơn HCl
tos , tonc ↑
CHƯƠNG III: NHIỆT HÓA HỌC
I. Các khái niệm cơ bản:
1. Hệ:
Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong
phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa
học. Phần còn lại của vũ trụ quanh hệ được
gọi là môi trường ngoài (mtng) đối với hệ.
Td: 1 cốc chứa nước đậy kín: phần bên
trong cốc là hệ, còn thành cốc và khoảng
không gian quanh cốc là (mtng).
*. Hệ hở: Có thể trao đổi E,vật chất với(mtng)
* Hệ kín: chỉ trao đổi E nhưng không trao
đổi chất với (mtng)
* Hệ cô lập: không trao đổi E và vật chất
với (mtng)
Td: Cốc chứa dd hóa chất không đậy nắp là
hệ hở, còn trong bình đậy kín là hệ kín,
trong bình cách nhiệt đậy kín là hệ cô lập.
*Hệ đồng thể: Chỉ có 1 pha,còn từ 2 pha trở
lên là hệ dị thể [Hệ gồm nước(l) ng.chất là
đồng thể, nước(l) và nước đá là dị thể]
2. Thông số trạng thái và hàm trạng thái;
a. Thông số trạng thái:
Các đại lượng vật lý như:(p),(V),(T),(n)
dùng để biểu diễn trạng thái của hệ được
gọi là thông số trạng thái
Giữa các thông số trạng thái có 1f.t liên hệ:
Khi đã xđ được 3 trị số,trị số thứ 4 được xđ.
Do đó: thường dùng 3 thông số: p,V,T
pV= nRT
Pt trạng thái
p: (atm),V:(lit),T:(oK)
0,082 l.atm.mol-1
R 1,987cal.mol-1 hs klt
8,3 j.mol-1
b. Hàm trạng thái: Trạng thái của hệ thay đổi
khi chỉ cần 1 thông số trạng thái thay đổi
Hàm trạng thái là 1 đại lượng có giá trị chỉ
phụ thuộc vào các thông số trạng thái của hệ.
c. Quá trình: Xem1hệ ở tr.thái (1): (p1,V1,T1), khi
1 thông số tr.thái thay đổi →tr.thái (2):
(p2,V2,T2) hệ đã thực hiện 1 quá trình từ trạng
thái(1)→trạng thái(2)
*1 (p1,V1,T1) → *2 (p2,V2,T2)
• Q.t đẳng áp: p không đổi( ∆p=0;p=const)
•Q.t đẳng tích:V không đổi(∆V=0;V=const)
•Q.t đẳng nhiệt:T không đổi(∆T=0;T=const)
•Q.t đoạn nhiệt: không trao đổi nhiệt (Q=0)
•Q.t tn: khả năng xãy ra theo chiều thuận
hay chiều nghịch là như nhau(↔).Q.t chỉ
xãy ra 1 chiều là qt tự nhiên ( → )
c. Nhiệt và công
Khi thực hiện q.t từ tr.th(1) đến tr.th (2), hệ
có thể trao đổi E với mtng dưới 2 dạng:
nhiệt và công.
α. Nhiệt:
m: khối lượng (gam)
Q = mc∆T c: nhiệt dung
∆T= T2 – T1
m=1g ; ∆T=1 c=Q → c: nhiệt dung riêng
m=M, ∆T= 1 Q= Mc = cc̅ : nhiệt dung mol
Có n mol chất Q = nc̅ ∆T
β. Công
Công A * Công thay đổi thể tích hệ
* Công hóa học
Trường hợp chỉ có công thay đổi thể tích:
A = pngoài . ∆V { ∆V = V2 –V1}
•png=0(q.t xảy ra ở chân không)A = 0
•∆V=V2 - V1=0(q.t đẳng tích)A = 0
• Quá trình đẳng áp hoặc thuận nghịch:
png = phệ = p A = p.∆V
Qui ước về dấu: Q < 0 phát nhiệt
Q > 0 nhận nhiệt
A< 0 nhận công
A> 0 sinh công
II. Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học.
