Dung dịch rắn
Gồm chất chính (dung môi) và phụ gia (chất tan)
Kiểu mạng của dung môi được bảo toàn
Tuy nhiên dung dịch rắn khác dung dịch và hợp chất hóa học
Gồm:
Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử hay ion chất tan thế chỗ dung môi
Yêu cầu: cấu trúc chất tan gần giống dung môi
Dung dịch rắn xen kẽ: nguyên tử hay ion chất tan xen kẽ
các nút mạng của tinh thể
Yêu cầu: bán kính chất tan nhỏ như H, C, B, N
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5153 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khuyết tật tinh thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO 1
CHƯƠNG 3: KHUYẾT TẬT TINH THỂ
2
3Tinh thể hoàn thiện:
được phân bố vào đúng
vào nút mạng một cách
có trật tự
là trường hợp lý tưởng
và ở 0 K
Tinh thể thực
do tác dụng nhiệt độ,
các nguyên tử di chuyển
tạo khuyết tật
phần lớn các tinh thể có
nồng độ khuyết tật trên
1%
4Theo thành phần hóa học:
Khuyết tật hợp thức
Khuyết tật không hợp thức
Ví dụ: NaCl và Na1+xCl, FeO và Fe1-xO với x 1
Theo thành phần tạp chất:
Khuyết tật nội tại
Khuyết tật ngoại lai
Ví dụ: chất bán dẫn n của Si có lẫn AS
5Theo mạng lưới tinh thể:
Khuyết tật điểm
Khuyết tật đường
Khuyết tật mặt
Khuyết tật vùng (khuyết tật khối)
6Sai sót không tỷ lượng (không
hợp thức): phụ thuộc nhiệt độ và môi
trường
+ Khuyết tật ngoại lai (tạp chất) (3,
4, 5)
+ Khuyết tật không hợp thức (2)
Sai sót có tỷ lượng (hợp thức):
phụ thuộc nhiệt độ
+ Khuyết tật kiểu Frenkel
+ Khuyết tật kiểu Schhottky
7Khuyết tật Frenkel:
Nguyên tố cation hay
anion chuyển vào vị trí
xen kẻ để lại nút trống
Khuyết tật Schhottky:
Khi xuất hiện vị trí trống
cation thì có xuất hiện vị
trí trống anion
8 M là nguyên tử M (cation) nằm đúng vị trí M
Mi là nguyên tử M nằm ở vị trí xen kẽ
M là nguyên tử M (cation) nằm đúng vị trí M
Mi là nguyên tử M nằm ở vị trí xen kẽ
Khuyết vị trí M (lỗ trống)
Khuyết vị trí M (lỗ trống)
M nằm ở vị trí X
X nằm ở vị trí M
Y hóa trị +2 nằm ở vị trí M
L hóa trị -2 nằm ở vị trí X
MM
Mi·
XX
Xi '
VM '
VX
.
MX
..
X M' '
YM
.
LX '
M
X
9- Phải đảm bảo kiểu mạng: kiểu mạng chính không đổi khi
khuyết tật
- Phải đảm bảo tỉ lệ nút cation-anion trong tinh thể:
Ví dụ: tỉ lệ Ca/F trong mạng CaF2 là 1/2
- Phải trung hòa về điện: tổng điện tích dương bằng tổng
điện tích âm
- Phải bảo tồn vật chất: bảo toàn nguyên tố, điện tích trong
phản ứng
Ví dụ: khi cho CaCl2 vào trong mạng NaCl
CaCl2 Ca
.
Na + 2ClCl + V’Na
10
Yakov Frenkel (1894–1952), nhà vật
lý người Nga
Cho cation: Mi. + VM’ = 0
Cho anion: Xi’ + VX. = 0
Ví dụ: MgO, khuyết tật cho O2-
Oi’’ + VO.. = 0
MgMg + OO = MgMg + Oi’’ + VO..
