Phụ lục
Ch ơng1.Khái niệm cơ bản trong kỹ thuật đo l ờng . 4
I. Định nghĩa và khái niệm cHung về đo l ờng . 4
1. Định nghĩa về đo l ờng, đo l ờng học và KTĐL. 4
a. Đo l ờng . 4
b. Đo l ờng học . 4
c. Kỹ thuật đo l ờng (KTĐL). 4
2. Phân loại cách thực hiện phép đo. 4
II. Các đặc tr ng của KTĐL . 5
1. Khái niệm về tín hiệu đo và đại l ợng đo. 5
2. Điều kiện đo . 6
3. Đơn vị đo . 6
4. Thiết bị đo và ph ơng pháp đo . 7
5. Ng ời quan sát . 7
6. Kết quả đo. 8
III. Các ph ơng pháp đo . 8
1. Ph ơng pháp đo biến đổi thẳng . 8
2. Ph ơng pháp đo kiểu so sánh . 8
a. So sánh cân bằng . 9
b. So sánh không cân bằng . 9
c. So sánh không đồng thời . 9
d. So sánh đồng thời . 9
3. Các thao tác cơ bản khi tiến hành phép đo. 9
IV. Phân loại thiết bị đo . 9
1. Mẫu . 9
2. Thiết bị đo l ờng điện . 11
3. Chuyển đổi đo l ờng . 11
4. Hệ thống thông tin đo l ờng . 11
V. Định giá sai số trong đo l ờng . 11
1. Nguyên nhân và phân loại sai số. 11
a. Nguyên nhân gây sai số . 11
b. Phân loại sai số . 12
3. Quy luật tiêu chuẩn phân bố sai số . 13
4. Sai số trung bình bình ph ơng và sai số trung bình. 15
a. Sai số trung bình bình ph ơngs. 15
b. Sai số trung bình d . 15
5. Sự kết hợp của các sai số. 15
a. Sai số của tổng các đại l ợng . 15
b. Sai số của hiệu các đại l ợng. 15
c. Tích của hai đại l ợng. 16
d. Th ơng của hai đại l ợng . 16
Ch ơng2Cấu trúc và Các phần tử chức năng của thiết bị đo.18
I. Cấu trúc cơ bản của thiết bị đo. 18
1. Sơ đồ khối của thiết bị đo. 18
2. Sơ đồ cấu trúc của dụng cụ đo biến đổi thẳng. 18
3. Sơ đồ cấu trúc của dụng cụ đo kiểu so sánh. 18
II. Các cơ cấu chỉ thị . 19
1. Cơ cấu chỉ thị cơ điện. 19
a. Cơ cấu chỉ thị từ điện sử dụng nam châm vĩnh
cửu (TĐNCVC) . 20
b. Cơ cấu chỉ thị điện từ. 22
c. Cơ cấu chỉ thị điện động. 23
2. Cơ cấu chỉ thị tự ghi . 24
3. Cơ cấu chỉ thị số . 27
II. Các mạch đo l ờng và gia công tín hiệu . 28
1. Mạch tỉ lệ. 28
a. Mạch tỉ lệ về dòng . 28
b. Mạch tỉ lệ về áp . 30
2. Mạch khuếch đại đo l ờng . 32
a. Mạch khuếch đại dòng (lặp điện áp) . 32
b. Mạch khuếch đại công suất . 33
c. Mạch khuếch đại điều chế . 34
d. Mạch khuếch đại cách li . 34
3. Mạch gia công tính toán . 34
4. Mạch so sánh. 34
a. Mạch so sánh các tín hiệu khác dấu bằng
KĐTT mắc theo một đầu vào . 34
b. Mạch so sánh các tín hiệu cùng dấu bằng
KĐTT mắc 2 đầu vào . 35
c. Mạch so sánh 2 mức. 35
d. Mạch so sánh cực đại . 36
e. Mạch cầu đo . 36
f. Mạch điện thế kế. 37
5. Mạch tạo hàm . 38
a. Mạch tạo hàm bằng biến trở . 38
b. Mạch tạo hàm bằng diode bán dẫn . 38
c. Mạch tạo hàm logarit và đối logarit . 39
152 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3037 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng đo lường điện tủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đỉnh = (điện áp đỉnh – VD – Uct(p)) / R1
W=
--
=ị
===
- kR
VrmsUctpUct
5,139
10.500
2669,07,07,701
7,7050.414.1)(.414,1)(
6
+ Tính độ nhạy
Dòng qua chỉ thị có dạng:
D2
D1
Rct
R1
BomonKTDT-ĐHGTVT
62
Khi có D2 ta có:
A
R
VVrmspI
ApI
D
R
F
m
m
8,501
10.5,139
7,050.414,1
1
.414,1
)(
500)(
3 =
-
=
-
=
=
Nh vậy, cả hai bán kỳ thì dòng qua dụng cụ xấp xỉ nhau, do đó
Irms = 0,707.500mA = 353,5mA
ị độ nhạy = 106/ 353,5 = 2,83kW /V
Khi không có D2 ta có:
ApIIrms
pI
ApI
F
R
F
m
m
250)(.5,0
0)(
500)(
==ị
=
=
ị độ nhạy = 106 / 250 = 4kW /V
c. Sơ đồ chỉnh l u nửa cầu toàn sóng
Sơ đồ trên chỉ sử dụng 2 diode (nửa cầu) nh ng cả 2 nủa chu kỳ đều có
dòng qua máy đo. Tuy nhiên dòng qua diode khá lớn nên nó phải làm việc ở
ngoài điểm uốn, nghĩa là có khả năng bù trừ những chênh lệch có thể xảy ra
trong đặc tuyến của diode.