1. Nguyên lý I và nội năng
Xem hệ thực hiện q.t từ tr.th (1) đến tr.th (2)
có thể theo nhiều đường q.t khác nhau:
* *
Q1 , A1
Q2 , A2
Q3 ,A3
Qn ,An
Q1 ≠ Q2 ≠ Q3 ≠ Qn;A1 ≠ A2 ≠ A3 ≠ An
Q1-A1=Q2-A2=Q3- A3=Qn-A=hs= ∆U
∆U= U2 - U1( U1 và U2 nội năng của hệ ở
trạng thái (1) và (2).
Nội năng U là tất cả các dạng năng lượng
tích chứa bên trong hệ.
∆U = Q - A
A = png.∆V ∆U = Q – png.∆V
Trong trường hợp hệ thực hiện 1 chu trình:
1*2
∆U = U2 – U1 = Q – A = 0
Q = A
• Q > 0A > 0: hệ nhận nhiệt→sinh công
• A < 0 Q < 0: hệ nhận công→phát nhiệt
2. Entalpi: 1 pư thường được thực hiện theo
1 trong 2 cách sau:
* Bình kín,Vhệ=Vbìnhq.t đẳng tích(∆V=0)
∆U=Q-A=Q-png∆V∆U=QV: nh đẳng tích
•QV>0∆U>0hệ nhận nhiệt→U2>U1 hệ
nóng lên
•QV<0∆U<0hệ phát nhiệt→U2<U1:
hệ lạnh đi
*Bình hở, p tác dụng lên hệ là p khí quyển =
1atm quá trình đẳng áp
∆U = Q – A = Q - p∆V Q =∆U + p∆V
Qp=U2-U1+p(V2 – V1) =(U2+pV2)-(U1+pV1)
Đặt: H2 = U2 + pV2 ; H1 = U1 + pV1
Là Entalpi của hệ ở trạng thái (2) và (1)
∆H = H2 – H1 = Qp nhiệt đẳng áp
Với H = U + pV
Qp>0∆H>0hệ nhận nhiệt:H2>H1hệ
nóng lên
Qp<0∆H<0hệ phát nhiệt:H2<H1hệ
lạnh đi
3. Hiệu ứng nhiệt
Hiệu ứng nhiệt của 1 p.ư là Q trao đổi giữa
pư với mtng ở điều kiện ∆V=0 hoặc ∆p = 0.
*∆V=0:∆U=QV: hiệu ứng nhiệt đẳng tích.
* ∆p=0∆H = Qp : hiệu ứng nhiệt đẳng áp.
Sự liên quan giữa ∆H và ∆U
Ta có: H = U + pV ∆H = ∆U + p∆V
∆H = ∆U + p(V2 – V1) = ∆U + pV2 –pV1 ∆H=∆U+ n2RT – n1RT = ∆U + (n2 – n1)RT
∆H =∆U + ∆n.RT ∆n=∑n(k)(sp)-∑n(k)(tc)
Qp = QV + ∆n.RTTrong quá trình:
Td: 2NH3(k) + 3/2 O2(k) →N2(k) + 3H2O(k)
∆H =∆U+∆n.RT = ΔU+ ½ RT
a. Nhiệt tạo thành và nhiệt phân hủy
α. Nhiệt tạo thành mol tiêu chuẩn
Là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành
1 mol hóa chất từ các đơn chất bền ở điều
kiện chuẩn (p=1atm, T = 298oK{25oC}
Td: H2(k) + ½ O2 (k) → H2O(l)
∆Ho298 = ∆H̅ott,298 [H2O(l)]
∆H̅0tt,298 thường <0 và ∆H̅0tt,298 ↓ càng bền
∆H̅0tt,298 [đơn chất] = 0
β. Nhiệt phân hủy mol tiêu chuẩn
Là nhiệt trao đổi khi phân hủy hoàn toàn 1
mol hoá chất thành các đơn chất bền ở đkc
H2O(l) → H2(k) + ½ O2(k)
∆H0298 = ∆H̅0ph,298 [H2O(l)]
∆H̅0ph,298 thường>0 và ∆H̅0ph,298↑càng bền
b. Nhiệt đốt cháy mol tiêu chuẩn.
