Bài giảng Kỹ thuật máy tính - Chương 6: Cơ bản về máy tính xách tay và thiết bị di động - Nguyễn Minh Thành

So sánh và tương phản việc quản lý điện

năng của desktop và laptop

26

• Desktop lấy nguồn từ nguồn AC đến các thành phần.

• Latop lấy nguồn từ nguồn AC đến các thành phần và sạc pin hoặc có điện từ pin

và gửi nó cho các thành phần.

• Khi lấy nguồn từ nguồn AC, desktop và laptop đều hoạt động với hiệu năng cao

nhất, nhưng khi laptop lấy nguồn từ pin thường hoạt động với năng suất thấp

hơn và các thiết bị phải được lên lịch để ít tốn năng lượng nhất

So sánh và tương phản desktop và laptop, khả

năng mở rộng laptop

28

• Desktop có khả năng mở rộng tốt hơn do kích thước lớn và mainboard lớn.

Thường sử dụng các thẻ gắn trong để mở rộng chức năng, hoặc các cổng

bên ngoài như USB, HDMI, VGA.

• Máy tính xách tay có khả năng mở rộng thấp hơn, do giới hạn về kích

thước. Một số laptop ban đầu sử dụng các thẻ mở rộng, nhưng hiện nay chỉ

sử dụng các cổng như USB.

