Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Trần Mạnh Kiên

NHỮNG NHÂN TỐ

ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ

19 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011

1.Doanh thu

Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán

hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư.

2.Chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi

suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng

lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu

hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động

tới chi phí sản xuất

3.Kỳ vọng

Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh

tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu

tư và ngược lại

HÀM ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

20 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011

 Đầu tư phụ thuộc vào nhiều

yếu tố nhưng theo quan

điểm của Keynes và để cho

đơn giản, chúng ta giả định

rằng đầu tư dự kiến là cố

định. Nó sẽ không thay đổi

khi thu nhập thay đổi.

 Khi một biến, như đầu tư dự

kiến không phụ thuộc vào

tình trạng của nền kinh tế thì

nó được gọi là biến tự định

(Autonomous variable).

TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN (AE)

21 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011

 Tổng chi tiêu dự

kiến (Planned

aggregate

expenditure) là tổng

số tiền mà nền kinh

tế dự kiến sẽ chi

tiêu trong một giai

đoạn nhất định. Nó

bằng với tiêu dùng

cộng với đầu tư.

AE ≡ C + I

I = 25

pdf191 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Trần Mạnh Kiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g để lí giải các biến động ngắn hạn của hoạt động kinh tế xung quanh xu hướng dài hạn của chúng. 2/14/20115 MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ Mô hình cơ bản về đường tổng cầu và tổng cung Đường tổng cầu (Aggregate-demand curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua ở mỗi mức giá. Đường tổng cung (Aggregate-supply curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán ở mỗi mức giá. 2/14/20116 2/14/2011 3 Đường tổng cung và đường tổng cầu Tống sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cung, AS Đường tổng cầu, AD Sản lượng cân bằng Mức giá cân bằng 2/14/20117 ĐƯỜNG TỔNG CẦU  4 thành phần của GDP (Y) đóng góp vào tổng cầu hàng hóa và dịch vụ: Y = C + I + G + NX 2/14/20118 Đường tổng cầu Tổng sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cầu P Y Y2 P2 1. Một sự giảm xuống trong mức giá . . . 2. . . . làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ 2/14/20119 2/14/2011 4 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG  Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản (Wealth Effect)  Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Interest Rate Effect)  Mức giá và Xuất khẩu ròng (The Exchange-Rate Effect) 2/14/201110 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản Một sự giảm xuống trong mức giá làm người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều đó đến lượt nó lại kích thích họ chi tiêu nhiều hơn. Sự tăng lên trong chi tiêu của người tiêu dùng có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên. 2/14/201111 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, điều này sẽ kích thích chi tiêu đầu tư nhiều hơn. Sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn. 2/14/201112 2/14/2011 5 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỉ giá hối đoái Khi mức giá ở Việt Nam giảm xuống sẽ làm lãi suất giảm, tỉ giá hối đoái thực sẽ giảm đi và kích thích xuất khẩu. Xuất khẩu ròng tăng lên cũng làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ. 2/14/201113 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN  Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy sự sụt giảm trong mức giá sẽ làm tăng tổng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.  Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác có thể tác động tới lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất cứ mức giá nào.  Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường tổng cầu sẽ dịch chuyển. 