Là hiệu ứng nhiệt của pư đốt cháy hoàn
toàn 1 mol hoá chất bằng O2(k),sản phẩm
tạo thành là các oxyt bền của các nguyên tố
tạo thành hoá chất ở đkc.
H2(k) + ½ O2(k) →H2O(l)
∆H0298 = ∆H̅0ch,298 [H2(k)]
∆H̅och,298 thường < 0
và ∆H̅och,298
[đơn chất] ≠ 0
4. Định luật Hess và hệ quả.
a. Định luật Hess
Một pư có thể xảy ra theo nhiều giai đoạn,
hiệu ứng nhiệt tổng quát bằng tổng hiệu
ứng nhiệt của các giai đoạn trung gian. Và
hiệu ứng nhiệt tổng quát chỉ phụ vào trạng
thái đầu và trạng thái cuối của pư
I + J
∆H1 ∆H2
A + B → C + D
∆H3 ∆H4 ∆H5
E + F → G + H
∆H0298=∆H1+∆H2=∆H3+∆H4+∆H5
C(tc) + O2 (k) → CO2(k)
∆H0298 = ∆H1 + ∆H2
Có thể biểu diễn định luật Hess dưới dạng:
C(tc) + ½ O2 (k) → CO(k) (1) ∆H1
CO(k) + ½ O2(k) → CO2(k) (2) ∆H2
(1)+(2)→(3)C(tc)+O2(k)→CO2(k)
∆H3=∆H1+∆H2 b. Hệ quả:
α. Phản ứng thuận nghịch
A + B ↔ C + D
∆Hth
∆Hng
∆H = ∆Hth + ∆Hng = 0
∆Hth = - ∆Hng
ΔH1 ΔH2
CO(k)
ΔH
β. Tính h.ư nhiệt của pư theo nhiệt tạo thành
AB + CD → AC + BD
A + B
C + D
∆H1 ∆H2 ∆H3
∆H
∆H = ∆H1 + ∆H2 + ∆H3
∆H1 = -1.∆H̅0tt,298[AB]
∆H2 = -1.∆H̅0tt,298[CD]
∆H3 = + 1.∆H̅0tt,298[AC] + 1.∆H̅0tt,298[BD]
∆H= {1.∆H̅0tt,298[AC] + 1.∆H̅0tt,298[BD]}
- {1.∆H0298[AB] + 1.∆H0298[CD]}
Xem pư tổng quát
mA + nB → pC + qD
∆H0298 = {m∆H0tt,298[C] + n∆H0tt,298[D] }
- { p∆H0tt,298[A] + q∆H0tt,298[B] }
∆H0298 = ∑∆H0tt,298[s.p] - ∑∆H0tt,298[t.c]
Td: 2NH3(k)+3/2O2(k) → N2(k) + 3H2O(k)
∆H0298=3∆H0tt,298[H2O(k)]-2∆H0tt,298[NH3(k)]
∆H0298= 3.(-241,8) - 2.(- 46,2) = - 633kj
γ. Tính h.ư nhiệt của pư theo nhiệt cháy.
Xem pư:H2C=CH2(k) +H2(k) →H3C-CH3(k)
C2H4(k) +3O2(k) → 2CO2(k)+2H2O(l) (1) ∆H1
H2(k) +1/2 O2(k) → H2O(l) (2) ∆H2
C2H6(k) +7/2O2(k)→2CO2(k) +3H2O(l) (3) ∆H3
(1) + (2) – (3) →pư cần phải tính
∆Ho298= ∆H1 + ∆H2 - ∆H3
∆Ho298= 1.∆Hoch,298[C2H4(k)] + 1.∆Hoch,298[H2(k)]
- 1.∆Hoch,298[C2H6(k)]
∆Ho298= ∑∆Hoch,298[tc] - ∑∆Hoch,298[sp]
δ. Tính hiệu ứng nhiệt theo năng lượng lk.
