Giới hạn ngân sách
?Sở thích không giải thích được tất cả các hành vi của người tiêu dùng.
?Giới hạn ngân sách là giới hạn khả năng của người tiêu dùng với những
giá cả mà họ phải trả cho các hàng hóa và dịch vụ khác nhau.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5930 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết hành vi người tiêu dùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 1
Chương 3
Lý thuyết hành vi
người tiêu dùng
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 2
Các chủ đề thảo luận
Sở thích của người tiêu dùng
Giới hạn ngân sách
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Sở thích được bộc lộ
Hữu dụng biên và Sự lựa chọn của người
tiêu dùng
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 2
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 3
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng.
Bước1) Nghiên cứu sở thích của người tiêu
dùng (đường đẳng ích).
Nhằm giải thích như thế nào và tại sao người tiêu dùng
thích rổ hàng hóa này hơn rổ hàng hóa khác.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 4
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng.
Bước 2) Đề cập đến khả năng của người
tiêu dùng (đường ngân sách).
Thu nhập của những người tiêu dùng đều
có giới hạn.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 3
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 5
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng.
Bước3) Cuối cùng, kết hợp sở thích của
người tiêu dùng và giới hạn ngân sách để
xác định sự lựa chọn của người tiêu dùng.
Người tiêu dùng sẽ mua hàng hóa với kết hợp
nào để tối đa hóa sự thỏa mãn của mình?
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 6
Sở thích của người tiêu dùng
Một rổ hàng trên thị trường là một tập hợp của
một hay nhiều loại hàng hóa với số lượng cụ thể.
Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn rổ
hàng khác do có sự kết hợp các loại hàng hóa
khác nhau và số lượng khác nhau.
Các rổ hàng
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 4
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 7
Sở thích của người tiêu dùng
Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người
tiêu dùng
1) Sở thích là hoàn chỉnh.
2) Sở thích có tính bắc cầu.
3) Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 8
Sở thích của người tiêu dùng
A 20 30
B 10 50
D 40 20
E 30 40
G 10 20
H 10 40
Rổ hàng Đơn vị thực phẩm Đơn vị quần áo
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 5
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 9
Người tiêu dùng ưa
thích rổ hàng A hơn
các rổ hàng nằm ở ô
màu xanh. Trong khi
đó, các rổ hàng nằm
ở ô màu vàng lại được
ưa thích hơn rổ hàng
A.
Sở thích của người tiêu dùng
Thực phẩm
(Đơn vị tính theo tuần)
10
20
30
40
10 20 30 40
Quần áo
(Đơn vị tính theo tuần)
50
G
A
EH
B
D
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 10
U1
Các rổ hàng B,A, & D có mức
độ thỏa mãn như nhau
•E được ưa thích hơn U1
•U1 được ưa thích hơn H & G
Sở thích của người tiêu dùng
Thực phẩm
(Đơn vị)
10
20
30
40
10 20 30 40
Quần áo
(Đơn vị)
50
G
D
A
E
H
B
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 6
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 11
Sở thích của người tiêu dùng
Đường đẳng ích là tập hợp tất cả các kết
hợp khác nhau của các hàng hoá, dịch vụ
(các rổ hàng) cùng tạo nên mức thỏa mãn
như nhau cho người tiêu dùng.
Đường đẳng ích
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 12
Sở thích của người tiêu dùng
Một biểu bồ đẳng ích là một tập hợp các
đường đẳng ích mô tả các mức độ ưa thích
khác nhau của người tiêu dùng đối với sự
kết hợp của hai loại hàng hóa.
Biểu đồ đẳng ích (tập hợp các đường đẳng ích)
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 7
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 13
U2
U3
Sở thích của người tiêu dùng
Thực phẩm
(đơn vị)
Quần áo
(đơn vị)
U1
AB
D
Rổ hàng A được ưa thích hơn B.
Rổ hàng B được ưa thích hơn D.
Tổng quát: U3 >U2>U1
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 14
Sở thích của người tiêu dùng
Các tính chất của đường đẳng ích
Đường đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải
Các đường đẳng ích không thể cắt nhau.