Chú ý: để bù sai số do nhiệt và khi tần số thay đổi ng ời ta mắc thêm vào mạch
các điện trở làm bằng đồng hoặc maganin để bù nhiệt kết hợp với cuộn cảm và
tụ bù tần số.
2. Vôn kế điện từ
Là dụng cụ để đo điện áp xoay chiều tần số công nghiệp. Cuộn dây tĩnh
có số vòng dây rất lớn từ 1000 – 6000 vòng. Để mở rộng thang đo ng ời ta mắc
nối tiếp với cuộn dây các điện trở phụ.
Các tụ C đ ợc mắc song song với các điện trở phụ để bù sai số do tần số
C3C2C1
Rct Rp3Rp2Rp1
Uct
U1
U2
U3
Dòng qua chỉ thị có dạng:
D1
D2
R1
R2
Rct
~
Ch ơng 4: Đo điện áp
63
khi tần số lớn hơn tần số công nghiệp.
BomonKTDT-ĐHGTVT
64
3. Vôn kế điện động
Cuộn kích đ ợc chia làm 2 phần nối tiếp
nhau và nối tiếp với cuộn động. Độ lệch của kim
chỉ thị tỉ lệ với I2 nên kim dừng ở giá trị trung
bình của I2 tức giá trị tức thời rms.
Đặc điểm của Vôn kế điện động
+ Tác dụng của dòng rms giống nh trị số
dòng một chiều t ơng đ ơng nên có thể khác độ
theo giá trị một chiều và dùng cho cả xoay chiều
+ Dụng cụ điện động th ờng đòi hỏi dòng nhỏ nhất là 100mA cho ĐLTT
nên Vôn kế điện động có độ nhạy thấp hơn nhiều so với Vôn kế từ điện (chỉ
khoảng 10W /V)
+ Để giảm thiểu sai số chỉ nên dùng ở khu vực tần số công nghiệp
IV. Đo điện áp bằng ph ơng pháp so sánh
1. Cơ sở lý thuyết
Các dụng cụ đo điện đã trình bày ở trên sử dụng có cấu cơ điện để chỉ thị
kết quả đo nên cấp chính xác của dụng cụ không v ợt quá cấp chính xác của
chỉ thị. Để đo điện áp chính xác hơn ng ời ta dùng ph ơng pháp bù (so sánh
với giá trị mẫu). Nguyên tắc cơ bản nh sau:
+ Uk là điện áp mẫu với độ chính xác rất
cao đ ợc tạo bởi dòng điện I ổn định đi qua điện
trở mẫu Rk. Khi đó:
Uk = I.Rk
+ Chỉ thị là thiết bị phát hiện sự chênh lệch
giữa điện áp mẫu Uk và điện áp cần đo Ux
UkUxU -=D
Khi 0ạDU điều chỉnh con chạy của điện trở mẫu Rk sao cho Ux = Uk,
nghĩa là làm cho 0=DU ; chỉ thị chỉ zero.
+ Kết quả đ ợc đọc trên điện trở mẫu đã đ ợc khắc độ theo thứ nguyên
điện áp.
Chú ý: Các dụng cụ bù điện áp đều có nguyên tắc hoạt động nh trên nh ng có
thể khác nhau phần tạo điện áp mẫu Uk
2. Điện thế kế kế một chiều
Sơ đồ mạch:
Nguyên tắc hoạt động của sơ đồ a)
+ Xác định dòng công tác Ip nhờ nguồn điện áp U0, Rđc và Ampe kế.
A1
A2
B
T1
10TO1
Rp
Ct zero
Uk
I
U UxRk
+
-
Uk
K Ux
CT zero
NR
NE
21
b)a)
UkIp
Chỉ thị Zero
A
+
+
Uo
Rdc
Rk
+ -
Ux
+
Uo
Rdc
Rk
A
Ch ơng 4: Đo điện áp
65
+ Giữ nguyên giá trị của Ip trong suốt thời gian đo
+ Điều chỉnh con chạy của điện trở mẫu Rk cho đến khi chỉ thị chỉ zero
+ Đọc kết quả trên điện trở mẫu, khi đó: Ux = Uk = Ip.Rk
Trong sơ đồ a, vì sử dụng Ampe kế nên độ chính xác của điện thế kế
không thể cao hơn độ chính xác của Ampe kế.
Ng ời ta cải tiến mạch bằng cách sử dụng nguồn pin mẫu (EN) và điện trở
mẫu (Rk) có độ chính xác cao nh ở hình b.
Nguyên tắc hoạt động của sơ đồ b)
+ Khi K ở vị trí 1, điều chỉnh Rđc để chỉ thị chỉ zero.
Khi đó:
N
N
R
EIp =
+ Giữ nguyên Rđc và chuyển K sang vị trí 2, điều chỉnh con tr ợt của
điện trở mẫu để chỉ thị về zero.
