Chiết khấu thương mại (Trade Discount)
Là khoản tiền chênh lệch giữa giá hóa đơn (Invoice Price) và giá niêm yết (List Price) mà người mua được hưởng khi mua hàng
Chiết khấu thương mại thường không ghi trên sổ sách mà đã được trừ trực tiếp vào giá bán thực tế
Chiết khấu thanh toán (Sales Discount, Cash Discount)
Là số tiền người mua được hưởng do thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán thường được qui định ngay trên hóa đơn bán hàng
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1953 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán tiêu thụ hàng bán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 Kế toán tiêu thụ hàng bán Minta Nguyen Thi Mai Anh Khái niệm tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán Khái niệm Là cung cấp sản phẩm và thực hiện dịch vụ cho khách hàng Hoạt động tiêu thụ được ghi nhận khi quyền sở hữu được chuyển từ người bán sang người mua hoặc khi thực hiện dịch vụ. Khi đó khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Khái niệm tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán Nhiệm vụ Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng cả về thời gian, giá trị Phản ánh đúng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Phản ánh đúng các khoản giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị trả lại Kế toán doanh thu Phương thức tiêu thụ trực tiếp Thời điểm giao hàng cho bên mua là thời điểm ghi nhận doanh thu của bên bán Nợ TK Tiền Nợ TK Phải thu khách hàng Nợ TK Thương phiếu phải thu Có TK Doanh thu Kế toán doanh thu Phương thức bán hàng trả chậm - Người mua sử dụng thẻ tín dụng do ngân hàng phát hành và người mua được DN cho trả chậm theo điều khoản trên hợp đồng Nợ TK PTKH Có TK DTBH Kế toán doanh thu Phương thức bán hàng trả chậm - Nếu khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng thì đến thời điểm phải thanh toán cho ngân hàng sẽ phải trả thêm lãi. Khi ngân hàng thanh toán thẻ kế toán ghi: Nợ Tiền Nợ TK Chi phí thẻ tín dụng Có TK PTKH Phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua lại (Sales with Buy Back Agreements) Bên bán mua lại số hàng bán tại một thời điểm xác định trong tương lai gần. Bên bán khi mua lại hàng phải trả cho bên mua số tiền theo giá ban đầu + lãi vay + Chi phí lưu kho Phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua lại (Sales with Buy Back Agreements) Khi giao hàng, nhận tiền: Nợ TK Tiền Có TK Vay Khi mua lại hàng: Nợ TK Vay Nợ TK Chi phí lãi Nợ TK Chi phí lưu kho Có TK Tiền Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng (Sales when Right of Return Exists) Bên mua được phép trả lại hàng mà không có điều kiện ràng buộc nào Kế toán ghi nhận doanh thu theo một trong 3 phương thức sau Chờ đến khi hết thời hạn được trả lại hàng thì mới ghi nhận doanh thu theo số hàng thực bán được Ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng và sẽ ghi nhận doanh thu hàng bị trả lại khi bên mua trả lại hàng Ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng sau khi trừ đi doanh thu hàng bị trả lại ước tính Nếu ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm giao hàng theo tổng giá bán: Nợ TK Tiền mặt Nợ TK Phải thu khách hàng Có TK Doanh thu bán hàng + Khi phát sinh hàng bị trả lại và giảm giá hàng bán: Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại và GGHB Có TK Tiền Có TK Phải thu người mua Cuối kỳ điều chỉnh: Nợ TK Doanh thu bán hàng Có TK DTHB bị trả lại và giảm giá hàng bán Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng (Sales when Right of Return Exists) Nếu ghi nhận doanh thu ngay tại thời điểm giao hàng sau khi trừ đi DT hàng bị trả lại ước tính: + Ghi nhận DT của toàn bộ số hàng Nợ TK Tiền, Phải thu khách hàng Có TK Doanh thu bán hàng + Phản ánh DT hàng bán bị trả lại ước tính: Nợ TK DT hàng bán bị trả lại ước tính Có TK Dự phòng DT hàng bán BTL ước tính + Khi quyền trả lại hàng mua hết hiệu lực, kế toán tiến hành điều chỉnh theo số hàng thực tế bị trả lại Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng (Sales when Right of Return Exists) Nếu ghi nhận doanh thu khi quyền trả lại hàng mua hết hiệu lực: Căn cứ vào số hàng tiêu thụ thực tế, kế toán ghi: Nợ TK Tiền