2/14/201114 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN  Sự dịch chuyển đường tổng cầu là do: Tiêu dùng Đầu tư Chi tiêu chính phủ Xuất khẩu ròng 2/14/201115 2/14/2011 6 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU Tổng sản lượng Mức giá 0 AD1 P1 Y1 AD2 Y2 2/14/201116 NHỮNG BIẾN SỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG AD Biến số Phần của tổng cầu bị ảnh hưởng Tác động tới tổng cầu khi biến số tăng Tác động tới tổng cầu khi biến số giảm Thuế Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD dịch sang trái Tăng Y nên AD dịch sang phảiĐầu tư (I) Lãi suất Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD dịch sang trái Tăng Y nên AD dịch sang phảiĐầu tư (I) Kỳ vọng Tiêu dùng (C) Tăng Y nên AD dịch sang phải Giảm Y nên AD dịch sang tráiĐầu tư (I) Sức mạnh đồng nội tệ Xuất, nhập khẩu (NX) Giảm Y nên AD dịch sang trái Tăng Y nên AD dịch sang phải Chi tiêu chính phủ Chi tiêu chính phủ (G) Tăng Y nên AD dịch sang phải Giảm Y nên AD dịch sang trái 2/14/201117 ĐƯỜNG TỔNG CUNG  Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng.  Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. 2/14/201118 2/14/2011 7 ĐƯỜNG TỔNG CUNG  Đường tổng cung dài hạn (The Long-Run Aggregate-Supply Curve)  Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế phụ thuộc vào mức cung của lao động, vốn, tài nguyên và trình độ sản xuất công nghệ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.  Mức giá không tác động tới những biến này trong dài hạn. 2/14/201119 Đường tổng cung dài hạn (LAS) Tổng sản lượng Mưc sản lượng tự nhiên Mức giá 0 Đường tổng cung dài hạn P2 1. Một sự thay đổi trong mức giá . . . 2. . . không tác động tới sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong dài hạn. P 2/14/201120 ĐƯỜNG TỔNG CUNG Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cung thẳng đứng ở mức sản lượng tự nhiên (natural output). Mức sản lượng này cũng được gọi là sản lượng tiềm năng (potential output) hoặc sản lượng ở mức toàn dụng (full-employment output). 2/14/201121 2/14/2011 8 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN  Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.  Sự dịch chuyển được phân loại dựa theo các yếu tố khác nhau tác động vào sản lượng trong mô hình cổ điển. 2/14/201122 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN Đường tổng cung dịch chuyển vì các yếu tố:  Lao động Vốn Tài nguyên thiên nhiên Công nghệ sản xuất 2/14/201123 Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn Tổng sản lượng Mức giá 0 2/14/201124 LRAS2008 210 tỉ LRAS2006 100 tỉ LRAS2007 150 tỉ 2/14/2011 9 Tăng trưởng dài hạn và lạm phát Tổng sản lượng Y1980 AD1980 AD1990 Tổng cầu AD2000 Mức giá 0 Đường tổng cung dài hạn, LRAS1980 Y1990 LRAS1990 Y2000 LRAS2000 P1980 1. Trong dài hạn tiến bộ công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn . . . 4. . . . và làm tăng lạm phát 3. . . . làm tăng sản lượng ... . P1990 P2000 2. . . . và tăng cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu.. . . 2/14/201125 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Các biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá có thể được coi như sự lệch đi khỏi xu thế dài hạn.  Trong ngắn hạn, một sự tăng lên trong mức giá chung có xu hướng làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.  Một sự giảm xuống trong mức giá có xu hướng làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ. 2/14/201126 Đường tổng cung ngắn hạn Tổng sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cung ngắn hạn 1. Một sự tăng lên trong mức giá . . . 2. . . . làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ trong ngắn hạn. Y2 P2 Y1 P1 2/14/201127 2/14/2011 10 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Lí thuyết nhận thức sai lầm (The Misperceptions Theory)  Lí thuyết tiền lương cứng nhắc (The Sticky- Wage Theory)  Lí thuyết giá cả cứng nhắc (The Sticky-Price Theory) 2/14/201128 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Lí thuyết nhận thức sai lầm  Sự thay đổi trong mức giá chung tạm thời làm người cung cấp nhận định sai về điều gì đang diễn tra trên các thị trường cá biệt, nơi họ bán sản phẩm của mình.  Sự sụt giảm trong mức giá sẽ gây ra nhận định sai lầm về mức giá tương đối.  Nhận định sai lầm này sẽ dẫn nhà cung cấp tới việc giảm lượng cung hàng hóa và dịch vụ. 2/14/201129 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN  Lí thuyết tiền lương cứng nhắc  Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc “cứng nhắc” (sticky) trong ngắn hạn:  Tiền lương không điều chỉnh ngay lập tức với sự sụt giảm trong mức giá.  