Xem pư: H2C=CH2(k) + H2(k) → H3C─CH3(k)
2C(k) + 4H(k)
∆Ho298= ∆H1 + ∆H2 + ∆H3
∆H1= EC=C + 4ECH
∆H2= EH-H
∆H3= -EC-C + -6EC-H
∆Ho298= {EC=C + 4EC-H +EH-H } - {EC-C + 6EC-H}
∆Ho298= ∑Eđứt - ∑Eráp
∆H1 ∆H2 ∆H3
2H(k)
ΔH
Xét dấu ∆Ho298 của phản ứng:
∆Ho298 < 0 pư phát nhiệt: pư dễ xảy ra.
∆Ho298 > 0 pư thu nhiệt: pư khó xảy ra.
∆Ho298 = 0 pư đoạn nhiệt: pư khó xảy ra.
Pư có ∆H càng < 0 càng dễ xảy ra.
Td: pư: H2 + X2 → 2HX X( halogen)
F2
Cl2
Br2
I2
∆Ho298 ↑ pư càng khó xr
III.Ng.lý 2 nhiệt động lực học - chiều q.t
1. Nguyên lý 2 nhiệt động lực học – Entropi
VA = VB V = VA + VB
nAmol
khí
Chân
không
nAmol khí
(1) (2)
Độ:( tự do, xáo trộn, bất trật tự), xác suất
hiện diện phân tử khí ↑
Khi hệ thực hiện quá trình từ(1) →(2) :
Trong q.t tự nhiên,hệ luôn đi từ trạng thái có
độ tự do ,xs hiện diện p.tử khí thấp đến trạng
thái có độ tự do, xs hiện diện ph.tử khí cao.
Tự nhiên
VA = VB ; TA = TB
Đxt,đtd (A) = (B)
Q
QA > QB
Đxt,đtd (A)↑ > (B)
Biến thiên của đxt,đtd của hệ tỷ lệ thuận
với lượng nhiệt Q trao đổi của hệ.
VA = VB ; TA > TB
Q
QA = QB
Đtd(A) > (B) ∆đtd(A) < (B)
∆ đtd của hệ tỷ lệ nghịch với nhiệt độ
đang khảo sát của hệ
nA nA nAnA
nAnAnAnA
Vậy: Mỗi trạng thái của hệ được biểu diễn
bởi 1 h.số x.s entropi S (S là h.số biểu diễn
độ tự do,xáo trộn,bất trật tự,và x.s hiện diện
ph.tử của hệ),mà biến thiên của S được cho
bởi hệ thức:
Q.t thuận nghịch∆Shê=Qtn/T
Q.t tự nhiên ∆Shệ >Qktn/T
Mỗi hóa chất đều có 1 giá trị S̅o298 > 0 x.đ .
Hóa chất có S↑ độ tự do ↑
Với 1 hóa chất: Sk > Sl > Sr
T
QS ≥∆
2. Tính biến thiên entropi của 1 phản ứng.
Xem pư: mA + nB → pC + qD
∆So298 ={ pS̅o298[C]+qS̅o298[D]}-{mS̅o298[A]+nS̅o298[B]}
∆So298 = ∑So298[sp] - ∑So298[tc]
Td: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k)
∆So298=1.S̅o298[CaO(r)]+1.S̅o298[CO2(k)]
-1.S̅o298[CaCO3(r)]
∆So298 = 39,7 + 213,7 – 88,7 = 164,7 kj/oK
* Có thể dự đoán dấu của ∆S dựa vào ∆n của pư:
∆n > 0 ∆S > 0; ∆n<0∆S<0; ∆n=0tính cụ thể
N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) có ∆n= 2-1-3=-2∆S<0
3. Xét dấu ∆S của pư:
Một pư có:
∆S > 0 dễ xảy ra.
∆S = 0 khó xảy ra.
∆S < 0 khó xảy ra.