11
Walter Hermann Schottky
(1886-1976) là nhà vật lý người Đức
VM’ + VX. = 0
Ví dụ: khuyết tật trong tinh thể
TiO2 : VTi’’’’ + 2VO.. = 0
BaTiO3:
VBa’’ + VTi’’’’ + 3VO.. = 0
12
13
Cation Y thay cho cation M hay anion L thay cho anion X
Ví dụ: 1/ cho LiCl vào trong mạng tinh thể NaCl LiNa
2/ cho NaBr vào trong mạng tinh thể NaCl BrCl
14
Cation hay ainon có hóa trị khác thay thế vào mạng tinh thể
Ví dụ: cho SrCl2 vào trong mạng tinh thể NaCl
Tạo lỗ trống: SrCl2 = SrNa· + ClCl + VNa'
Chèn vào vị trí xen kẻ: SrCl2 = SrNa· + Cli'+ ClCl
15
Trường hợp mạng NaCl tồn tại sẳn khuyết tật Schottky:
V’M + V˙X = 0
Có hai trường hợp:
làm tăng số khuyết tật
2V’Na = Sr˙Na + V˙Cl
làm giảm số khuyết tật
V’Na = Sr˙Na
16
Trường hợp mạng NaCl tồn tại sẳn khuyết tật Frenkel:
V’Na + Na·i = 0
Có hai trường hợp:
làm tăng số khuyết tật
Sr·Na + Na·i = 2V'Na
làm giảm số khuyết tật
Sr·Na + V’Na = 0
Na·i + V’Na = 0
17
Ví dụ: mạng CaF2 có phụ gia YF3
CaF2 CaCa + 2FF
YF3 Y˙Ca + 2FF + F’i
→ Y˙Ca + F’i ↔ 0
Nếu CaF2 tồn tại mất trật tự Frenkel cho anion F-:
CaF2 = CaCa + FF + Fi’+ V'F
→ F thừa trong YF3 sẽ làm mất nút trống V'F
18
Ví dụ: mạng CaF2 có phụ gia NaF
Thay thế: NaF→ Na'Ca + FF + V˙F Xen kẽ: NaF→ Na'i + F'i
→ Na'Ca + V˙F ↔ 0 → Na'i + F'i↔ 0
Nếu CaF2 tồn tại mất trật tự Frenkel cho anion F-:
CaF2 = CaCa + FF + Fi’+ V'F
Fi’ + Na'Ca ↔ 2V˙F 2Fi’↔ V˙F + Na'i
19
Cation hay ainon có hóa trị khác thay thế vào mạng tinh thể
Ví dụ: cho SrCl2 vào trong mạng tinh thể NaCl
Tạo lỗ trống: SrCl2 = SrNa· + ClCl + VNa'
Chèn vào vị trí xen kẻ: SrCl2 = SrNa· + Cli'+ ClCl
20
Li Na
Khi LiCl được đốt nóng trong hơi Li,
các nguyên tố Li lấy các anion Cl và
để lại electron tại vị trí Cl.
21
Trung tâm F Trung tâm H Trung tâm V
e thay nút trống anion
Cl-
Cl2 thay một nút trống
Cl-
Cl2 thay hai nút trống
của Cl-
Các trung tâm khuyết tật của LiCl
22
Chứa lỗ trống anion (electron)
Ví dụ: Na1+xCl, Zn1+xO với x « 1
Khi đun nóng ZnO:
Khi khuyết tật Schottky Khi khuyết tật Frenkel
23
+ Do kim loại có nhiều hóa trị
Ví dụ: Fe1-xO, Ni1-xO với x « 1
do Fe2+ có lẫn 1 ít Fe3+
→Fe1-xO = Fe1-3x2+Fe2x3+VxO
+ Do thêm phụ gia
Ví dụ: thêm SrCl2 vào NaCl
→ Na1-2xSr2xVNa xO
24
Gồm chất chính (dung môi) và phụ gia (chất tan)
Kiểu mạng của dung môi được bảo toàn
Tuy nhiên dung dịch rắn khác dung dịch và hợp chất hóa
học
Gồm:
Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử hay ion chất tan thế chỗ
dung môi
Yêu cầu: cấu trúc chất tan gần giống dung môi
Dung dịch rắn xen kẽ: nguyên tử hay ion chất tan xen kẽ
các nút mạng của tinh thể
Yêu cầu: bán kính chất tan nhỏ như H, C, B, N
25
Dung dịch rắn thay thế Dung dịch rắn xen kẽ
26
Thay thế đồng hình - Các phần tử đồng hình:
Bán kính tương đương nhau (sai lệch không quá 15%)
Cấu trúc gần giống nhau
Hóa trị, số phối trí gần giống nhau
Cấu hình electron, độ phân cực
Ví dụ:
Bán kính Ca2+ và Na+ là 0,104nm và 0,098nm → có thể tạo
dung dịch rắn muối Ca2+ trong mạng muối Na+ và ngược lại.