Nếu các đường đẳng ích dốc lên hay cắt nhau sẽ trái với
giả thiết: người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 8
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 15
Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng của
một hàng hóa mà người tiêu dùng có thể từ
bỏ để có thêm một đơn vị của hàng hóa
khác mà lợi ích không thay đổi.
MRS được xác định bằng độ dốc của
đường đẳng ích.
Tỷ lệ thay thế biên
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 16
Sở thích của người tiêu dùng
Thực phẩm
(Đơn vị)
Quần áo
(Đơn vị)
2 3 4 51
2
4
6
8
10
12
14
16 A
B
D
E
G
-6
1
1
1
1
-4
-2
-1
MRS = 6
MRS = 2
F
CMRS ∆
∆
−=
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 9
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 17
Sở thích của người tiêu dùng
Dọc theo đường đẳng ích, Tỷ lệ thay
thế biên có quy luật giảm dần.
MRS giữa hai điểm AB là 6
Trong khi MRS giữa hai điểm DE là 2.
Tỷ lệ thay thế biên
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 18
Sở thích của người tiêu dùng
Các tính chất của đường đẳng ích
Các đường đẳng ích có mặt lồi
hướng về gốc đồ thị
Nếu mặt lồi hướng ra ngoài sẽ trái với quy
luật MRS giảm dần
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 10
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 19
Sở thích của người tiêu dùng
Thay thế hoàn hảo và bổ sung hoàn hảo
Hai hàng hóa được gọi là thay thế hoàn
hảo khi Tỷ lệ thay thế biên giữa chúng là
không đổi. MRS : const
Hai hàng hóa được gọi là bổ sung hoàn
hảo khi các đường đẳng ích có dạng vuông
góc. MRS = 0
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 20
Sở thích của người tiêu dùng
Nước cam
(Ly)
Nước trái cây
(ly)
2 3 41
1
2
3
4
0
Hàng thay thế hoàn hảo
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 11
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 21
Sở thích của người tiêu dùng
Giầy phải
Giầy trái
2 3 41
1
2
3
4
0
Hàng bổ sung
hoàn hảo
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 22
Sở thích của người tiêu dùng
Các loại hàng xấu
Càng ít thì càng tốt
Ví dụ
Ô nhiễm không khí
Chất độc
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 12
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 23
Sở thích của người tiêu dùng
Bạn có suy nghĩ gì?
Làm thế nào chúng ta có thể dựa vào
những hàng hóa có tính chất tiêu cực
(hàng xấu) khi phân tích sở thích của
người tiêu dùng?
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 24
Sở thích của người tiêu dùng
Các nhà quản lý công ty sản xuất ô tô thường
phải quyết định khi nào sẽ giới thiệu ô tô kiểu
dáng mới ra thị trường và đầu tư bao nhiêu để
sáng chế ra một kiểu dáng xe mới.
Việc phân tích sở thích của người tiêu dùng sẽ
giúp nhà quản lý quyết định thời điểm và công
ty có nên thay đổi kiểu dáng xe hay không.
Thiết kế một loại ô tô mới(I)
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 13
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 25
Sở thích của người tiêu dùng
Những người tiêu dùng này sẵn sàng
bỏ qua nhiều về kiểu dáng để có một
xe ô tô có hiệu quả hoạt động tốt hơn.
Kiểu dáng
Hiệu quả hoạt động
Sở thích của người
tiêu dùng A:
MRS cao
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 26
Sở thích của người tiêu dùng
Những người tiêu dùng này
sẵng sàng từ bỏ qua nhiều
về hiệu quả hoạt động để có
kiểu dáng mới.
Kiểu dáng
Hiệu quả hoạt động
Nhóm người tiêu dùng B:
MRS thấp
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 14
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 27
Sở thích của người tiêu dùng
Một nghiên cứu gần đây về nhu cầu xe hơi
ở Hoa Kỳ cho thấy trong suốt hơn hai thập
kỷ qua phần lớn người tiêu dùng ưa
chuộng kiểu dáng hơn là hiệu quả hoạt
động.