∆S↑
dễ
xr
4. Chiều của pư
Ng.lý 1; 2 không kết luận được pư xảy ra
được hay không. Do đó phải kết hợp 2 ng.lý
G=H-TS (G: hàm Gibb, năng lượng tự do)
Khi hệ thực hiện quá trình từ (1) → (2):
∆G= G2 – G1 = (H2 – TS2) – (H1 – TS1)
∆G=(H2 – H1) – T(S2 – S1)= ∆H - T∆S
∆GoT = ∆HoT - T∆SoT
∆G̅ott,298 [hóa chất]: ∆Go298 của pư tạo thành 1
mol hóa chất từ các đơn chất bền ở đkc.
H2(k) + ½ O2(k) → H2O(k)
∆Go298 = ∆G̅ott,298[H2O(k)]
. ∆G̅ott,298[đơn chất] = 0
Xem pư: mA + nB → pC + qD
∆Go298 = {p∆G̅ott,298[C] + q∆G̅ott,298[D]}
- {m∆G̅ott,298[A] + n∆G̅ott,298[B]}
∆Go298 = ∑∆G̅ott,298[sp] - ∑∆G̅ott,298[tc]
* ∆H0 ∆G<0: pư tự xảy ra (→)
* ∆H>0,∆S0: pư tự xảy ra (←)
∆H<0,
∆S<0:
│∆H│>│T∆S│∆G<0: (→).
│∆H│0: (←).
∆H>0,
∆S>0: │∆H│>│T∆S│∆G>0: (←)
│∆H│<│T∆S│∆G<0: (→)
Vẽ đường biểu diễn ∆G theo T ta có:
│∆H│=│T∆S│∆G=0:(↔)
│∆H│=│T∆S│∆G=0:(↔)
ΔG = ΔH - TΔS
ΔG
T
ΔH > 0 ; ΔS < 0
ΔG
T
ΔH > 0; ΔS >0
ΔG
T
ΔH > 0 ; ΔS = 0
ΔG
T
ΔH < 0 ; ΔS < 0
ΔG
T
ΔH 0
ΔG
T
ΔH < 0 ; ΔS = 0
ΔG
T
ΔH = 0 ; ΔS < 0
ΔG
T
ΔH = 0 ; ΔS > 0
ΔG
T
ΔH = 0 ; ΔS = 0
CHƯƠNG IV
TỐC ĐỘ PƯ-CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Tốc độ phản ứng
1. Biểu thức tốc độ phản ứng
Xem pư: m A + nB → pC + qD
v=k(CA)m(CB)n
k:hs tốc độ pư;k> 0;k=f(T)
Bậc m theo A,bậc n theo B
Pư bậc (m + n) tổng quát
* m,n là các trị số thực nghiệm: có thể là số
nguyên, thập phân
* m,n ≠hệ số pư,chỉ đối với pư đơn giản( chỉ
xảy ra 1 giai đoạn): bậc pư trùng hệ số pư
* Trường hợp các chất tham gia pư là chất
khí, ta có thể dùng nồng độ hoặc áp suất.
v = kCAm.CBn hoặc v = kpAm.pBn
* trường hợp các chất pư gồm(lỏng và rắn)
Ta có: v=kS.Cim : Si là bề mặt hoạt động của
chất rắn.
* Trường hợp các chất pư gồm khí và rắn,
ta chỉ chú ý đến chất khí: v = kpim
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư
a. Ảnh hưởng của nồng độ(T= const)
mA + nB → pC +qD: pư đơn giản.