Mức giá giảm làm cho việc sản xuất và thuê nhân công ít lợi nhuận hơn.  Điều này dẫn tới việc doanh nghiệp giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ. 2/14/201130 2/14/2011 11 LÍ THUYẾT GIÁ CẢ CỨNG NHẮC Giá cả một số loại hàng hóa và dịch vụ điều chỉnh chậm chạp theo các điều kiện kinh tế trên thị trường:  Một sự sụt giảm bất ngờ trong mức giá hàng hóa sẽ làm một số doanh nghiệp có giá bán cao hơn mức mong muốn.  Điều này làm giảm doanh thu và dẫn tới doanh nghiệp giảm lượng cung cấp hàng hóa và dịch vụ họ sản xuất. vi du\taxi khó giảm cước.mht vi du\Chưa giảm giá sản phẩm.mht 2/14/201131 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN  Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung  Lao động. Vốn. Tài nguyên thiên nhiên. Công nghệ. Mức giá kỳ vọng. 2/14/201132 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN  Một sự gia tăng trong mức giá dự kiến sẽ làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch đường tổng cung ngắn hạn sang trái.  Một sự sụt giảm trong mức giá dự kiến làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải. 2/14/201133 2/14/2011 12 NHỮNG YẾU TỐ LÀM ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN Biến số Tác động tới tổng cung khi biến số gia tăng Tác động tới tổng cung khi biến số giảm Giá đầu vào Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải Năng suất Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái Qui định của chính phủ Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải 2/14/201134 Cân bằng dài hạn Mức sản lượng tự nhiên Sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cung ngắn hạn Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cầu A Mức giá cân bằng 2/14/201135 2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ  Sự dịch chuyển của tổng cầu Trong ngắn hạn, tổng cầu dịch chuyển gây ra sự biến động trong tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động tới mức giá chung mà không tác động tới sản lượng. 2/14/201136 2/14/2011 13 Sự sụt giảm của tổng cầu vi du\Bóng ma giảm phát.mht vi du\Giảm phát ở Nhật.mht vi du\Giảm phát ở Mỹ.mht vi du\Keynes và suy thoái.mht Sản lượng Mức giá 0 AS1 Đường tổng cung dài hạn AD1 AP Y AD2 AS2 1. Một sự sụt giảm trong tổng cầu . . . 2. . . . làm sụt giảm sản lượng trong ngắn hạn . . . 3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . . 4. . . . và sản lượng trở về mức tự nhiên, mức giá giảm CP3 BP2 Y2 2/14/201137 Sự tăng lên của tổng cầu vi du\Mỹ và 2 nỗi lo.mht Sản lượng Mức giá 0 AS2 Đường tổng cung dài hạn AD2 P3 A Y AD1 AS1 1. Một sự tăng lên trong tổng cầu . . . 2. . . . làm tăng sản lượng trong ngắn hạn . . . 3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . . 4. . . . sản lượng trở về mức tự nhiên và mức giá tăng C P1 BP2 Y2 2/14/201138 2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung Khi có sự sụt giảm của một trong những yếu tố quyết định tổng cung sẽ làm đường tổng cung dịch sang trái: Sản lượng giảm xuống dưới mức tự nhiên. Thất nghiệp tăng. Mức giá tăng. 2/14/201139 2/14/2011 14 Sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung Sản lượng Mức giá 0 Đường tổng cầu 3. . . và mức giá tăng lên 2. . . . làm sản lượng giảm . . . 1. Sự dịch chuyển bất lợi của đường tổng cung ngắn hạn . . . Đường tổng cung ngắn hạn, AS1 Đường tổng cung dài hạn Y A P AS2 B Y2 P2 2/14/201140 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG  Lạm phát kèm suy thoái (Stagflation) Một sự biến động bất lợi của tổng cung gây ra tình trạng lạm phát kèm suy thoái (stagflation) - một thời kỳ có lạm phát đi kèm suy thoái.  Sản lượng giảm và mức giá tăng.  Các nhà làm chính sách có thể tác động vào tổng cầu nhưng sẽ không thể giải quyết cả 2 vấn đề bất lợi này cùng một lúc. 2/14/201141 TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG  Đáp trả chính sách đối với suy thoái Các nhà làm chính sách có thể phản ứng với suy thoái theo một trong những cách sau:  Không làm gì cả, đợi cho giá và lương điều chỉnh.  Làm tăng tổng cầu bằng cách sử dụng các chính sách tài khóa và tiền tệ. 2/14/201142 2/14/2011 15 Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht Sản lượngSản lượng tự nhiên Mức giá 0 Đường tổng cung ngắn hạn, AS1 Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cầu, AD1 P2 A P AS2 3. . . .làm tăng mức giá lên hơn nữa. 4. . . nhưng sản lượng được giữ ở mức tự nhiên 2. . . .các nhà làm chính sách có thể phản ứng bằng cách mở rộng tổng cầu. 1. Khi tổng cung ngắn hạn sụt giảm . . . AD2 CP3 2/14/201143 CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG  Chính sách trọng cầu: Cho rằng kích thích kinh tế hiệu quả nhất là từ phía tổng cầu (làm đường AD dịch sang phải). Chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ.  