Thiết kế một loại ô tô mới(I)
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 28
Sở thích của người tiêu dùng
Độ thoả dụng
Độ thoả dụng: là mức độ thỏa mãn của người
tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một rổ
hàng hóa.
Nếu việc mua 3 cuốn sách Kinh tế học vi mô
làm bạn sung sướng hơn việc mua một cái áo,
thì có thể nói rằng các cuốn sách mang lại cho
bạn độ thoả dụng cao hơn.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 15
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 29
Sở thích của người tiêu dùng
Thực phẩm
(Đơn vị)10 155
5
10
15
0
Quần áo
(đơn vị)
U1 = 25
U2 = 50 (thỏa mãn hơn U1)
U3 = 100 (thỏa mãn hơn U2)A
B
C
Giả sử: U = FC
rổ hàng
C 25 = 2,5(10)
A 25 = 5(5)
B 25 = 10(2,5)
Hàm hữu dụng & Các đường đẳng ích
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 30
Sở thích của người tiêu dùng
Thứ bậc và số lượng của độ thoả dụng
Thứ bậc của độ thoả dụng: sắp xếp các rổ
hàng theo thứ tự từ ưa thích cao nhất đến thấp
nhất, tuy nhiên nó không cho biết một rổ hàng
này được ưa thích hơn so với rổ hàng khác cụ
thể là bao nhiêu.
Hàm biểu diễn số lượng của độ thoả dụng :
hàm hữu dụng mô tả mức độ một rổ hàng này
được ưa thích hơn so với rổ hàng khác là bao
nhiêu.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 16
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 31
Sở thích của người tiêu dùng
Sắp xếp theo thứ bậc và theo số lượng
Đơn vị tính cụ thể để đo lường độ thoả
dụng là không quan trọng.
Do đó, việc xếp hạng độ thoả dụng theo
thứ bậc là đủ để giải thích phần lớn các
cá nhân ra quyết định như thế nào.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 32
Giới hạn ngân sách
Sở thích không giải thích được tất cả
các hành vi của người tiêu dùng.
Giới hạn ngân sách là giới hạn khả
năng của người tiêu dùng với những
giá cả mà họ phải trả cho các hàng
hóa và dịch vụ khác nhau.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 17
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 33
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
Đường ngân sách là tập hợp tất cả các
kết hợp khác nhau của các hàng hoá,
dịch vụ (các rổ hàng) mà người tiêu
dùng có thể mua được với cùng một mức
chi tiêu là toàn bộ thu nhập.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 34
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
Đặt F là số lượng thực phẩm và C là số
lượng quần áo có thể mua được.
Giá thực phẩm = Pf và giá quần áo = Pc
Do đó Pf F là số tiền mua thực phẩm và
Pc C là số tiền mua quần áo.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 18
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 35
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách có thể được viết là:
Hoặc có thể viết:
C = I/PC – (PF / PC) F
ICPFP CF =+
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 36
Đường ngân sách F + 2C = $80
CF/PPFC -
2
1- / ==∆∆= dốc Độ
10
20
(I/PC) = 40
Giới hạn ngân sách
Thực phẩm
(Đơn vị)40 60 80 = (I/PF)20
10
20
30
0
A
B
D
E
G
Quần áo
(Đơn vị)
Pc = $2 Pf = $1 I = $80
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 19
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 37
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
Độ dốc của đường ngân sách là số âm
của tỷ giá hai loại hàng hóa.