Khi đó: Rk
R
ERkIpUkUx
N
N .. ===
Chú ý: trên thực tế, ng ời ta th ờng sử dụng điện thế kế một chiều tự động cân
bằng (để đo sức điện động của các cặp nhiệt ngẫu đo nhiệt độ)
Sơ đồ mạch của điện thế kế một chiều tự động cân bằng:
Trong đó:
RN , EN là điện trở và nguồn điện mẫu có độ chính xác cao
U0 là nguồn điện áp ổn định
Động cơ thuận nghịch hai chiều để điều chỉnh con chạy của Rp và Rđc
Bộ điều chế làm nhiệm vụ biến đổi điện áp một chiều (DU) thành điện áp
xoay chiều để điều khiển động cơ
Hoạt động:
+
ENRdc
RN
R3
R2
R1
+
Uo
Role
KĐ ~ M
Đầu nối
+
+
+
+
Ex
Uk
NS điện Bộ điều chế
Thang đo
KTĐO
K
I1
I2
role
BAA
B
Rp
C
D
BomonKTDT-ĐHGTVT
66
+ Tr ớc khi đo, khoá K đ ợc đặt ở vị trí KT (kiểm tra) khi đó dòng I2 qua
điện trở mẫu RN và NN RIEU .2-=D
UD qua bộ điều chế để chuyển thành tín hiệu xoay chiều (role đ ợc điều
khiển bởi nam châm điện nên có tần số đóng / cắt phụ thuộc vào dòng chạy
trong nam châm điện). Tín hiệu xoay chiều này th ờng có giá trị rất nhỏ nên
phải qua bộ khuếch đại để tăng tới giá trị đủ lớn có thể điều khiển động cơ
thuận nghịch hai chiều. Động cơ này quay và kéo con chạy của Rđc để làm
thay đổi I2 tới khi UD =0. Đồng thời nó cũng kéo con tr ợt của Rp về vị trí cân
bằng.
+ Khi K ở vị trí ĐO ta có: UD = Ex – Uk
với Uk = I1 (R1 +Rp1) – I2.R2
Nếu Ex > Uk thì động cơ sẽ kéo con chạy để tăng Uk tới khi UD =0
Nếu Ex < Uk thì động cơ sẽ kéo con chạy để giảm Uk tới khi UD = 0
Vị trí của con chạy và kim chỉ sẽ xác định giá trị của Ex
Ưu điểm của điện thế kế một chiều tự động cân bằng là tự động trong
quá trình đo và có khả năng tự ghi kết quả trong một thời gian dài
3. Điện thế kế xoay chiều
Nguyên tắc hoạt động chung giống nh điện thế kế một chiều, nghĩa là,
cũng so sánh điện áp cần đo với điện áp rơi trên điện trở mẫu khi có dòng công
tác chạy qua. Tuy nhiên, do không sử dụng pin mẫu mà sử dụng dòng xoay
chiều nên việc điều chỉnh cho Ux và Uk bằng nhau là rất phức tạp.
Muốn U x và Uk cân bằng nhau thì phải thoả mãn 3 điều kiện:
+ Ux và Uk cùng tần số
+ Ux và Uk bằng nhau về trị số
+ Ux và Uk ng ợc pha nhau (1800)
V. Vôn kế số
Vôn kế số là dụng cụ chỉ thị kết quả bằng con số
mà không phụ thuộc vào cách đọc của ng ời đo. Tuỳ
thuộc vào ph ơng pháp biến đổi ng ời ta phân thành:
+ Vôn kế số chuyển đổi thời gian
+ Vôn kế số chuyển đổi tần số
+ Vôn kế số chuyển đổi bù
1. Vôn kế số chuyển đổi thời gian
Nguyên tắc hoạt động: Biến đổi điện áp cần đo (Ux) thành khoảng thời
gian (t) sau đó lấp đầy khoảng thời gian bằng các xung có tần số chuẩn (f0). Bộ
đếm đ ợc dùng để đếm số l ợng xung (N) tỉ lệ với Ux để suy ra Ux.
Ch ơng 4: Đo điện áp
67
Sơ đồ khối:
Trong đó:
SS: Bộ so sánh
MFRC: mạch phát tín hiệu răng c a
MFX: mạch phát xung chuẩn tần số f0
Trigo: mạch lật
K: Khóa điện tử đ ợc điều khiển bởi trigo
BĐ: bộ đếm
CT: bộ chỉ thị số (bao gồm cả mạch mã hoá, giải mã và hiển thị)
Hoạt động:
Khi mở máy (Start) xung khởi động tác động lên Trigo để mở khoá K và
khởi động MFRC làm việc.
Tại thời điểm t1, K mở thông để đ a xung tần số chuẩn từ MFX tới bộ
đếm và chỉ thị số. Đồng thời, MFRC đ a điện áp mẫu Uk đến bộ so sánh để so
sánh với điện áp cần đo.
SS MFR
C
MFX K BĐ CT
Tr
g
Sto
p
Star
t
Ux
Biểu đồ thời gian:U
Um
Ux
t1 t2 t3 t4 t
t
t
tm
tx
K
N xung
Trg
BomonKTDT-ĐHGTVT
68
Tới thời điểm t2 khi Ux = Uk, mạch so sánh đ a xung Stop tới trigo, trigo
chuyển trạng thái làm đóng khoá K.
Trong suốt thời gian khoá K mở (từ t1 đến t2) bộ đếm đếm đ ợc N xung
txfN
T
ttN
.