pdf56 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật máy tính - Chương 6: Cơ bản về máy tính xách tay và thiết bị di động - Nguyễn Minh Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public ITE PC v4.0 Chapter 6 IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0 ThS. Nguyễn Minh Thành thanhnm@itc.edu.vn Chapter 6 Cơ bản về máy tính xách tay và thiết bị di động © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Mục tiêu 2 1. Tổng quan máy tính xách 2. Xác định và mô tả các thành phần của một máy tính xách tay 3. So sánh và đối chiếu giữa các thành phần của máy tính để bàn và máy tính xách tay 5. Tổng quan về các thiết bị di động 4. Cấu hình máy tính xách tay 6. So sánh các chuẩn điện thoại di động khác nhau © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 1. Tổng quan về máy tính xách tay 3 • Máy tính xách tay hay máy vi tính xách tay (tiếng Anh: laptop computer hay notebook computer) là một máy tính cá nhân gọn nhỏ có thể mang xách được. • Các máy tính xách tay đầu tiên rất nặng và đắt tiền. Chỉ làm được những công việc các nhân và độc lập • Ngày nay, máy tính xách tay có chi phí thấp hơn, trọng lượng thấp hơn, phong phú về kiểu mẫu và nâng cấp nhiều tính năng hơn. • Ngoài ra, máy tính xách tay ngày nay còn có thể kết nối với hầu hết các thiết bị khác thông qua mạng. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 1. Tổng quan về máy tính xách tay 4 Có một số việc sử dụng phổ biến cho máy tính xách tay: • Ghi chú lúc học và tìm kiếm tài liệu học tập • Trình bày thông tin trong các cuộc họp kinh doanh • Truy cập dữ liệu từ nhà hoặc cơ quan • Chơi game trong lúc đi du lịch • Xem phim trong lúc du lịch • Truy cập internet ở nơi công cộng • Gửi và nhận email ở nơi công cộng • © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 5  1981 : Chiếc Osborne 1 nặng 24lbs, giá 1795$, LCD 4inch, 2 ổ đĩa mềm, nặng 9kg, HĐH CP/M, CPU Zilog Z80 @ 4.0 MHz, RAM 64K RAM.  1982 : Chiếc GRID Compass 1101 do NASA sản xuất,giá $8,000– 10,000, RAM 384KB, Intel 8086 @ 8MHz, LCD 6inch, HĐH GRiD OS Osborne 1 GRID Compass 1101 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 6  Lịch sử phát triển của Laptop  1983 : Chiếc Epson HX-20, LCD 20x4 ký tự, 16KB RAM, CPU Two Hitachi 6301, HĐH Microsoft BASIC interpreter.  1985 : Chiếc Bondwell 2, CPU Z-80 4 MHz, 64 K RAM, LCD 80×25 ký tự, HĐH CP/M. Bondwell 2Epson HX-20 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 7  Lịch sử phát triển của Laptop  1983 : Chiếc Epson HX-20, LCD 20x4 ký tự, 16KB RAM, CPU Two Hitachi 6301, HĐH Microsoft BASIC interpreter.  1983 : TRS 80, giá $599.95, CPU Zilog Z-80A, 1.77 MHz 4K, CRT 12-inch  1985 : Chiếc Bondwell 2, CPU Z-80 4 MHz, 64 K RAM, LCD 80×25 ký tự, HĐH CP/M. Bondwell 2Epson HX-20 TRS 80 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 8  Lịch sử phát triển của Laptop  .  1988 : Chiếc Compaq SLT/286 đầu tiên sử dụng màn hình VGA, CPU Intel 80C286, RAM 640 Kbyte, trị giá 5399$. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 9  Lịch sử phát triển của Laptop  .  1989 : Chiếc NEC UltraLite , NEC V30 8.14MHz, RAM 640k, HĐH MS-DOS 3.3, HDD 2MB, màn hình LCD. Đã có hình dáng chiếc Laptop ngày nay. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 10  Lịch sử phát triển của Laptop  .  1989 : Chiếc Macintosh Portable đầu tiên của Apple ra đời giá US$7300, CPU Motorola 68HC000 16Mhz, LCD 10inch, RAM 1 MB, HDD 40MB, HĐH Mac OS 6.04 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 11  Lịch sử phát triển của Laptop  1991 : chiếc Macintosh Powerbook 100 khuôn mẫu đầu tiên cho các laptop ngày nay. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 Lịch sử phát triển của Laptop 12  Lịch sử phát triển của Laptop  2006 : các laptop được thiết kế có wireless, pin lâu hơn, thiết kế nhỏ hơn, gần như tương đương với desktop. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2. Xác định và mô tả những thành phần của laptop 13 Các đặc điểm phổ biến của laptop bao gồm: • Nhỏ và di dộng. • Có một màn hình hiển thị tích hợp trên nắp. • Có một bàn phím tích hợp trên đế. • Chạy trên nền tảng điện AC hoặc pin có thể xạc. • Hỗ trợ các ổ đĩa dễ tháo lắp và gắn thêm thiết bị ngoại vi. • Sử dụng bộ lắp ghép (dock station) và bộ sao cổng (mở rộng) để kết nối các thiết bị ngoại vi © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop 14 1. Bluetooth 2. Battery 3. Standby 4. Power 5. HDD 6. Numlock 7. Capslock Các đèn LED trên máy tính xách tay © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop 15 Các cổng kết nối ngoại vi 1. Parallel port (Cổng song song: dùng kết nối máy in) 2. AC power connector (kết nối nguồn điện) 3. Battery bay (khe pin) 4. USB port 5. HDMI port 6. VGA port 7. Network port 8. Mic & headphone jack 9. Security Keyhole 10.Expansion Slot © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop 16 Các loại pin laptop Loại pin Đặc điểm Sử dụng Lithium-ion (Li-ion) Trọng lượng nhẹ, không sử dụng bộ nhớ, dễ quá tải nhiệt Có thể gây nổ. Phải giữ mát, sạc thường xuyên. Tuổi thọ cao Điện thoại, laptop Lithium-polymer (Li-poly hoặc Lipo) Rẻ, nhỏ, trọng lượng nhẹ, sức chứa trung bình, sạc nhanh, tuổi thọ trung bình. Có thể nổ nhưng không cháy. PDA, laptop, máy tính, máy MP3, thiết bị game di dộng © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop 17 Một số thành phần khác 1. Ventilation (thông gió) 2. Speakers (khe nói) 3. Infrared port (cổng hồng ngoại) 4. Laptop latch (chốt laptop) 5. Ổ đĩa quang (CD-DVD) © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.1 Mô tả các thành phần bên ngoài laptop 18 Các thành phần bên dưới laptop: 1. Docking station connector (bộ đế kết nối ) 2. Battery latches (chốt pin) 3. RAM access panel (nắp đậy RAM) 4. Hard drive access panel (nắp đậy ổ cứng) © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.2 Mô tả các thành phần bên trong laptop 19 Một vài thiết bị khi mở nắp laptop : 1. Keyboard (bàn phím) 2. Touchpad (bàn chạm) 3. Fingerprint reader (nhận dạng vấn tay) 4. Volume controls (điều chỉnh âm thanh) 5. Power button (nút nguồn) © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.2 Mô tả các thành phần bên trong laptop 20 • Màn hình laptop là màn hình tinh thể lỏng (LCD) • Màn hình laptop có thể điều chỉnh độ cao và độ rộng. • Màn hình desktop có thể khế nối với laptop qua các phím chức năng © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.3 Mô tả các thành phần bên trong docking station 21 • Một station cơ bản được gắn nguồn AC và kết nối với các thiết bị ngại vi khác. • Có 2 loại station cơ bản là : docking station (đế mở rộng) và port replicators (bộ mở rộng cổng) © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 2.3 Mô tả các thành phần bên trong docking station 22 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3. So sánh và tương phản giữa máy tính để bàn với máy tính xách tay 23 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.1 So sánh giữa máy tính để bàn với máy tính xách tay 24 • Các bo mạch chủ desktop có hình thức chuẩn. • Các bo mạch chủ laptop thì khác nhau tùy theo nhà sản xuất và là độc quyền © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.2 So sánh bộ vi xử lý của desktop và laptop 25 • Bộ vi xử lý máy tính xách tay được thiết kế để sử dụng ít năng lượng và tạo ra nhiệt ít hơn các bộ xử lý máy tính để bàn. • Do đó, hiệu năng của CPU laptop dù bằng desktop nhưng thường hoạt động thấp hơn. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.3 So sánh và tương phản việc quản lý điện năng của desktop và laptop 26 • Desktop lấy nguồn từ nguồn AC đến các thành phần. • Latop lấy nguồn từ nguồn AC đến các thành phần và sạc pin hoặc có điện từ pin và gửi nó cho các thành phần. • Khi lấy nguồn từ nguồn AC, desktop và laptop đều hoạt động với hiệu năng cao nhất, nhưng khi laptop lấy nguồn từ pin thường hoạt động với năng suất thấp hơn và các thiết bị phải được lên lịch để ít tốn năng lượng nhất © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.3 So sánh và tương phản việc quản lý điện năng của desktop và laptop 27  Thiết lập các chế độ hoạt động để tiết kiệm năng lượng cho laptop © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.4 So sánh và tương phản desktop và laptop, khả năng mở rộng laptop 28 • Desktop có khả năng mở rộng tốt hơn do kích thước lớn và mainboard lớn. Thường sử dụng các thẻ gắn trong để mở rộng chức năng, hoặc các cổng bên ngoài như USB, HDMI, VGA. • Máy tính xách tay có khả năng mở rộng thấp hơn, do giới hạn về kích thước. Một số laptop ban đầu sử dụng các thẻ mở rộng, nhưng hiện nay chỉ sử dụng các cổng như USB. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.4 So sánh và tương phản desktop và laptop, khả năng mở rộng laptop 29 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 3.4 So sánh và tương phản desktop và laptop, khả năng mở rộng laptop 30 Laptop Expansion Cards © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4. Tháo lắp Laptop 31 • Để các ứng dụng và các xử lý chạy lưu loát, cần thiết phải cấu hình và phân bổ tài nguyên hệ thống. Cài đặt các thành phần bổ sung và plug in hoặc thay các thiết lập môi trường để phù hợp với yêu cầu của phần mềm • Một số thao tác cấu hình • Cấu hình nguồn • Thay đổi ổ đĩa quang • Thay đổi bộ nhớ RAM © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.1 Cấu hình nguồn 32 • Một trong những tính năng phổ biến nhất của máy tính xách tay là khả năng hoạt động sử dụng pin. • Cần thiết lập kế hoạch sử dụng pin hợp lý để pin sử dụng lâu và ít tốn năng lượng • Các tùy chọn quản lý nguồn của laptop như : ■ Hard drive ■ Display ■ Shut Down, Hibernate, and Standby modes ■ Low-battery warnings © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.1 Cấu hình nguồn 33 Cấu hình Power Settings trong Windows 7 • Start > Control Panel > Power Options • Chọn một kế hoạch sử dụng pin và click Change Settings © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.1 Cấu hình nguồn 34 Thiết lập các chế độ Standby hoặc Hibernate • Standby – Các tài liệu và các ứng dụng sẽ được lưu trữ trong RAM, cho phép máy tính khởi động nhanh chóng • Hibernate – Các tài liệu và các ứng dụng được lưu vào một tập tin tạm thời trên ổ đĩa cứng, và sẽ mất một thời gian lâu hơn Standby khi bật nguồn © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.1 Cấu hình nguồn 35 Điều chỉnh cảnh báo pin thấp © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 4. Tháo lắp Laptop 36 • Một số thành phần này có thể được thay thế: • Battery • Optical drive • Hard drive • Memory • PC cards Người KTB cần biết tháo lắp một số thành phần cơ bản trên Laptop © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 4. Tháo lắp Laptop 37 Laptop có cấu trúc nhỏ gọn hơn. Do đó việc tháo và ráp đòi hỏi phải tư duy và cẩn thận, chi tiết tuần tự: 1. Battery (Pin) 2. DVD, HDD 3. Card Wless 4. Lắp trên bàn phím 5. Keyboard 6. Màn hình 7. Quạt, CPU 8. VGA Card (nếu có) 9. Mainboard Các bước lắp laptop theo thứ tự ngược lại. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 4. Tháo lắp Laptop 38 Thứ tự kiểm tra sau khi lắp 1. Lắp ốc vít đúng màu, đúng kính cỡ, đủ ốc 2. Kiểm tra sự nguyên vẹn của vỏ máy 3. Thử các công tắc gạt chức năng (wifi ) 4. Thử vào internet bằng Wireless, Lan 5. Thử âm thanh loa nghe nhạc, card sound 6. Kiểm tra card màn hình 7. Cắm sạc thử pin, ktra % pin 8. Gõ đủ từng phím kiểm tra bàn phím 9. Thử các cổng USB 10. Kiểm tra Webcam (nếu có). 11. Kiểm tra các phần mềm office, văn phòng cơ bản. 12. Vệ sinh sạch sẽ bên ngoài máy, keyboard, LCD 13. Kiểm tra dung lượng HDD, RAM theo phiếu nhận. 14. Thử out ra cổng VGA, HDMI, máy chiếu © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 4. Tháo lắp Laptop 39 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 40 Để thay thế ổ đĩa quang ta làm các bước sau: Bước 1. Nhấn nút để mở ổ đĩa và loại bỏ bất cứ phương tiện truyền thông trong ổ đĩa. Đóng khay. Bước 2. Trượt cái chốt để đưa các đòn bẩy đóng chặt ổ đĩa ra. Bước 3. Kéo đòn bẩy ra khỏi ổ đĩa. Tháo các ổ đĩa. Bước 4. Chèn ổ đĩa thay thế an toàn. Bước 5. Đẩy đòn bẩy vào bên trong. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 41 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 42 Để thay ổ đĩa cứng, ta làm các bước sau: Bước 1.Phía dưới cùng của máy tính xách tay, loại bỏ các ốc vít giữ ổ đĩa cứng tại chỗ. Bước 2. Trượt lắp ráp bên ngoài và loại bỏ nó. Bước 3. Hủy bỏ các tấm mặt ổ đĩa cứng từ ổ đĩa cứng. Bước 4. Đính kèm bề mặt với ổ đĩa cứng để thay thế ổ cứng. Bước 5. Trượt ổ đĩa cứng vào khe ổ cứng. Bước 6. Phía dưới cùng của máy tính xách tay, cài đặt các ốc vít giữ ổ đĩa cứng tại chỗ. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 43 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 44 Để loại bỏ các bộ nhớ mở rộng hiện có Bước 1. Hủy bỏ các ốc vít để lộ SODIMM. Bước 2. Nhấn vào bên ngoài các khen giữ hai bên của SODIMM. Bước 3. Nới lỏng SODIMM từ khe và loại bỏ các SODIMM. Bước 4. Cài đặt các SODIMM thay thế bằng cách sắp xếp ở một góc 45 độ. Bước 5. Nhẹ nhàng ấn xuống cho đến khi các khe khóa. Bước 6. Thay thế nắp và cài đặt các ốc vít © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 45 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 4.2 Cấu hình một số thiết bị trên laptop 46 Để thay thế các thẻ máy tính, hãy làm theo các bước sau: Bước 1. Nhấn nút đẩy ở đầu để tháo thẻ mở rộng PC. Bước 2. Nhấn nút màu xanh vào bên trong. Bước 3. Lắp thẻ thay thế mở rộng PC vào khe cắm. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 1. Tổng quan các thiết bị cầm tay 47 PDA và Smartphone • PDA hay còn gọi là thiết bị hỗ trợ cá nhân ban đầu chỉ đơn thuẩn là nhằm hỗ trợ các công việc nhỏ như ghi chú, lịch làm việc, gần như không thể đưa thông tin ra bên ngoài. • Smartphone hay còn gọi là điện thoại thông minh, cũng chỉ dừng ở mức độ gọi, nghe và hỗ trợ gửi mail cùng các công việc các nhân như lưu trữ ghi chú, lịch làm việc, thông báo. • Ngày nay, giữa PDA và Smartphone gần như không có ranh giới và chức năng ngày càng mở rộng đến gần với một chiếc máy tính đi động nhỏ. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 1. Tổng quan về các thiết bị cầm tay 48 Các chức năng ban đầu của một PDA • Address book (sổ địa chỉ) • Calculator (máy tính) • Alarm clock (đồng hồ báo thức) • Internet access (truy cập internet) • E-mail • Global positioning (định vị toàn cầu ) • Gọi • Nhắn tin © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 1. Tổng quan về các thiết bị cầm tay 49 Các chức năng ban đầu của một Smartphone • Built-in camera (chụp hình) • Document access(truy cập tài liệu) • E-mail (thư điện tử) • Abbreviated note-taking (ghi chú tài liệu, viết tắt) • Television(truyền hình) • Gọi • Nhắn tin © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 1. Tổng quan về các thiết bị cầm tay 50  Các thiết bị cầm thay thế hệ mới  Tablet (pad)  Tabphone (phonepad) © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 5. So sánh sự khác nhau các chuẩn thiết bị cầm tay 51 • Tiêu chuẩn điện thoại di động đã không thống nhất trên toàn thế giới. Một số điện thoại di động có khả năng sử dụng nhiều tiêu chuẩn trong khi số khác có thể sử dụng chỉ có một tiêu chuẩn. Kết quả là, một số điện thoại di động có thể hoạt động ở nhiều nước trong khi điện thoại di động khác chỉ có thể được sử dụng tại địa phương. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 5. So sánh sự khác nhau các chuẩn thiết bị cầm tay 52 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 5. So sánh sự khác nhau các chuẩn máy cầm tay 53 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 5. So sánh sự khác nhau các chuẩn máy cầm tay 54 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ITE PC v4.0 Chapter 3 5. So sánh sự khác nhau các chuẩn máy cầm tay 55 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public ITE PC v4.0 Chapter 6 IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0 Kết Thúc Chương 6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_may_tinh_chuong_6_co_ban_ve_may_tinh_xac.pdf