Độ dốc của đường ngân sách phản ánh
giá tương đối của hai loại hàng hoá.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 38
Giới hạn ngân sách
Tác động của sự thay đổi về thu nhập và
giá cả
Sự thay đổi về thu nhập
Một sự gia tăng (giảm sút) về thu nhập
làm cho đường ngân sách dịch chuyển
ra phía ngoài (vào bên trong) và song
song với đường ngân sách ban đầu.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 20
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 39
Giới hạn ngân sách
Thực phẩm
(Đơn vị)
Quần áo
(đơn vị)
80 120 16040
20
40
60
80
0
Thu nhập tăng làm đường ngân sách
dịch chuyển song song và ra ngoài
(I = $160)
L2
(I = $80)
L1
L3
(I =
$40)
Thu nhập giảm làm đường ngân sách
dịch chuyển song song và vào bên trong
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 40
Giới hạn ngân sách
Tác động của sự thay đổi về thu nhập và
giá cả
Sự thay đổi về giá cả
Nếu giá của một loại hàng hóa tăng
(giảm), đường ngân sách dịch chuyển
vào trong (ra ngoài) và xoay quanh
điểm chặn của hàng hóa kia.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 21
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 41
Giới hạn ngân sách
Thực phẩm
(Đơn vị)
Quần áo
(đơn vị)
80 120 16040
40
(PF = 1)
L1
Nếu giá thực phẩm tăng lên $2.00
sẽ làm đường ngân sách thay đổi
độ dốc và xoay vào bên trong.
L3
(PF = 2)
(PF = 0,5
L2
Nếu giá thực phẩm giảm còn
$.50 sẽ làm đường ngân sách thay
đổi độ dốc và xoay ra bên ngoài.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 42
U2
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Đường ngân sách
A
Tại rổ hàng A đường ngân
sách tiếp xúc vớiø đường đẳng
ích và không thể đạt được
mức thỏa mãn nào cao hơn
do thu nhập hạn chế
Tại A: MRS =Pf/Pc = 0,5
Thực phẩm (Đơn vị)
Quần áo
(đơn vị)
40 8020
20
30
40
0
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 22
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 43
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Rổ hàng đem lại thoả dụng cao nhất cho
người tiêu dùng (phối hợp tối ưu) phải thỏa
mãn hai điều kiện:
1) Nó phải nằm trên đường ngân sách.
(PFF + PCC = I)
2) Nằm trên đường đẳng ích cao nhất.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 44
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Phối hợp tối ưu:
Là phối hợp mà đường ngân sách tiếp
xúc với đường đẳng ích.
Là phối hợp mà độ dốc của đường đẳng
ích bằng độ dốc của đường ngân sách
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 23
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 45
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Phối hợp tối ưu:
Độ dốc của đường đẳng ích = Độ dốc của đường ngân sách
∆C/∆F = - PF / PC
Mà
F
CMRS
∆
∆
−=
Do đó, có thể phát biểu: người tiêu dùng đạt thỏa dụng tối
đa tại điểm:
C
F
P
PMRS =
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 46
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Hãy xem xét hai nhóm khách hàng, mỗi nhóm đều
có sở thích chi $10.000 cho kiểu dáng và hiệu quả
hoạt động của xe.
Mỗi nhóm có sở thích khác nhau.
Bằng việc xác định điểm tiếp tuyến giữa đường
đẳng ích của từng nhóm với đường ngân sách, các
công ty sản xuất ô tô có thể lên kế hoạch sản xuất
và tiếp thị.
Thiết kế một loại ô tô mới (II)
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 24
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 47
Thiết kế một loại ô tô mới (II)
Kiểu dáng
Hiệu quả$10.000
$10.000
$3.000
Những người tiêu dùng này
sẵn sàng đánh đổi số lượng
đáng kể về kiểu dáng để có
thêm hiệu quả hoạt động.
$7.000
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 48
Thiết kế một loại ô tô mới (II)
Kiểu dáng
$10.000
$10.000
$3.000
Những người tiêu dùng này sẵn
sàng đánh đổi số lượng đáng
kể hiệu quả hoạt động để có
kiểu dáng mới. $7.000
Hiệu quả
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 25
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 49
Giải pháp góc
Kem (ly/tháng)
yaourt
(hũ/tháng)
B
A
U2 U3U1
Giải pháp góc
xuất hiện tại B.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 50
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giải pháp góc phát sinh khi người tiêu dùng
mua hàng hóa số lượng lớn, và chỉ mua một
loại hàng hóa và không tiêu dùng sản phẩm
còn lại.