12
0
0
=ị
-
=
với T0 là chu kỳ của xung chuẩn
f0 = 1 / T0 tần số của xung chuẩn
tx = t2 - t1 thời gian đóng mở của khoá K
Mặt khác, từ biểu đồ điện áp ta có:
với tm: thời gian lớn nhất để Uk = Um
Um: điện áp lớn nhất của xung do MFRC phát ra
Từ biểu thức trên ta thấy Ux tỉ lệ với số xung đếm đ ợc (C là hằng số)
Chú ý: sai số của dụng cụ chủ yếu là do:
+ Sai số l ợng tử phụ thuộc vào tx / T0
+ Sai số do MFRC không ổn định (tức làm thay đổi Um và tm, nghĩa là
thay đổi hằng số C)
Thông th ờng Vôn met loại này có sai số ± 0,05%
2. Vôn mét số chuyển đổi tần số
Nguyên tắc: Biến đổi điện áp cần đo Ux thành tần số fx, sau đó đo tần số
fx để suy ra Ux.
VI. Vôn met và Ampe met điện tử t ơng tự
Ngày nay, nhờ sự phát triển của Kỹ thuật điện tử, các dụng cụ đ ợc kết
hợp giữa các bộ khuếch đại (transistor hoặc khuếch đại thuật toán) với các chỉ
thị cơ điện để khắc phục các nh ợc điểm của dụng cụ cơ điện thuần tuý. Khi
đó sẽ làm tăng độ nhạy, tăng điện trở đầu vào và có cấu trúc nhỏ gọn. Các
thiết bị nh vậy gọi là các thiết bị điện tử.
Sơ đồ khối của Vôn met và ampe met điện tử nh sau:
=
CTUx~
Ux=
~
CTUx~
NC
tmf
UmN
tm
UmtxUx
Um
Ux
tm
tx
.
.
..
0
===ị
=
Ch ơng 4: Đo điện áp
69
Sơ đồ a) có thể đo dòng một chiều hoặc xoay chiều tần số từ 20Hz đến
hàng MHz, tuy nhiên, độ ổn định của sơ đồ kém.
Sơ đồ b) có dải tần hạn chế nh ng tính ổn định cao.
1. Vôn met bán dẫn một chiều
Giả sử cho mạch nh hình bên
Ucc = 20V; Rp =9kW ; Rct = 0,3kW ;
hFE = 100
Chỉ thị thuộc loại TĐNCVC có
ĐLTT là 1mA.
Xác định E là điện áp cần đo.
Rõ ràng qua chỉ thị ta sẽ xác định
đ ợc dòng IE = Ict
IctE
RctRpIctUUUE BEEBE
.10.3,97,0
)(
3+=ị
++=+=ị
Điện trở vào Rv của mạch trên có thể tính nh sau:
max
max
BI
ERv =
ứng với ĐLTT ta có Ict = 1mA VE 1010.1.10.3,97,0max 33 =+=ị -
và khi đó AmA
h
II
FE
E
B m10100
1max === W==ị
-
6
5 1010
10Rv
Vậy nếu sử dụng làm Vôn kế thì mạch có điện trở vào khá lớn.
Tuy nhiên, sự bất ổn của UBE khi nhiệt độ và dòng vào thay đổi sẽ gây sai
số cho Vôn kế, do đó ng ời ta th ờng sử dụng các sơ đồ sau đây:
Trong đó:
Ucc = +12V
Uee = -12V
R1 đảm bảo cho Bazo ở thế đất khi điện áp vào bằng 0
R4, R5 và R6 là bộ phân áp có Up điều chỉnh đ ợc
Rp là điện trở phụ mở rộng thang đo
+ Khi E = 0 ta có:
R2
R1
Q1
NPN
+Uc
c
+ E UBE
UE Rct
R1
+Ucc
-Uee
E
U2 U R6
R5
R4
RctRp
R2R1
Q2
NPN
BomonKTDT-ĐHGTVT
70
UB = 0
122 --=-=
-=-=ị
BEER
BEBEBE
UUeeUU
UUUU
Chiết áp R5 đ ợc điều chỉnh để Up = -UBE khi đó U = UE – Up = 0 (kim
chỉ về vị trí 0). Giữ nguyên vị trí của con chạy
+ Khi E ạ 0 ta có:
EUUEUpUU
UEUUU
EU
BEBEE
BEBEBE
B
=---=-=ị
-=-=ị
=
)(
nh vậy kim lệch ở vị trí t ơng ứng với giá trị của E
Chú ý: ngoài cách trên ra ng ời ta còn có thể mắc transistor có cực B nối với
con chạy của R5 để giữ nguyên giá trị Up ở một giá trị thích hợp, hoặc có thể
sử dụng các bộ khuếch đại vi sai hoặc mắc FET ở đầu vào để tăng điện trở đầu
vào. ví dụ nh sơ đồ d ới đây:
2. Vôn met điện tử một chiều dùng IC KĐTT
ví dụ sơ đồ của một Vôn met lặp lại điện áp, sử dụng IC có hệ số khuếch
đại 200.000. Điện áp trực tiếp tác động ở đầu vào không đảo lớn nhất là E = 1V
UU2
E
-Uee
+Ucc
RctRp2
R2
R1
Q1 Q2
R6
R5
R4
R3
Rp1
Ch ơng 4: Đo điện áp
71
Để đo các điện áp nhỏ hơn ng ời ta sử dụng vôn met khuếch đại nh hình
sau:
3. Vôn met điện tử xoay chiều