Chính sách trọng cung: Cho rằng nên kích thích từ phía cung sẽ hiệu quả hơn (làm đường AS dịch sang phải). Thường sử dụng các biện pháp: - Khuyến khích về thuế đối với tiết kiệm, đầu tư và việc làm - Đầu tư vào vốn nhân lực - Giảm bớt điều tiết của nhà nước - Phát triển cơ sở hạ tầng 2/14/201144 CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG 2/14/201145 Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập khả dụng của người dân Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích việc làm và đầu tư Đón bắt nhu cầu mới, các công ty tăng sản lượng Người dân sẽ sử dụng thu nhập tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng Các công ty đầu tư nhiều hơn, tiến hành công việc kinh doanh mới. Việc làm mới được tạo ra, lao động làm việc hăng hái hơn-Tổng cung tăng Đầu tư mới và lao động làm việc hăng hái hơn làm tăng sản lượng Việc làm tăng, nhà máy mới mọc lên, nền kinh tế mở rộng Chính sách trọng cung Chính sách trọng cầu 2/14/2011 16 TÓM TẮT  Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn.  Những sự biến động này là bất thường và hầu như không thể đoán trước được.  Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng. 2/14/201146 TÓM TẮT  Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung và tổng cầu để phân tích các biến động kinh tế trong ngắn hạn.  Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân bằng tổng cung và tổng cầu. 2/14/201147 TÓM TẮT  Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ giá hối đoái.  Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu. 2/14/201148 2/14/2011 17 TÓM TẮT  Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.  Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.  Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá cả cứng nhắc. 2/14/201149 TÓM TẮT  Những biến cố làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.  Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.  Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu. 2/14/201150 TÓM TẮT  Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là sự dịch chuyển của đường tổng cung.  Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng giảm xuống và giá tăng lên. 2/14/201151 2/14/2011 1 CHƯƠNG 5 TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 2/14/2011 1Trần Mạnh Kiên LỊCH SỬ CỦA TIỀN TỆ  Tiền ra đời do nhu cầu cần một “vật trung gian” cho việc trao đổi hàng hóa.  Tiêu chuẩn của tiền: - Phải có giá trị thực tế - Dễ sử dụng trong tự nhiên - Dễ vận chuyển, không quá cồng kềnh - Có thể chia nhỏ được để phục vụ cho những giao dịch nhỏ - Tồn tại lâu dài, khó hư hại 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 2 ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Tiền (Money) là tất cả những tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác. Vi du\Nga thời hàng đổi hàng.mht Vi du\Trả lương bằng bóng điện.mht  Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế:  Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)  Đơn vị hạch toán (Unit of account)  Phương tiện cất giữ giá trị (Store of value) 2/14/2011 3Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 2 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN  Phương tiện trao đổi  Một phương tiện trao đổi là thứ mà người mua phải trao cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa hoặc dịch vụ.  Một phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi để thanh toán.  Đơn vị hạch toán  Một đơn vị hạch toán là thước đo mà mọi người dùng để ghi giá và các khoản nợ.  Phương tiện cất giữ giá trị  Một phương tiện cất giữ giá trị là thứ mà người mua dùng để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai. 2/14/2011 4Trần Mạnh Kiên CHỨC NĂNG CỦA TIỀN Tính thanh khoản (Liquidity)  Tính thanh khoản là mức độ dễ dàng mà một tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế. 2/14/2011 5Trần Mạnh Kiên CÁC LOẠI TIỀN  Tiền hàng hóa (Commodity money) là loại tiền dưới hình thức hàng hóa đã có sẵn giá trị nội tại. (VD: Vàng, bạc, Thuốc lá...)  