Giải pháp góc phát sinh khi đường đẳng ích tiếp
xúc với trục tung hoặc trục hoành.
MRS ≠ PX/PY
Giải pháp góc
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 26
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 51
Sở thích được bộc lộ
Nếu biết được sự lựa chọn đã thực
hiện của người tiêu dùng và có thông
tin đầy đủ về các lựa chọn này khi giá
cả và thu nhập thay đổi thì có thể xác
định được sự ưa thích của người này.
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 52
D
Sở thích bộc lộ -
Hai đường ngân sách
l1
l2
B
A
I1: chọn A thay vì B
cho biết A được ưa thích hơn B
l2: chọn B thay vì D
cho biết B được ưa thích hơn D
Thực phẩm (đơn vị)
Quần áo
(đơn vị)
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 27
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 53
A được ưa thích hơn
tất cả các rổ hàng
ở ô màu xanh
Sở thích bộc lộ -
Hai đường ngân sách
l2
B
l1
D
A
Tất cả rổ hàng ởû ô màu vàng
được ưa thích hơn A.
Thực phẩm (đơn vị)
Quần áo
(đơn vị)
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 54
Tất cả rổ hàng ở ô màu
tím được ưa thích hơn A
Thực phẩm (đơn vị)
Sở thích bộc lộ -
Bốn đường ngân sách
Quần áo
(đơn vị)
l1
l2
l3
l4
A: được ưa thích hơn tất cả
các rổ hàng ở ô màu xanh
E
B
A
G
I3: cho biết E được ưa thích hơn A
I4: cho biết G được ưa thích hơn A
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 28
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 55
Lượng giải trí
(giờ)
Sở thích bộc lộ đối với
hoạt động giải trí
Các hoạt động
ngoài giải trí
($)
0 25 50 75
20
40
60
80
100
l1
C
l2
U2
B
•Giá thay đổi còn $1/giờ + $30/tuần
•Đường ngân sách mới I2 & kết hợp
B được chọn. Điều này cho biết
•B được ưa thích hơn A
U1
A
Kịch bản:
•Ngân sách giải trí của Xuân là $100/tuần
•Giá một giờ giải trí = $4/giờ
•Giải trí 10 giờ/tuần tại A với U1 & I1
Lợi ích của câu lạc bộ
giải trí có tăng lên?
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 56
Hữu dụng biên là chênh lệch trong
tổng hữu dụng khi người tiêu dùng
tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm
trong mỗi đơn vị thời gian.
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 29
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 57
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Ví dụ:
Nhận xét:
Hữu dụng biên có
quy luật giảm dần
1255
3244
5213
7162
991
MUXUXX
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 58
Hữu dụng biên và đường đẳng ích
Nếu tiêu dùng dọc theo đường đẳng
ích, hữu dụng tăng thêm do tăng tiêu
dùng hàng hóa này phải bằng với
hữu dụng mất đi do giảm tiêu dùng
hàng hóa khác.
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 30
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 59
Công thức: C)( MUF) (MU CF ∆+∆=0
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Sắp xếp lại: ( ) CF MUMUFC // =∆∆−
Do: ( ) / MRSFC =∆∆−
Nên có thể viết: CF/MU MUMRS =
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 60
Khi người tiêu dùng đạt thỏa dụng tối đa :
CF /P PMRS =
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
(1)
Mà: CF /MU MUMRS =
Nên điều kiện tối ưu có thể viết:
CFC F /P P /MUMU = (2)
Hoặc viết: (3)CCFF PMUPMU // =
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô Bài phát 3
Đặng Văn Thanh 08/09/2005 31
08/09/2005 Đặng Văn Thanh 61
Để đạt được thoả dụng tối đa người tiêu
dùng phải phân bổ ngân sách có hạn của
mình để mua các loại hàng hoá và dịch vụ
với số lượng mỗi thứ sao cho hữu dụng biên
mỗi đồng chi tiêu cho các hàng hóa, dịch vụ
khác nhau phải bằng nhau.
Điều này được gọi là nguyên tắc cân bằng
biên.
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguoitieudung_8867.pdf