Thông th ờng các bộ chỉ thị của Vôn mét điện tử là cơ cấu từ điện, nghĩa
là có tính phân cực. Do đó khi cần đo điện áp xoay chiều có thể sử dụng các
mạch chỉnh l u tr ớc khi đ a vào các dụng cụ đo. Chỉnh l u có thể thực hiện
chỉnh l u nửa chu kỳ và cả chu kỳ. D ới đây là một số ví dụ:
Ev
Khuếch đại không đảo Chỉ thị
Rp+Rct
Ura
R4
R3
R2
R1+
OPAMP5
chỉ thị
Rp
Mạch lặp điện ápBộ suy giảm đầu vào
E
R6
R7
+
OPAMP5
R5
R4
R3
R2
R1
Sơ đò chỉnh l u cả chu kỳ
Ev~
Dòng máy đo:
Sơ đồ chỉnh l u nửa chu kỳ
Ev~
Dòng máy đo:
R4
D5
C2
+
U2OPAMP5
R3
Rct1R2
+
U1
OPAMP5C1
D4
D3
D2
D1
Rp2
R1
Rct
Rp1
BomonKTDT-ĐHGTVT
72
Nguyên tắc làm việc của Vôn met điện tử xoay chiều hoàn toàn giống nh
Vôn met điện tử một chiều. Đặc điểm và dải đo cũng t ơng tự nh loại dụng cụ
một chiều. Tuy nhiên, nh ợc điểm của các dụng cụ này là độ chính xác không
cao, dải tần hẹp, độ ổn định thấp do đặc tính phi tuyến của các diode và ảnh
h ởng của nhiệt độ môi tr ờng.
Ch ơng 5: Đo công suất
73
Ch ơng 5:
Đo công suất
I. Khái niệm chung
Công suất là đại l ợng cơ bản của các hiện t ợng và quá trình vật lý nói
chung và của các hệ thống điện tử nói riêng, do vậy việc xác định công suất là
phép đo quan trọng và phổ biến.
Trong thực tế, ng ời ta phân công suất thành các loại nh sau:
+ Công suất thực (công suất hữu công): P
+ Công suất phản kháng (công suất vô công): Q
+ Công suất biểu kiến (công suất danh định): S
Dải đo của công suất từ 10-20 W đến 1010 W và dải tần từ 0 tới 109 Hz
* Đối với mạch điện một chiều công suất thực P đ ợc tính theo một trong
các công thức sau đây:
P = U.I P = I2.R P = U2 / R P = k.q
Trong đó: I là dòng trong mạch
U là điện áp rơi trên phụ tải có điện trở R
q là l ợng nhiệt toả ra trên phụ tải trong một đơn vị thời
gian
k là hệ số
* Đối với mạch điện xoay chiều một pha
ũũ ==
TT
idtu
T
pdt
T
P
00
.1.1
trong đó: p, u, i là các giá trị tức thời của công suất, áp và dòng
T là chu kỳ
Nh vậy công suất tác dụng trong mạch xoay chiều một pha đ ợc xác
định nh là một giá trị trung bình của công suất trong một chu kỳ T
Nếu dòng điện và điện áp có dạng hình sin thì công suất đ ợc tính theo
công thức:
P = U.I.cosj Q = U.I.sinj S = U.I
Trong đó: U, I là các giá trị hiệu dụng
j là góc lệch pha giữa dòng và áp trên phụ tải
cosj đ ợc gọi là hệ số công suất
II. Dụng cụ đo công suất trong mạch một pha
Từ công thức tính P ta có thể thấy ngay rằng để đo công suất của mạch
một chiều trên phụ tải R thì có thể sử dụng các cặp dụng cụ nh sau:
+ Ampe kế và Vôn kế
Khi đó P = U.I với U và I là kết quả chỉ thị trên Vôn kế và Ampe kế
BomonKTDT-ĐHGTVT
74
+ Ampe kế và Ohm kế
Khi đó P = I2.R
Chú ý: Phép đo R thực hiện khi không
nối nguồn (đo nguội)
+ Vôn kế và Ohm kế
Khi đó P = U2/R
Tuy nhiên, do sử dụng nhiều
dụng cụ nên sai số của phép đo khá
lớn. Trên thực tế ng ời ta sử dụng
cách đo trực tiếp công suất bằng đồng
hồ Oat kế (Wattmeter). D ới đây là
một số loại Oat kế phổ biến đo công
suất một chiều và xoay chiều một pha.
1. Oat kế điện động
Oat kế điện động (hoặc sắt
điện động) là dụng cụ cơ điện để đo
công suất thực trong mạch điện
một chiều hoặc xoay chiều một
pha. Cấu tạo chủ yếu của Oat kế
điện động là cơ cấu chỉ thị điện
động.
Hình bên là cấu tạo về mặt
Nguyên tắc và hình dạng thực tế
của một oat kế.