Tiền qui ước: không có giá trị nội tại (như tiền xu, tiền giấy)  Tín tệ (Token money): tiền tệ được bảo đảm bằng kim loại quí  Tiền pháp định (Fiat money) là loại tiền được sử dụng do qui định của chính phủ. 2/14/2011 6Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 3 TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ  Tiền mặt (Currency) là tiền giấy và tiền xu nằm trong tay công chúng.  Tài khoản thanh toán (Demand deposits) là tài khoản nằm trong ngân hàng mà người tiết kiệm có thể sử dụng thông qua việc viết séc (tiền gửi không kỳ hạn). 2/14/2011 7Trần Mạnh Kiên 8 KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ - PHÂN LOẠI Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối tiền tệ (mức cung tiền) theo các cách sau: - Mức cung tiền theo nghĩa hẹp (M1) M1 = Tiền mặt ngoài ngân hàng + Tiền gửi không kỳ hạn dùng séc - Mức cung tiền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4): M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn M3 = M2 + Tiền gửi khác M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu Cung tiền ở Mỹ 2006 Vi du\Bí mật ngân hàng.mht Trần Mạnh Kiên $6799 M1 + các khoản tiết kiệm ngắn ngày, tiết kiệm dài, quĩ hỗ tương trên thị trường tiền tệ, các loại tài khoản tiết kiệm trên thị trường tiền tệ M2 $1391 C + tiền tiết kiệm, séc du lịch, các loại tài khoản có thể viết séc khác M1 $739Tiền mặtC Số lượng ($ billions)Bao gồmKý hiệu 2/14/2011 9 2/14/2011 4 NGÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ DỰ TRỮ  Dự trữ (Reserves) là khoản tiền tiết kiệm ngân hàng nhận được nhưng không được mang cho vay.  Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần (Fractional-reserve banking) các ngân hàng giữ một phần tiền gửi như là dự trữ và cho vay phần còn lại.  Tỉ lệ dự trữ (Reserve Ratio)  Tỉ lệ dự trữ là tỉ trọng tiền gửi mà ngân hàng giữ lại như là dự trữ. Vi du\Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.mht Vi du\Tài chính Hồi giáo.mht 2/14/2011 10Trần Mạnh Kiên QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Vi du\lao động-tài chính.mht  Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của nó, lượng cung tiền sẽ tăng lên.  Lượng cung tiền bị tác động bởi lượng tiền gửi trong ngân hàng và lượng cho vay của ngân hàng.  Tiền gửi đi vào ngân hàng được ghi lại cả bên Tài sản có (Assets) và bên Tài sản nợ (Liabilities).  Tỉ trọng của tổng tiền gửi mà ngân hàng phải giữ lại như dự trữ được gọi là tỉ lệ dự trữ.  Các khoản vay (Loans) trở thành tài sản của ngân hàng. 2/14/2011 11Trần Mạnh Kiên QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG  Tài khoản chữ T (T-Account ) của ngân hàng:  Nhận tiền gửi,  Giữ một phần như dự trữ,  Và cho vay phần còn lại.  Giả sử tỉ lệ dự trữ là 10% Tài sản có Tài sản nợ NH thứ nhất Dự trữ $10.00 Cho vay $90.00 Tiền gửi $100.00 Tổng tài sản $100.00 Tổng nợ $100.00 2/14/2011 12Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 5 QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG  Khi một ngân hàng cho vay, khoản tiền đó nói chung sẽ được gửi vào ngân hàng khác.  Điều đó tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều khoản dự trữ hơn sẽ được đem cho vay.  Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của mình, cung tiền sẽ tăng lên. 2/14/2011 13Trần Mạnh Kiên 14 VIỆC TẠO RA TIỀN CỦA CÁC NHTM Với tỷ lệ dự trữ d = 10% thì các NHTG sẽ cho vay vòng 2 là 90% → số tiền cho vay vòng 2 là Mv2 = 81$. Số tiền này sẽ trở lại NHTG là số tiền gửi vòng 3 và tạo ra chứng thư tiền gửi = 81$ và có thể viết séc chi tiêu Quá trình sẽ tiếp tục cho đến khi các khoản tiền gửi = 0 Ta sẽ có kết quả sau: Tổng giá trị tiền gửi: (100+90+81++0) = 1000$ Tổng dự trữ tiền mặt: (10+9+8,1++0) = 100$ Tổng số tiền cho vay: (90+81+72,9++0) = 900$ Như vậy với một khoản tiền gửi ban đầu là 100$ thông qua hoạt động của các NHTM đã tạo ra tổng số tiền ngân hàng là 1000$ gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu (tỷ lệ dự trữ 10% và số nhân tiền tệ là 10) SỐ NHÂN TIỀN  Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong nền kinh tế?  Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự trữ. 2/14/2011 15Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 6 SỐ NHÂN TIỀN Tài sản có Tài sản nợ Ngân hàng đầu tiên Dự trữ $10.00 Cho vay $90.00 Tiền gửi $100.00 Tổng tài sản $100.00 Tổng nợ $100.00 Tài sản có Tài sản nợ Ngân hàng thứ hai Dự trữ $9.00 Cho vay $81.00 Tiền gửi $90.00 Tổng tài sản $90.00 Tổng nợ $90.00 Tổng cung tiền = $190.00!2/14/2011 16 SỐ NHÂN TIỀN  Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt buộc: M = 1/R  Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5.  