Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
(RAM: Random Access Memory
• DRAM cải tiến
– SDRAM (Synchronous DRAM – DRAM đồng
bộ)
– DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM) là
cải tiến của bộ nhớ SDRAM với tốc độ truyền
tải gấp đôi SDRAM
– RDRAM (Rambus RAM) hoạt động đồng bộ
theo một hệ thống lặp và truyền dữ liệu theo
một hướng
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only Memory)
• Được chế tạo bằng công nghệ bán dẫn.
• Chương trình trong ROM được viết vào lúc chế
tạo nó.
• Thông thường, ROM chứa chương trình khởi
động máy tính, chương trình điều khiển trong
các thiết bị điều khiển tự động,.
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only memory)
• Các kiểu ROM
– PROM (Programable ROM): Chế tạo bằng
các mối nối (cầu chì - có thể làm đứt bằng
điện). Chương trình nằm trong PROM có thể
được viết vào bởi người sử dụng bằng thiết bị
đặc biệt và không thể xóa được.
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
(TH152)
• Chương 1: Tổng quan về kiến trúc máy tính
• Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính
• Chương 3: Bộ xử lý trung tâm
• Chương 4: Bộ nhớ bán dẫn (bộ nhớ trong)
• Chương 5: Bộ nhớ ngoài
• Chương 6: Nhập xuất
1Phạm Hoàng Sơn
Nội dung
• Đặc điểm và phân cấp hệ thống nhơ trong
máy tính
• Phân loại bộ nhớ trong
– RAM
– ROM
– CACHE
• Bộ nhớ ảo
2Phạm Hoàng Sơn
Đặc điểm
• Được xây dựng từ các mạch bán dẫn
• Dùng để lưu trữ thông tin.
• Các loại bộ nhớ:
– Bộ nhớ bên trong bộ vi xử lý: Tập các thanh
ghi, bộ nhớ vi chương trình (đơn vị điều khiển)
– Bộ nhớ trong gồm có bộ nhớ chính và bộ nhớ
Cache.
– Phương pháp truy cập của bộ nhớ trong là truy
cập ngẫu nhiên hay truy cập liên kết (Cache)
3Phạm Hoàng Sơn
Phân cấp bộ nhớ
4Phạm Hoàng Sơn
Phân cấp bộ nhớ
Phạm Hoàng Sơn
5
Các loại bộ nhớ trong
• RAM
• ROM
• CACHE
6Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
(RAM: Random Access Memory)
• Chứa dữ liệu tạm thời khi máy tính hoạt động, bị
mất dữ liệu khi tắt máy tính.
• Trong RAM mỗi ô nhớ có 1 địa chỉ và có dung
lượng là 1 byte (8bits)
• Đặc trưng của RAM:
– Dung lượng
– Tổ chức ô nhớ
– Thời gian thâm nhập
– Chu kỳ bộ nhớ
7Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
(RAM: Random Access Memory)
• RAM tĩnh (Static RAM)
– Được chế tạo theo công nghệ ECL (CMOS và
BiCMOS).
– Mỗi bit nhớ gồm có các cổng logic với độ 6 transistor
MOS, việc nhớ một dữ liệu là tồn tại nếu bộ nhớ
được cung cấp điện.
– SRAM là bộ nhớ nhanh, việc đọc không làm huỷ nội
dung của ô nhớ và thời gian thâm nhập bằng chu kỳ
bộ nhớ.
8Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
(RAM: Random Access Memory)
• RAM động - Dynamic RAM
– Các bit được lưu trữ trên tụ điện
– Cần phải có mạch làm tươi
– Cấu trúc đơn giản
– Dung lượng lớn
– Tốc độ chậm hơn
– Rẻ tiền hơn
– Dùng làm bộ nhớ chính
9Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
(RAM: Random Access Memory
• DRAM cải tiến
– SDRAM (Synchronous DRAM – DRAM đồng
bộ)
– DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM) là
cải tiến của bộ nhớ SDRAM với tốc độ truyền
tải gấp đôi SDRAM
– RDRAM (Rambus RAM) hoạt động đồng bộ
theo một hệ thống lặp và truyền dữ liệu theo
một hướng
Phạm Hoàng Sơn 10
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only Memory)
• Được chế tạo bằng công nghệ bán dẫn.
• Chương trình trong ROM được viết vào lúc chế
tạo nó.