Hoạt động: xét sơ đồ Nguyên
tắc của Oat kế điện động nh hình
trên
A là cuộn dây tĩnh mắc nối tiếp với điện trở tải R
B là cuộn dây động mắc song song với nguồn cung cấp
Rp là điện trở phụ
Cuộn
dòng
Cuộn
dòng
Cuộn TảiNguồn
Ux
B
A
*
*
IuRu
Rp
R
Ch ơng 5: Đo công suất
75
Ru là điện trở của bản thân cuộn động
Khi có điện áp U đặt lên cuộn dây động (tức là dòng qua cuộn động là I2
tỉ lệ với U) và dòng điện I đi qua phụ tải R (tức là dòng qua cuộn tĩnh I1 chính
là dòng I). Sự t ơng tác giữa các tr ờng từ đ ợc tạo ra bởi các cuộn dây sẽ làm
kim của Oatmet lệch đi một góc a
* Đối với mạch điện một chiều, theo công thức tính góc lệch của dụng cụ
điện động ta có:
a
a
d
dMII
D
12
21 ...
1
=
trong đó:
const
d
dMsg
RpRu
UI
II
=
+
=
=
a
12
2
1
:/
const
d
dM
RpRuD
K
PKIUK
=
+
=
==ị
a
a
12.
).(
1
...
Với:
D: momen cản riêng của lò xo phản kháng
I1, I2: dòng qua cuộn tĩnh và cuộn động
M12: hỗ cảm giữa 2 cuộn dây
K đ ợc gọi là hệ số của Oat met với dòng một chiều
* Đối với mạch điện xoay chiều ta có:
g
d
a
a
cos.
cos...1 12
RpRu
UIu
d
dMIuI
D
+
=
=
)cos(.cos...1 gjga
gjd
-
+
=ị
-=
RpRu
IU
D
Nếu PKIUK .cos... ==ị= jagj , nghĩa là số chỉ của Oatmet tỉ lệ với
công suất tiêu thụ trên phụ tải.
Chú ý:
+ Do Oatmet điện động có cực tính nên khi đảo pha của 1 trong 2 cuộn
dây Oatmet sẽ quay ng ợc, vì vậy, các cuộn dây đ ợc đánh dấu (*). Khi nối các
đầu dây cần nối các đầu dây có dấu (*) với nhau.
+ Oatmet điện động th ờng có nhiều thang đo theo dòng và áp. Giới hạn
đo theo dòng là 5A và 10A, theo áp là 150V và 300V
+ Dải tần số từ 0 tới KHz
+ Độ chính xác đạt 0,1 tới 0,2% với tần số d ới 200Hz
2. Đo công suất bằng ph ơng pháp điều chế tín hiệu
U
I
Iu
j
d
g
BomonKTDT-ĐHGTVT
76
Nguyên tắc:
Giả sử Uu là tín hiệu tỉ lệ với điện áp U rơi trên phụ tải và Ui tỉ lệ với
dòng điện I chạy qua phụ tải. Khi đó ph ơng pháp điều chế tín hiệu dựa vào
việc nhân các tín hiệu Uu và Ui trên cơ sở điều chế hai lần tín hiệu xung là điều
chế độ rộng xung (ĐRX) và biên độ xung (BĐX). D ới đây là sơ đồ cấu trúc
của Oatmet làm việc dựa trên ph ơng pháp điều chế tín hiệu và biểu đồ thời
gian của nó.
Hoạt động:
Máy phát tần số chuẩn (MF f0) tạo ra các xung có biên độ và độ rộng nh
nhau, các xung này đ ợc đ a vào bộ biến đổi độ rộng xung. Khi đó độ rộng
xung sẽ phụ thuộc vào biên độ điện áp của Ui. Đầu ra của bộ điều chế có các
xung với độ rộng
ti = k1.Ui. Dãy xung sau khi đ ợc điều chế độ rộng xung sẽ đ ợc điều chế biên
độ nhờ Uu, do đó diện tích của mỗi xung đầu ra sẽ tỉ lệ với công suất tức thời
theo biểu thức sau:
UiUuKUiUukktUuktS i ....2.1..2)( ===
Nh vậy, đầu ra của bộ tích phân tỉ lệ với công suất trung bình tiêu thụ
trên tải Utrb = K.P
Oat met loại này có sai số khoảng %1,0±
3. Oatmet nhiệt điện
Các dụng cụ đo dùng cặp nhiệt điện có thể hoạt động ở tần số rất cao, do
đó ng ời ta dùng cặp nhiệt điện để chế tạo Oatmet đo công suất ở khu vực tần
số ngoài khoảng đo của Oatmet điện động.
Mạch cơ bản của Oatmet nhiệt điện nh hình d ới đây.
Trong đó: Biến áp có điện áp thứ cấp tỉ lệ với điện áp U và tạo ra dòng iu
tỉ lệ với U và biến dòng có dòng thứ cấp tỉ lệ với dòng điện I và tạo dòng ii tỉ lệ
với dòng tải I.