mặt, Phải thu khách hàng Có TK Doanh thu bán hàng Phương thức tiêu thụ khi có quyền trả lại hàng (Sales when Right of Return Exists) Phương thức tiêu thụ ủy thác (Consignment) Khi giao hàng cho bên nhận ủy thác (đại lý) kế toán chỉ phản ánh giá trị hàng gửi bán, chưa phản ánh doanh thu Khi đại lý nộp báo cáo bán hàng và nộp tiền cho doanh nghiệp, kế toán ghi nhận DTBH: Nợ TK Tiền mặt Nợ TK Chi phí hoa hồng Có TK Doanh thu bán hàng Kế toán chiết khấu bán hàng Chiết khấu thương mại (Trade Discount) Là khoản tiền chênh lệch giữa giá hóa đơn (Invoice Price) và giá niêm yết (List Price) mà người mua được hưởng khi mua hàng Chiết khấu thương mại thường không ghi trên sổ sách mà đã được trừ trực tiếp vào giá bán thực tế Chiết khấu thanh toán (Sales Discount, Cash Discount) Là số tiền người mua được hưởng do thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán Chiết khấu thanh toán thường được qui định ngay trên hóa đơn bán hàng 2/10, n/30 Sales Discounts When customers purchase on open account, they may be offered a sales discount to encourage early payment. Read as: “Two ten, net thirty” 2/10, n/30 Sales Discounts Kế toán chiết khấu thanh toán Phương pháp gộp (Gross Method) + Ghi nhận doanh thu bán hàng, phải thu khách hàng theo giá hóa đơn Phương pháp thuần (Net Method) + Doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá trị đã trừ chiết khấu Phương pháp ghi theo giá trị gộp (Gross Method) Khi bán hàng, DTBH ghi nhận theo giá hóa đơn Nợ TK Phải thu khách hàng Có TK Doanh thu bán hàng Khi khách hàng thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán Nợ TK Tiền Nợ TK Chiết khấu thanh toán Có TK Phải thu khách hàng Phương pháp ghi theo giá trị gộp (Gross Method) Nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán: Nợ TK tiền Có TK Phải thu người mua Phương pháp ghi theo giá trị thuần (Net Method) Khi bán hàng, DT ghi nhận theo giá hóa đơn – Chiết khấu thanh toán Nợ TK Phải thu khách hàng Có TK Doanh thu bán hàng Khi khách hàng thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán Nợ TK Tiền Có TK Phải thu khách hàng Phương pháp ghi theo giá trị thuần (Net Method) Nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán: Nợ TK tiền Có TK Phải thu người mua Có TK Doanh thu chiết khấu thanh toán Hàng bán bị trả lại và giảm giá Hàng bán bị trả lại Khách hàng trả lại hàng cho người Giảm giá hàng bán Người bán giảm giá bán cho người mua. Hàng không bị trả lại Kế toán hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán (Sales Returns and Allowances) Khi phát sinh hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán, kế toán phản ánh doanh thu của số hàng này như sau: Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán Có TK Phải thu khách hàng Chú ý: Các TK Chiết khấu thanh toán, TK Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán là các TK điều chỉnh doanh thu Kế toán giá vốn hàng bán DN áp dụng phương pháp KKTX - Mỗi khi bán hàng, đồng thời với bút toán ghi nhận DT, kế toán phản ánh GVHB Nợ TK GVHB Có TK Hàng hóa, Thành phẩm, HGB Trường hợp có hàng bán bị trả lại, bên cạnh bút toán p/a DT của số hàng bị trả lại, kế toán p/a GVBH bị trả lại: Nợ TK Hàng hóa, TP, HGB Có TK GVHB Kế toán giá vốn hàng bán (2) DN áp dụng phương pháp KKĐK Đầu kỳ, kết chuyển giá trị HTK Nợ TK GVHB Có TK Hàng hóa Trong kỳ: + Mua hàng Nợ TK Mua hàng Có TK Tiền, Phải trả người bán + Chi phí mua hàng Nợ TK Chi phí mua hàng Có TK Tiền, Phải trả người bán Kế toán giá vốn hàng bán (2) DN áp dụng phương pháp KKĐK Cuối kỳ, kết chuyển: Nợ TK Mua hàng Có TK Chi phí mua hàng - Kết chuyển giá trị thuần hàng mua trong kỳ Nợ TK GVHB Có TK Mua hàng Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nợ TK Hàng hóa Có TK GVHB GVHB = Tồn ĐK + Mua trong kỳ - Tồn CK K/c GVHB Nợ TK Xác Định KQ (Tổng hợp thu nhập) Có TK GVHB Kế toán giá vốn hàng bán Chú ý: + Nếu trong kỳ có giảm giá hàng mua: Nợ TK Tiền, Phải trả người bán Có TK Hàng mua trả lại và GG HM + Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá mua hàng: Nợ TK Hàng mua trả lại và GGHM Có TK Mua Hàng Kế toán giá vốn hàng bán Kết thúc chương 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong6_tieuthuhangban.ppt