• Thông thường, ROM chứa chương trình khởi
động máy tính, chương trình điều khiển trong
các thiết bị điều khiển tự động,...
11Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only memory)
• Các kiểu ROM
– PROM (Programable ROM): Chế tạo bằng
các mối nối (cầu chì - có thể làm đứt bằng
điện). Chương trình nằm trong PROM có thể
được viết vào bởi người sử dụng bằng thiết bị
đặc biệt và không thể xóa được.
12Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only memory)
• Các kiểu ROM
– EPROM (Erasable Programable ROM): Chế
tạo bằng nguyên tắt phân cực tĩnh điện.
Chương trình nằm trong ROM có thể được
viết vào (bằng điện) và có thể xóa (bằng tia
cực tím - trung hòa tĩnh điện) để viết lại bởi
người sử dụng.
13Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only memory)
• Các kiểu ROM
– EEPROM (Eletrically Erasable Programable
ROM): Chế tạo bằng công nghệ bán dẫn.
Chương trình nằm trong ROM có thể được
viết vào và có thể xóa (bằng điện) để viết lại
bởi người sử dụng.
14Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ chỉ đọc
(ROM: Read Only memory)
• Các kiểu ROM
– ROM – BIOS (Basic Input/Output System):
được sử dụng để chứa các chương trình điều
khiển cơ sở vào/ra trong máy tính. Ngoài ra
nó còn thực hiện chức năng sau:
• POST (Power On Selt Test): Kiểm tra phần cứng
máy tính.
• CMOS Setup: chương trình cài đặt cấu hình hệ
thống.
• Bootstrap Loader (Booting): tìm đọc hệ điều
hành
15Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ Cache
• Cache: là bộ nhớ nhanh, nó chứa lệnh và
dữ liệu thường xuyên dùng đến.
• là nơi trung chuyển giữa bộ vi xử lí và bộ
nhớ chính
– Cache 1 (L1:Level 1) nằm bên trong CPU
– Cache 2 (L2: Level 2) nằm bên ngoài CPU
– Cache 3 (L3: Level 3) (cũng nằm bên ngioài
CPU)
16Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ Cache
• Nguyên tắt chung của Cache:
– Nguyên tắc về thời gian: cho biết các ô nhớ
được hệ thống xử lý thâm nhập có khả năng
sẽ được thâm nhập trong tương lai gần.
– Nguyên tắc về không gian: cho biết, bộ xử
lý thâm nhập vào một ô nhớ thì có nhiều khả
năng thâm nhập vào ô nhớ có địa chỉ kế tiếp
do các lệnh được sắp xếp thành chuỗi có thứ
tự.
17Phạm Hoàng Sơn
Vận hành của cache
• Có cơ cấu vận hành trong suốt đối với bộ xử lý
• Thao tác đọc bộ nhớ: BXL gởi một địa chỉ và
nhận một dữ liệu từ bộ nhớ trong
• Thao tác ghi bộ nhớ: BXL viết một dữ liệu vào
một ô nhớ với một địa chỉ được chỉ ra trong bộ
nhớ
• Cache phải chứa một phần con của bộ nhớ
• Để đảm bảo sự đồng nhất thì cache và bộ nhớ
phải có cùng cấu trúc
18Phạm Hoàng Sơn
Vận hành của cache
19Phạm Hoàng Sơn
Bộ nhớ ảo
• Bộ nhớ ảo là kỹ thuật sử dụng bộ nhớ thứ
hai là ổ đĩa để mở rộng thêm kích thước
của bộ nhớ vật lý (RAM)
• Được điều khiển bởi hệ điều hành
• Sử dụng kỹ thuật phân trang (page) để
quản lý bộ nhớ ảo
– Kỹ thuật phân trang: Chia không gian địa chỉ
bộ nhớ thành các trang nhớ có kích thước
bằng nhau và nằm liền kề nhau
20Phạm Hoàng Sơn
Câu hỏi ôn tập
1/ Trình bày các cấp bộ nhớ. Mục tiêu của
phân cấp bộ nhớ
2/ SRAM và DRAM khác nhau thế nào?
Trong máy tính chúng được dùng ở đâu?
3/ Trình bày các loại bộ nhớ bán dẫn?
4/ Cache và sự vận hành của nó?
5/ Bộ nhớ ảo?
21Phạm Hoàng Sơn