Với sơ đồ nh trên ta có dòng đốt nóng R1 là (ii + iu) và dòng đốt nóng R2
là
(ii – iu)
ĐRX
MF f0
BĐX TP
Uu
Ui
Utrb=K.P
MF f0 : máy phát xung tần số chuẩn f0
ĐRX: bộ điều chế độ rộng xung
BĐX: bộ điều chế biên độ xung
TP: bộ tích phân
Ui
0 t
0 t
0 t
0 t
Uu
ĐRX
Utrb P
Ch ơng 5: Đo công suất
77
Theo công thức của cặp nhiệt điện ta có:
e1 = k.(ii +iu)
2 và e2 = k.(ii – iu)
2
(giả sử 2 cặp nhiệt điện có hệ số k nh nhau)
Số chỉ của milivonmet khi đó là Era = e1 – e2 = 4kiuii
Do bộ biến đổi nhiệt có quán tính nhiệt cao nên loại bỏ thành phần xoay
chiều ta sẽ có:
Era = K.U.I.cosj = K.P
Oatmet nhiệt điện có sai số cơ bản là %1± với thang đo điện áp từ 10mV
– 300V; dòng điện từ 100mA – 3mA; cosj = 0,1 – 1; tần số hoạt động từ 200Hz-
100kHz
4. Oatmet dùng chuyển đổi Hall
Bộ chuyển đổi Hall là 1 mạng 4 cực đ ợc chế tạo d ới dạng một tấm
mỏng bằng bán dẫn. T –T là 2 cực dòng và X – X là 2 cực áp. Khi đặt vuông
góc với bề mặt chuyển đổi 1 từ tr ờng thì xuất hiện ở hai đầu X – X một thế
điện động Hall đ ợc tính theo công thức sau:
Ex = kx.B.ix
Với kx là hệ số mà giá trị của nó phụ thuộc vào vật liệu, kích th ớc và
hình dáng của chuyển đổi, nhiệt độ của môi tr ờng và giá trị của từ tr ờng.
B là độ từ cảm của từ tr ờng
ix là dòng qua tải
Nh vậy, thế điện động Hall sẽ tỉ lệ với công suất nếu nh 1 trong 2 đại
l ợng trên (ví dụ là B) tỉ lệ thuận với điện áp u còn dòng ix là dòng đi qua phụ
tải.
* Oatmet sử dụng chuyển đổi Hall
Cho chuyển đổi vào khe hở của nam châm điện. H ớng của từ tr ờng
nh hình vẽ (đ ờng gạch – gạch). Dòng qua cuộn hút L chính là dòng qua phụ
tải. Dòng qua 2 cực T – T tỉ lệ với điện áp đặt lên phụ tải (load). Rmultiplier
(điện trở phụ) để hạn chế dòng.
Milivonke để xác định áp giữa hai cực áp X - X
Khi đó thế điện động Hall đ ợc tính nh sau:
milivoltmet
Nguồn
Biến áp
Biến dòng
R2R1
Rt
U
I
iiii
iu
iu +ii iu - ii
+ +- -
e1 e2
BomonKTDT-ĐHGTVT
78
ex = k.u.i = k.P
Trong đó:
ex đ ợc xác định bởi milivon kế; k là hệ số tỉ lệ
Do đó có thể suy ra giá trị của công suất P là: P = ex/ k
Hình d ới đây là sơ đồ của một oatmet sử dụng chuyển đổi Hall
Nhận xét: Oatmet dùng chuyển đổi Hall có khả năng đo công suất xoay chiều
với tần số lên tới hàng MHz; hơn nữa, cơ cấu này không có quán tính, cấu tạo
đơn giản, bền và độ tin cậy cao. Tuy nhiên, sai số do nhiệt cũng khá lớn.
Trên thực tế để tăng độ nhạy và khuếch đại thế điện động Hall ng ời ta
mắc thêm vào sơ đồ một bộ KĐTT nh hình sau:
X
X
T T
Ch ơng 6: Đo tần số
79
Ch ơng 6:
Đo tần số và góc pha
I. Khái niệm chung
Tần số và góc pha là các đại l ợng đặc tr ng cho các quá trình dao động
có chu kỳ.
Phép đo tần số sử dụng tần số chuẩn có thể đạt độ chính xác cao nhất so
với các phép đo khác (10-13 – 10-12)
+ Chu kỳ T(s) là khoảng thời gian nhỏ nhất mà giá trị của tín hiệu lặp lại
độ lớn của nó và thoả mãn ph ơng trình:
U(t) = U(t + T)
+ Tần số f(Hz) đ ợc xác định bởi số chu kỳ lặp lại của tín hiệu trong một
đơn vị thời gian.
+ Tần số góc của tín hiệu đ ợc xác định bởi biểu thức: fpw 2=
Tần số, góc pha và chu kỳ liên quan với nhau theo biểu thức:
p
t
j 2.
T
=
với t là khoảng thời gian chênh lệch giữa hai tín hiệu
Do vậy việc đo tần số và góc pha đ ợc quy về đo tần số và khoảng thời
gian.
Dụng cụ để đo độ lệch pha giữa các tín hiệu ng ời ta gọi là fazomet hay
fazo kế
Dụng cụ để đo tần số đ ợc gọi là tần số kế. Để đo tần số ta có thể thực
hiện theo 2 ph ơng pháp là biến đổi thẳng và ph ơng pháp so sánh.
Đo tần số bằng ph ơng pháp biến đổi thẳng bao gồm các loại sau:
+ Tần số kế cơ điện t ơng tự (tần số kế điện từ, điện động, sắt điện động).
Loại tần số kế này dùng để đo tần số trong khoảng từ 20Hz – 2,5kHz với cấp
chính xác không cao (0,2; 0,5; 1,5 và 2,5) và tiêu thụ điện năng khá lớn
+ Tần số kế điện dung t ơng tự để đo tần số trong dải từ 10Hz – 500kHz
+ Tần số kế chỉ thị số có thể đo khá chính xác tần số của tín hiệu xung và
tín hiệu đa hài trong dải tần từ 10Hz – 50GHz. Ngoài ra nó còn đ ợc sử dụng
để đo tỉ số giữa các tần số, chu kỳ, độ dài xung và khoảng thời gian.