Bán kính K+ là 1,33nm lệch so với Na+ gần 40% → không
thể tạo dung dịch rắn ở nhiệt độ thường mà ở nhiệt độ cao.
27
28
Phụ gia ion có hóa trị
lớn hơn
- Trống cation
Vd: NaCl và CaCl2
→ Na1-2xCaxVxCl
- Xen kẽ anion
Vd: CaF2 và YF3
→ Ca1-xYxF2+x
Phụ gia ion có hóa trị
nhỏ hơn
- Trống anion
Vd: ZrO2 và CaO
→ Zr1-xCaxO2-x
- Xen kẽ cation
Vd: Li4SiO4 có lẫn Al3+
→ Li4+xSi1-xAlxO4
29
Yêu cầu:
+ Bán kính nguyên tử đủ nhỏ rA/rB ≤ 0.59
+ Các chất tan lẫn thường gặp là H, N, C, B, O
Ví dụ:
Các carbid: TiC, ZrC, WC,…
Các nitrid: AlN, TiN, VN,…
Fe3C
30
Sai sót
cấu
trúc
Tính
chất
điện
Tính
chất
quang
Tính
chất từ
Tính
chất
nhiệt
Tính
chất cơ
học
Tác
dụng
xúc tác
31
Độ dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ.
Khi nhiệt độ tăng, độ linh động của electron bị cản trở bởi
dao động nhiệt của electron, điện trở tăng
→ Tạp chất và sai sót gây nhiễu xạ electron làm tăng điện
trở vật dẫn
Độ dẫn điện của chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng
→ Tạp chất nhóm III (bán dẫn kiểu p) và V (bán dẫn kiểu
n) làm tăng đáng kể số lỗ trống và electron tự do làm tăng độ
dẫn của bán dẫn
Sai sót cấu trúc ít ảnh hưởng tới tính chất của chất điện môi
32
Sự hấp phụ: các tinh thể hoàn thiện trong suốt với ánh sáng
─Các dạng khuyết tật tạo nên các trung tâm màu (tâm F)
─Miền hấp phụ phụ thuộc kiểu sai sót
─Cường độ hấp phụ phụ thuộc nồng độ sai sót
─Có thể nghiên cứu cấu trúc chất rắn bằng quang phổ
Hiện tượng bức xạ: khi các electron chuyển từ vùng kích
thích về vùng hóa trị phát quang
Hiện tượng phát huỳnh quang chủ yếu trên các mạng có tạp
chất. Ví dụ: KBr có lẫn Tl3+, ZnS hay CdS lẫn Ag+,
33
Tính chất nhiệt: nhiệt dung và độ dẫn nhiệt ít bị ảnh hưởng
Tính chất từ: các tạp chất C, S, N, O làm giảm mạnh độ từ
thẩm µ của chất sắt từ, làm giảm từ tính vĩnh cữu
Tính chất cơ học:
+ Độ bền cơ của tinh thể thực bị giảm rất nhiều so với tinh thể lý
tưởng do sai sót cấu trúc
+ Tạp chất ngăn các chuyển động của các loại lệch mạng → làm
tăng độ bền cơ của vật liệu. Vd: tôi thép tạo cacbua sắt
Tính chất xúc tác: tại các vị trí khuyết tật trở thành tâm của
các xúc tác, các vật liệu gốm bán dẫn xúc tác nhờ vào khả
năng cho nhận electron tại các lỗ trống
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_khuyet_tat_tinh_the_8385.pdf