Số nhân là 5. 2/14/2011 17Trần Mạnh Kiên NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG  Ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam là Ngân hàng Trung ương cũng có chức năng tương tự các NHTW khác trên thế giới. Vi du\Sở hữu NHTW.pdf  Có nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng.  Điều tiết số lượng tiền tệ trong nền kinh tế.  Chính sách tiền tệ được thi hành bởi NHTW:  Chính sách tiền tệ là việc thiết lập mức cung tiền  Mức cung tiền liên quan tới số lượng tiền tệ có trong nền kinh tế. 2/14/2011 18Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 7 CHỨC NĂNG CỦA NHTW  3 chức năng của một NHTW điển hình:  Điều tiết các ngân hàng để đảm bảo rằng họ theo đúng các qui định nhằm giữ cho hệ thống tài chính an toàn và hoạt động tốt. Vi du\Thanh tra toàn diện.mht  Hành động như một ngân hàng của các ngân hàng (banker’s bank), cho các ngân hàng vay và hành động như người cho vay cuối cùng (Lender of last resort). Vi du\Ồ ạt rút tiền.mht Vi du\Tăng hạn mức bh.mht Vi du\Châu Á bảo vệ tiền gửi.mht Vi du\My dong cua 23 ngan hang.mht Vi du\too big to fail.mht Vi du\Quá lớn để sụp đổ.mht Vi du\Bảo hiểm kép.mht Vi du\FDIC có thể vỡ.mht Vi du\Bỏ too big to fail.mht Vi du\Sách Nguyễn Văn Ngọc.mht  Thi hành chính sách tiền tệ (Monetary policy) bằng cách kiểm soát lượng cung tiền. Vi du\NHNN cung và rút tiền.mht Vi du\Tăng độc lập của NHNN.mht Vi du\Độc lập-lạm phát.pdf 2/14/2011 19Trần Mạnh Kiên CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  NHTW có 3 công cụ để kiểm soát chính sách tiền tệ hay nói cách khác là kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế:  Nghiệp vụ thị trường mở (Open-market operations)  Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (Changing the reserve requirement)  Thay đổi lãi suất chiết khấu (Changing the discount rate) 2/14/2011 20Trần Mạnh Kiên CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW Nghiệp vụ thị trường mở  NHTW thực thi các nghiệp vụ thị trường mở khi nó mua hoặc bán trái phiếu chính phủ với công chúng: Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ, cung tiền tăng. Cung tiền sẽ giảm xuống khi NHTW bán trái phiếu chính phủ. Vi du\tin phieu bat buoc.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ chưa đồng bộ.mht 2/14/2011 21Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 8 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc  Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là % trong tổng số tiền gửi tại ngân hàng không thể mang đi cho vay. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung tiền. Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền. Vi du\Tỷ lệ dự trữ.pdf 2/14/2011 22Trần Mạnh Kiên CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW Thay đổi lãi suất chiết khấu  Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng phải trả khi vay tiền của NHTW. Tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền. Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền. Vi du\Lãi suất tái chiết khấu.pdf Vi du\Bỏ lãi suất cơ bản.mht 2/14/2011 23Trần Mạnh Kiên CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW  Việc kiểm soát cung tiền của NHTW không được chính xác.  NHTW phải quan tâm tới 2 vấn đề nảy sinh từ tỉ lệ dự trữ từng phần của ngân hàng:  NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia đình muốn giữ như tiền tiết kiệm ở ngân hàng.  NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng muốn cho vay. 2/14/2011 24Trần Mạnh Kiên 2/14/2011 9 CUNG TIỀN Cung tiền  Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông qua: Nghiệp vụ thị trường mở Thay đổi dự trữ bắt buộc Thay đổi lãi suất tái chiết khấu  Bởi vì được ấn định bởi NHTW, lượng tiền cung ứng không phụ thuộc vào lãi suất.  Lượng cung tiền cố định được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng. 2/14/2011 25Trần Mạnh Kiên Cung tiền Số lượng tiền tệ Lãi suất 0 Mức cung tiền cố định bởi NHTW Cung tiền 2/14/2011 26 27 CẦU TIỀN Khái niệm Cầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu Những

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_tran_manh_kien.pdf
Tài liệu liên quan