Đo tần số bằng ph ơng pháp so sánh bao gồm:
+ Tần số kế trộn tần dùng để đo tần số của các tín hiệu xoay chiều, tín
hiệu điều chế biên độ trong khoảng 100kHz – 20GHz
+ Tần số kế cộng h ởng để đo tần số trong dải tần 50kHz – 10GHz
+ Cầu xoay chiều phụ thuộc vào tần số để đo tần số trong khoảng 20Hz –
20kHz
+ Máy hiện sóng (oscilloscope) để so sánh tần số cần đo với tần số của
máy phát chuẩn, dải tần đo có thể từ 10Hz – 100MHz (loại hiện đại nhất hiện
nay có thể lên tới 500MHz)
D ới đây là một số loại tần số kế và fazomet thông dụng nhất
II. Đo tần số và pha bằng ph ơng pháp biến đổi thẳng
1. Tần số kế cộng h ởng điện từ
BomonKTDT-ĐHGTVT
80
Cấu tạo:
+ Nam châm điện
+ Thanh rung bằng các lá thép có tần số cộng h ởng riêng. Một đầu của
thanh rung bị gắn chặt còn một đầu dao động tự do. Tần số dao động riêng
của mỗi thanh bằng 2 lần tần số cần đo.
+ Thang đo khắc độ theo tần số, có thể dạng đĩa hoặc dạng thanh
Hoạt động:
D ới tác động của từ tr ờng tạo ra bởi nam châm điện các thanh rung bị
hút vào nam châm 2 lần
trong một chu kỳ của dòng
đ a vào nam châm, do đó
tạo nên dao động với tần số
gấp 2 lần tần số của dòng
đ a vào nam châm. Khi
thanh rung có tần số dao
động riêng bằng 2 lần tần
số cần đo thì nó sẽ dao
động với biên độ lớn nhất (hiện t ợng cộng h ởng xảy ra) và qua đó xác định
đ ợc tần số cần đo.
Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền và tin cậy
Nh ợc điểm: Dải tần đo rất hẹp (45 – 55Hz), (55 – 65Hz) 0 và (450 –
550Hz)
Sai số lớn %5,2%5,1 á±
Không thể sử dụng ở nơi có độ rung lớn hoặc thiết bị đang di chuyển.
2. Tần số kế cơ điện
a. Tần số kế vàFazo kế điện động
Đây là dụng cụ đo tần số dựa vào cơ cấu
logomet điện động. Logomet điện động có cấu
tạo và Nguyên tắc hoạt động nh sau:
Phần động gồm 2 cuộn dây B1, B2 gắn
với nhau một góc cố định g . Dòng điện I1, I2
đi vào B1, B2
Phần tĩnh gồm 1 cuộn dây A đ ợc tách
thành 2 phần nối tiếp. Dòng điện I đi vào A.
Hai cuộn động sẽ quay trong từ tr ờng
+
++
+
M2
M1
F
F
I
I2
I1
B
Ch ơng 6: Đo tần số
81
B do cuộn tĩnh tạo ra tuỳ theo lực t ơng tác đ ợc sinh ra giữa B và dòng chạy
trong cuộn động. Giả sử chiều dòng điện chạy trong các cuộn dây nh hình vẽ
thì lực đẩy chính là lực sinh ra momen quay M1 và lực điều khiển là lực sinh
ra momen cản M2. Vì hai cuộn động đ ợc gắn cố định với nhau nên khi
momen cản bằng momen quay cuộn động sẽ dừng, nghĩa là kim chỉ sẽ đạt vị trí
cân bằng.
ở vị trí cân bằng ta có: )
),cos(
),cos(.(
2
1
2
1
II
II
I
IF=a
vậy a tỉ lệ với tỉ số 2 dòng chạy trong 2 cuộn động (I1 / I2) và cos(I,I1);
cos(I,I2)
Nh ợc điểm: logomet điện động có độ nhạy thấp.
Để tăng độ nhạy cho cơ cấu ng ời ta cho thêm lõi thép vào và gọi cơ cấu
là chỉ thị sắt điện động.
Cấu tạo của tần số kế điện động
Cuộn tĩnh A nối với cuộn động B2 nên
I2 = I và góc (I, I2) = 0
(R2, L2, C2) đ ợc chọn để cộng h ởng
điện áp với tần số fxo là giá trị trung bình
của dải tần cần đo.
)
cos
cos
.(
2.22
1
2
1
2
1
y
y
a
p
I
IF
CL
fxo
=ị
=
với
0)
),()
2
121
=
=
2
1
I(I,góclà
I(I,góclà
y
y II
Với các phần tử nh trong mạch ta sẽ có )(' 2xfF=a , nghĩa là góc lệch
của dụng cụ là một hàm của tần số, do đó thang đo có thể khắc độ trực tiếp
theo thứ nguyên của tần số là Hz.
Tần số kế có giới hạn đo từ 45Hz – 55Hz; sai số ±1,5% và có thể chế tạo
dụng cụ đo tần số cao hơn đến 2500Hz
* Fazomet điện động
Fazomet điện động là dụng cụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kỹ năng đo lường.pdf