v1 = kCAm.CBn : C’A= xCA và C’B= yCB
v2=k(C’A)m.(C’B)n = k(xCA)m.(yCB)n
=kxmynCAmCBn v2/v1= xm.yn
* Hỗn hợp pư là chất khí: Có thể dùng áp suất:
v1= kpAm.pBn ;v2= k(xpA)m.(ypB)n
v2/v1= xm.yn
Td1:pư: 2A + B → C :C’A= 2CA; C’B= CB
:x=2; y=1;v2/v1= x2.y1=22.11=4
Td2; mA + nB → pC + qD
.C’A=2CA;C’B=CB:v2/v1=4=2m.1n=2mm=2
. C’A=CA; C’B=2CB:v2/v1=2=1m.2n=2nn=1
v = kCA2CB
Td3:2NO(k)+O2(k)→2NO2(k)
Khi tăng Vbình lên 2 lầnáp suất các khí
giảm 2 lần
p’A =½pA; p’B= ½ pB:v2/v1=(1/2)2.(1/2)1=1/8
v = kCA2.CB
:V = kCAm.CBn
:v = kpNO2.pO2
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ.(nồng độ không
đổi)
α. Hệ thức Van’t Hoff
T1→v1,k1,t1; T2→v2,k2,t2
v1= k1CAmCBn ;v2= k2CAmCBn
γ: hệ số nhiệt độ của k,
γ >1
∆T = T2 – T1
∆T = 100 => v2/v1 = γ
γ 10
2
1
1
2
1
2
T
t
t
k
k
v
v ∆
===
*Td1: T1=20oC→T2=50oC; γ=3
v2/v1=3(50-20)/10=27
*Td2: T1=20oC→T2=50oC;
v2/v1=8=γ(50-20)/10=γ3γ=2
*Td3: T1=20oC,t1=3h→T2=400C;γ=3t2=?
. t1/t2=γ(40-20)/10=γ2=32=9 = 180/t2
t2=180/9= 20’
Td4: T1=20oC,t1=3h,γ=3→t2=20’ T2=?
.t1/t2=γ∆T/10=3∆T/10=180/20=9∆T/10=2
T2=40oC
β. Hệ thức Arhénius
k = α.e-Ea/RT
Ea:năng lượng hoạt hóa pư
α=hs: thừa số tần số.
T→∞Ea/RT→0 k=α (hs tốc độ ở T=∞)
lnk = -Ea/RT+lnα ;vẽ lnk = f(1/T)
lnk
1/T
lnk nghịch biến với 1/T
lnk đồng biến với T
T↑k↑; T↓k↓
Ea>0; Ea↑=>k↓
T1,k1lnk1=-Ea/RT1+lnα
T2,k2lnk2=-Ea/RT2+lnα
Ea 1 1
lnk2 – lnk1= - — ─ - ─
R T2 T1
k2 Ea 1 1
ln ─ = - ─ ─ - ─
k1 R T2 T1
c. Ảnh hưởng của chất xúc tác(cxt)
Cxt là chất được cho vào pư với lượng rất
nhỏ, làm v↑ hoặc định hướng pư theo chiều
mong muốn.Sau pư, cxt được hoàn trả lại mt.
Td: RCOOH + R’OH → RCOOR’ + H2OH
+
NH3(k)+O2(k)
∆
∆,xt
. Cxt làm v↑ là do làm giảm Ea của pư
. Xt đồng thể: cxt và chất pư ở cùng 1 pha
. Xt dị thể: cxt và cpư ở 2 pha khác nhau
N2(k) + H2O(l)
NO(k) + H2O(l)
II. Cân bằng hóa học.
1. Hằng số cân bằng
Xem pư tn: mA +. nB ⇄ pC + qD vth,kthvng,kngvth= kthCm.CBn vtq= vth – vng
vtq= kthCAm.CBn - kngCCp.CDq
. t → t0: CA và CB >> CC và CD
vth>>vngv>>0
. t↑:CA và CB↓; CC và CD↑vth↓; vng↑vtq↓
vng = kngCCp.CDq
. vth = vng vtq = 0→pư đạt trạng thái cân
bằng (tcb)
tcb: kth[A]m[B]n = kng[C]p[D]q
kth [C]p[D]q
KC= ── = ─────
kng [A]m[B]n
KC:hs cb độ;KC=f(T)
KC>0;KC↑,cb ≡>thuận
KC↓, cb ≡> nghịch
. Khi phản ứng đạt trạng thái cb, trong hỗn
hợp pư còn đủ các chất có thành phần được
xác định bằng biểu thức hằng số cb.
. Khi hỗn hợp pư là chất khí:có thể dùng Kp
(pC)p.(pD)q
Kp = ──────
(pA)m.(pB)n cb
Kp: hs cb áp suất.
Kp↑;cb≡>thuận.
Kp↓;cb≡>nghịch
Kp=KC.(RT)∆n; Kp = f(T)
. 2NO(k) + O2(k) ↔ 2NO2(k) (1): K1
a.(1)=>2aNO(k)+aO2(k)↔2aNO2(k)(2): K2
(pNO2)2 (pNO2)2a
K1= ────── ; K2 = ──────
(pNO)2(p O2) (pNO)2a(pO2)a
=> K2 = (K1)a
. C(tc) + ½ O2(k) ↔ CO(k) (1) K1
CO(k) + ½ O2(k) ↔ CO2(k) (2) K2
(1)+(2)→(3): C(tc) + O2(k) ↔ CO2(k) (3)K3
K3 = K1.K2
. 2NO2(k) ↔ N2O4(k) (1) K1
N2O4(k) ↔ 2NO2(k) (2) K2
K1.K2 = 1
. Pư có mặt các chất (r,l,k), ta dùng Kp và
chỉ ghi áp suất chất khí trong biểu thức Kp.
.Pư có mặt các chất (l,r), ta dùng KC và chỉ
ghi nồng độ chất lỏng trong biểu thức KC.
(1) và (2): th và ng
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.
a. Định luật Le Châtelier
Khi pư đạt trạng thái cb, nếu ta thay đổi 1
yếu tố tác dụng lên hệ,thì cb sẽ dịch chuyển
theo chiều ngược lại với sự thay đổi đó.
b. Ảnh hưởng của nồng độ.
A + B ↔ C + D
. + A vào hệ: CA↑ cb ≡> CA↓: thuận(→)
. - A ra: CA↓ cb ≡> CA↑: nghịch(←)
. + D vào hệ: CD↑ cb ≡> CD↓: nghịch(←)
. - D ra: CD↓ cb ≡> CD↑: thuận(→)
c. Ảnh hưởng của áp suất
Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cb nếu trong hệ
có mặt chất khí.
Xét ∆n = ∑n khí (sp) - ∑n khí (tc) của pư:
Khi p↑ cb ≡> ∆n ∆n > 0
Td:N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k): ∆n= -2
p↑ cb ≡> ∆n < 0 : thuận(→)
p↓ cb ≡> ∆n > 0: nghịch(←)
nếu ∆n = 0 cb không dịch chuyển.
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Khi T↑ cb ≡> thu nhiệt(∆H > 0)
Khi T↓ cb ≡> phát nhiệt(∆H < 0)
Nếu ∆H = 0 cb không dịch chuyển
Td: CaCO3(r) ↔ CaO(r) + CO2(k) ∆H > 0
T↑ cb ≡> ∆H > 0 ; thuận(→)
T↓ cb ≡> ∆H < 0 : nghịch(←)
e. Ảnh hưởng của chất xúc tác.
Trong pư cb, thêm chất xt ,nó làm vth↑đồng
thời làm vng↑; ∆vth=∆vng. chất xt không
làm dịch chuyển mức cb mà chỉ làm pư
nhanh chóng đạt trạng thái cb.
Td: A + B ↔ C + D
t0 1 1 0 0
kxt: tcb 0,3 0,3 0,7 0,7 ∆tcb= 10h
Có xt: tcb 0,3 0,3 0,7 0,7 ∆tcb = 1h
3. Sự liên hệ giữa ∆G0298 và K của pư
Xem pư: mA + nB ↔ pC + qD
Ta cũng tính được∆H0298,∆S0298,∆G0298,và K
∆G0T = - RTlnK ∆G0↑lnK↓K↓
Td: A + B ↔ C + D ∆G0298 = - 10kj
∆G0298 - 10.1000
lnK= - ──── = - ────── = 4 K= 54,6
RT 8,3.298
* Đương lượng g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_hoc_nguyen_tu.pdf