Bài giảng Kỹ thuật thương mại điện tử - ASP.NET C#

Ba thuộc tính của tập hợp các phần tử

Text: Đại diện cho đoạn Text văn bản dùng hiển thị cho từng phần tử trong danh sách.

Value: Đại điện cho giá trị của phần tử mà không được hiển thị

Selected: Giá trị trả về kiểu Boolean khi một phần tử được chọn.

Các phần tử này có thể được thêm vào Controls ListBox bằng cách.

Phương pháp thêm phần tử tĩnh:Các phần được thêm vào trong thời gian đang thiết kế.Bạn cũng có thể sử dụng thuộc tính Items của controls Listbox để thêm các phần tử vào

Phương pháp thêm phần tử động: Các phần tử được thêm trong lúc chương trình đang chạy.

 

ppt79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3500 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật thương mại điện tử - ASP.NET C#, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang Web động tối ưu thông thường kết hợp cả hai tập lệnh, tập lệnh client-side và tập lệnh server-side. Tập lệnh Client-side: Cho phép bạn phát triển các trang Web động để trả lời các thông tin do người sử dụng nhập vào mà không cần đến sự tương tác tới Web server. Trợ giúp và giảm quá trình ghẽn mạng. Tăng tốc độ thời gian phúc đáp của ứng dụng Web. Các ngôn ngữ sử dụng là Javascript, VBScript Tập lệnh Server-side cung cấp nội dung động tới người dùng dựa vào thông tin được lưu trữ từ Web server. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Các thành phần của ứng dụng Web động Các quy tắt chung khi sử dụng tập lệnh client side và tập lệnh server-side là : Bất kỳ sự truy cập nào đến dữ liệu mà cư trú trên máy khách hoặc đập lập trên máy khách nên thực hiện sử dụng tập lệnh client-side. Bất kỳ sự truy cập dữ liệu nào mà cư trú trên máy chủ (Web server) hay máy tính từ xa, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu nên sử dụng tập lệnh server-side. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Tìm hiểu ASP.NET ASP.NET là dạng chuẩn của file HTML đồng thời nó cho phép nhúng các tập lệnh server-side. ASP.NET cung cấp những lợi thế sau đây của tập lệnh phía máy chủ : Cho phép truy cập thông tin từ dữ liệu nguồn được lưu trữ trên Web server hoặc trên máy tính có thể tiếp cận được với Web server Cho phép sử dụng mã lập trình để gọi các dạng mẫu được tạo từ HTML CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử ASP.NET trong .NET Framework ASP.NET được xây dựng trên nền Microsoft .NET Framework. Microsoft xây dựng .NET Framework hỗ trợ những người phát triển tạo ra phần mềm phân tán với chức năng Internet. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử ASP.NET trong .NET Framework. Hình dưới minh họa các phần tử của ứng dụng ASP.NET CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Làm việc của ứng dụng ASP.NET Sau khi bạn tạo ứng dụng ASP.NET, các file ASP.NET cần được lưu trữ trên IIS server, mà Web server chạy trên nền Windows. Hình dưới đây mô tả IIS server xử lý các yêu cầu của file ASP.NET: CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Làm việc của ứng dụng ASP.NET. Các bước thực hiện file ASP.NET như sau: Một Web browser gởi yêu cầu cho file ASP.NET tới Web server thông qua đường dẫn URL. Web server nhận yêu cầu và gọi file ASP.NET từ đĩa hay bộ nhớ. Web server chuyển file ASP.NET file đến bộ máy ASP.NET để xử lý. Bộ máy ASP.NETđọc file từ trên xuống dưới và thực hiện các lệnh server-side mà nó tìm thấy. Sau khi Xử lý file ASP.NET và chuyển sang dạng chuẩn HTML bộ máy ASP.NET gởi trang HTML đến Web server. Web server gởi trang HTML cho client. Web browser phiên dịch ra dữ liệu và hiển thị thông tin cho người sử dụng. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Features of ASP.NET The features of ASP.NET are as follows: Compiled Code Enriched Tool Support Power and Flexibility Simplicity Manageability Scalability Security Extensibility CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Các mô hình lập trình trên ASP.NET Có hai kiểu trong lập trình mô hình trong ASP.NET như sau: Web Forms Web Services CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Mô hình lập trình trong ASP.NET (Contd.) Web forms: Cho phép bạn tạo giao diện người sử dụng từ ứng dụng Web. Có thể thiết kế và sử dụng các công cụ để phát triển nhanh. Hỗ trợ đa dạng các controls, có thể xây dựng control như là thành phần thứ 3 để tạo giao thiện thân thiện với người sử dụng. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Creating an ASP.NET Application Using Visual Studio .NET IDE To create an ASP.NET application, the following steps are performed: Select the StartProgramsMicrosoft Visual Studio .NET Microsoft Visual Studio .NET 2003 command to open the Start Page of the Visual Studio .NET IDE. Select the FileNewProject command to open the New Project dialog box. Select Visual C# Projects as the Project Types in the left pane and then select ASP.NET Web Application in the Templates pane. Click the OK button. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Creating an ASP.NET Application Using Visual Studio .NET IDE (Contd.) WebForm1.aspx is displayed in the Design mode. You can add controls to WebForm1.aspx from the Toolbox by using the drag-drop method. Open the Code Editor window by double-clicking Web Form1.aspx in the Design mode and add the required lines of code for the event handlers. Execute the application by selecting Start from the Debug menu. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Files Used in an ASP.NET Application Khi tạo ứng dụng ASP.NET, các file sau sẽ được tạo ra: AssemblyInfo.cs Global.asax Web.config WebApplication.vsdisco WebForm1.aspx CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Views of an ASP.NET Application in the Visual Studio .NET IDE Visual Studio .NET IDE cung cấp 2 views của Web Form: Design view HTML view CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Chức năng Code-Behind của ASP.NET Đặt tính code-behind cho phép chia trang ASP.NET thành 2 files. File .aspx chứa phần biểu diễn nội dung. File .cs chứa tất cả các ứng dụng logic , hay còn gọi là file code-behind Các thuận lợi của đặt tính code-behind như sau: Mã lệnh dễ hiểu và hỗ trợ debug. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Chức năng Code-Behind của ASP.NET File (.aspx) và file (.cs) code-behind, ASP.NET tự động phát sinh một số dòng mã lệnh. Trong phần HTML, dòng đầu tiên của file .aspx chứa các dòng mã: Chỉ thị @ Page chỉ rõ cách sử dụng các thuộc tính có bản trên trang sẽ được tạo Những thuộc tính trang khác nhau: Language AutoEventWireup Codefile Inherits CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Đăt tính file Code-Behind của ASP.NET CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Đăt tính Code-Behind của ASP.NET. Danh sách các namespaces của file code-behind. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Phát biểu điều khiển trong ASP.NET(C#) Phát biểu Phát if(Biểu thức điều kiện) Phát biểu if() cho phép bạn thực hiện khối phát biểu trong cấu trúc này khi điều kiện trong phát biểu if() là đúng. Ví dụ Int a=10,b=0 If(a>b){ b ++; } Phát biểu if(Biểu thức điều kiện 1 ){làm gì đó 1} elseif(Biểu thức điều kiện 2){làm gì đó 2} else{làm gì đó 3} Nếu (biểu thức điều kiện 1) đúng thì {làm gì đó 1} ngược lại (biểu thức điều kiện 1) sai thì tiếp tục thực hiện kiểm tra biểu thức điều kiện 2, nếu (biểu thức điều kiện 2) đung thì {làm gì đó 2} còn lại thì {làm gì đó 3} Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Ví dụ. Giải phương trình bật hai If(Deta>0) { Phương trình có hai nghiệm } elseif(Deta==0) { Phương trình có nghiệm kép } else {Phương trình vô nghiệm} Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Phát biểu rẽ nhánh switch … case Khi có quá nhiều điều kiện để chọn thực hiện thì dùng câu lệnh if sẽ rất rối rắm và dài dòng, Các ngôn ngữ lập trình cấp cao đều cung cấp một dạng câu lệnh switch liệt kê các giá trị và chỉ thực hiện các giá trị thích hợp. C# cũng cung cấp câu lệnh nhảy switch có cú pháp sau. switch (biểu thức điều kiện) { case : [default: ] } Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Phát biểu rẽ nhánh Select… case Ví dụ. Int Thu=2; switch ( Thu ) { case 0: Response.Write("Thứ Hai"); break; case 1: Response.Write("Thứ Ba"); break; case 2: Response.Write("Thứ Tư"); break; case 3: Response.Write("Thứ Năm"); break; case 4: Response.Write("Thứ Sáu"); break; case 5: Response.Write("Thứ Bảy"); break; case 6: Response.Write("Chủ nhật"); break; default: Response.Write( “Ban khong chon thứ nào hết”); break;} Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Vòng lặp for Vòng lặp for bao gồm ba phần chính: Khởi tạo biến đếm vòng lặp. Kiểm tra điều kiện biến đếm, nếu đúng thì sẽ thực hiện các lệnh bên trong vòng for. Thay đổi bước lặp. Cú pháp sử dụng vòng lặp for như sau: for ([ phần khởi tạo] ; [biểu thức điều kiện]; [bước lặp]) Vòng lặp for được minh họa trong ví dụ sau: Ví dụ for(int i=0;i Biểu thức của vòng lặp while là điều kiện để các lệnh được thực hiện, biểu thức này bắt buộc phải trả về một giá trị kiểu bool là true/false. Nếu có nhiều câu lệnh cần được thực hiện trong vòng lặp while thì phải đặt các lệnh này trong khối lệnh. Ví dụ minh họa việc sử dụng vòng lặp while. int i = 0; while ( i while ( điều kiện ) CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Ví dụ do { Response.Write (i); i++; } while ( i in ) Do lặp dựa trên một mảng hay tập hợp nên toàn bộ vòng lặp sẽ duyệt qua tất cả các thành phần của tập hợp theo thứ tự được sắp. Khi duyệt đến phần tử cuối cùng trong tập hợp thì chương trình sẽ thoát ra khỏi vòng lặp foreach. CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Ví dụ int[] intArray = {1,2,3,4,5,6,7,8,9,10}; foreach( int item in intArray) { Console.Write(“{0} ”, item); } CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Page class. Khi tạo trang ASPX trang này kế thừa từ lớp Page. Chính vì vậy khi bạn có một lớp kế thừa từ lớp Page, bạn có thể sử dụng khai báo chỉ mục @Page trên đầu trang ASP.NET. Chẳng hạn trong trường hợp này chúng ta khai báo một class có cấu trúc public class MyPage:Page(..) Sau đó, trong trang ASP.NET bạn có thể khai báo chỉ mục như sau. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Trang ASP.NET. Các biến cố xảy ra trong một trang ASPX khi nó được triệu gọi. Tất cả các mã nguồn trong tưng Biến cố này sẽ được thực thi theo thứ tự, chẳng hạn như hình bên. Page_Init: Được thực thi khi trang ASP.NET khởi động. Page_Load: Được thực thi khi trang ASP.NET nạp Lên trình duyệt. Control Event: Kển được thực một điều khiển được thực thi một hành động thì trang ASP.NET nạp trở lại. Page_Unload: Được thực thi khi trang ASP.NET loại khỏi bộ nhớ Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Các biến cố của đối tượng Page Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Các thuộc tính của đối tượng Page Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Các thuộc tính của đối tượng Page Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET XÂY DỰNG WEB FORM SỬ DỤNG SERVER CONTROLS. HTML Server Controls • Web Server Controls • Validation Controls • User Controls • Custom Controls • Handle Events in ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Server Controls trong ASP.NET Server Controls: • Là nền tảng để xây dựng các khối của ứng dụng ASP.NET. • Là những thành phần, mà có thể được trả lại như văn bản đánh dấu trên một bộ duyệt Web và có thể thực hiện logic chương trên máy chủ. • Cung cấp giao diện lập trình hướng đối tượng. • Có thể xem thẻ HTML, sau khi được server xử lý. Các thuận lợi của Server Controls : • Tự động duy trì trạng thái • Mô hình dễ lập trình. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Server Controls trong ASP.NET Server Controls: • Là nền tảng để xây dựng các khối của ứng dụng ASP.NET. • Là những thành phần, mà có thể được trả lại như văn bản đánh dấu trên một bộ duyệt Web và có thể thực hiện logic chương trên máy chủ. • Cung cấp giao diện lập trình hướng đối tượng. • Có thể xem thẻ HTML, sau khi được server xử lý. Các thuận lợi của Server Controls : • Tự động duy trì trạng thái • Mô hình dễ lập trình. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Server Controls trong ASP.NET Server Controls: Sự phân cấp của SERVER CONTROLS trong ASP.NET được mô tả theo hình sau. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Server Controls trong ASP.NET Web Server Controls Web control: • Thuộc thư viện System.Web.UI.WebControls được dẫn xuất từ lớp cơ sở WebControl. Bảng dưới liệt kê các categories khác nhau của Web Server controls: Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Một số Web server controls thường dùng nhiều nhất. TextBox • Label • ListBox • CheckBox and CheckBoxList • RadioButton and RadioButtonList • AdRotator • Calendar • DropDownList • ImageButton Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET TextBox Control . Điều khiển TextBox được dùng để thu được thông tin, như văn bản, số và ngày tháng từ những người sử dụng Web form Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Lable Control . Label control được sử dụng để hiển thị nội dung văn bản dạng tĩnh trong Web Form mà người sử dụng không được sữa đổi. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET ListBox control . Điều khiển ListBox là một tập hợp các mục danh sách và được dùng để trình bày phần tử đặt sẵn. Nó cho phép người sử dụng lựa chọn một hoặc nhiều phần tử từ danh sách Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Ba thuộc tính của tập hợp các phần tử Text: Đại diện cho đoạn Text văn bản dùng hiển thị cho từng phần tử trong danh sách. Value: Đại điện cho giá trị của phần tử mà không được hiển thị Selected: Giá trị trả về kiểu Boolean khi một phần tử được chọn. Các phần tử này có thể được thêm vào Controls ListBox bằng cách. Phương pháp thêm phần tử tĩnh:Các phần được thêm vào trong thời gian đang thiết kế.Bạn cũng có thể sử dụng thuộc tính Items của controls Listbox để thêm các phần tử vào Phương pháp thêm phần tử động: Các phần tử được thêm trong lúc chương trình đang chạy. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Thêm một phần tử vào điều khiển ListBox trong Thời gian Thiết kế Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Thêm một phần tử vào điều khiển ListBox Trong thời gian Khi chạy. private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { ListBox1.Items.Add(“Item1"); ListBox1.Items.Add(“Item2"); } Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET DropDownList Control. Điều khiển DropDownList cho phép người sử dụng chỉ được chọn 1 phần tử từ dang sách đặt đã được tạo sẵn, mỗi một phần tử bao gồm các thuộc tính Text, value, Selected . Bảng dưới đây mô tả danh sách một số thuộc tính của DropDownList Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Bảng sau đây liệt kê một số phương thức Của DropDownList: Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET CheckBox and CheckBoxList Controls Check box cung cấp bạn với những sự lựa chọn độc lập hay những tùy chọn mà bạn có thể chọn. Bạn có thể thêm hộp kiểm tra vào trong web form bằng cách sử dụng trình điều khiển CheckBox hay CheckBoxList Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET CheckBoxList Controls Thêm các phần tử tĩnh vào danh sách CheckBoxList Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Điều khiển RadioButton và RadioButtonList Radio buttons cung cấp. Bạn có thể thêm điều khiển radiobutton hoặc RadioButtonList vào web form. Bảng sau đây liệt kê một số những thuộc tính của RadioButton và RadioButtonList. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Mã sau đây tự động phát sinh khi bạn kéo và thả điều RadioButtonList vào Web form. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET AdRotator Control. Điều khiển AdRotator được sử dụng để hiển thị banner quảng cáo trên trang web. Điều khiển này có khả năng hiển thị những quảng cáo ngẫu nhiên. AdRotator một trong những rich web control có sẵn trong ASP.NET. Bảng sau mô tả danh sách các thuộc tính của điều khiển AdRotator. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET AdRotator Control. Điều khiển AdRotator được sử dụng để hiển thị banner quảng cáo trên trang web. Điều khiển này có khả năng hiển thị những quảng cáo ngẫu nhiên. AdRotator một trong những rich web control có sẵn trong ASP.NET. Bảng sau mô tả danh sách các thuộc tính của điều khiển AdRotator. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET File XML có nội dung quảng cáo như sau images/ad1.gif Click here to go to site1.com myFilter1 50 Mã sau đây được tự động phát sinh bởi khi bạn kéo và thả AdRotator vào Web form. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Điều khiển Calendar Control Điều khiển Canlendar sử dụng để hiển thị lịch tháng. Người sử dụng có thể dùng điều khiển Calendar để xem ngày trong tháng hay chọn ngày, tuần tháng trong năm. Calendar một trong những điều khiển web đã có sẵn trong ASP.NET. Bảng dưới đây liệt kê một số thuộc tính của điều khiển calendar Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Điều khiển Calendar Control Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Điều khiển Calendar Control Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG IV.XÂY DỰNG UI TRANG ASP.NET Điều khiển Calendar Control Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI 1. Tìm hiểu về quản lý trạng thái. 2. Quản lý trạng thái Thực hiện sử dụng các tùy chọn Client-side 3. Quản lý trạng thái Thực hiện sử dụng các tùy chọn Server-side Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Tìm hiểu về quản lý trạng thái Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG III.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Nội dung: Tổng quan về các phương pháp lưu trữ trạng thái trong ASP.NET. ASP.NET Application. Managing Application State. Managing Session State. ViewState. Cách cấu hình thẻ trong file web.config. Cấu hình web server chạy trên nhiều server (đáp ứng yêu cầu của nhiều client truy cập cùng lúc). Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Các tuỳ chọn phía Client View State: Mỗi trang web trong ASP.NET tồn tại sẵn một thuộc tính là ViewState dùng để chứa các giá trị của một trang. Ta có thể dùng ViewState để lưu một giá trị nào đó của một trang. Ưu điểm: + Không yêu cầu tài nguyên của server. + Cài đặt đơn giản. + Tự động ghi nhớ trạng thái trang và control. + Làm tăng khả năng bảo mật do dữ liệu được ghi đã được mã hoá. Khuyết điểm: + Hiệu suất thấp, bởi vì các giá trị được lưu giữ trong chính trang đang sử dụng nó do đó nếu data lớn sẽ làm cho trang bị chậm khi hiển thị hay trao đổi data với server. + Bảo mật. ViewState được lưu trữ trong các field ẩn trong trang. Mặc dù đã được biến đổi định dạng (mã hoá) nhưng nó vẩn có thể bị phá hoại Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Hidden fields: Ta có thể lưu trữ thông tin trên các trường ẩn của trang web. Nên sử dụng các trường ẩn khi có nhu cầu lưu các thông tin nhỏ nhưng có tần suất thay đổi nhiều từ phía client. ASP.NET cung cấp control HtmlInputHiden cho các trường này. Khi sử dụng các trường ẩn thì phải dùng phương thức Post để chuyển dữ liệu Ưu điểm: + Không yêu cầu tài nguyên từ server. + Được hỗ trợ rộng rãi từ hầu hết các trình duyệt (browser) và client. + Cài đặt đơn giản. Khuyết điểm: + Tính bảo mật. Các trường ẩn có thể bị nhìn thấy khi view source của trang. + Bị hạn chế về cấu trúc lưu trữ. Không thể lưu trữ một cấu trúc trong các field ẩn trừ khi ta phải ghép lại thành một chuổi và có cơ chế phân tích ngược trở lại thích hợp. + Hiệu suất. Giống như View State do lưu trữ cùng với trang Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Cookies: Cookies được dùng để lưu trữ các thông tin nhỏ thường xuyên thay đổi phía client. Các thông tin này sẽ được truyền cùng với yêu cầu về cho server. Ưu điểm: + Không yêu cầu tài nguyên phía server. Cookies được lưu trữ phía client và được đọc từ server khi yêu cầu gửi đi + Đơn giản. Cookies có cấu trúc dựa trên text và các khoá là các text. + Có thể cấu hình thời gian tồn tại. Cookies có thể mất khi phiên trình duyệt kết thúc hay có thể tồn tại trên máy client. Khuyết điểm: + Hạn chế về kích thước. Hầu hết các trình duyệt hạn chế kích thước của Cookies là 4096 bytes, nhưng cũng có một số trình duyệt mới hỗ trợ 8192 bytes. + Client có thể cấu hình để không cho phép các cookies ghi xuống máy của họ. Do đó ta không thể sử dụng Cookie. + Tính bảo mật. Cookies là mục tiêu để phá hoại. Người sử dụng có thể chỉnh sửa cookies trên máy của họ dẩn đến các khả năng về bảo mật và các ứng dụng dựa trên cookies có thể bị hỏng. More Introduction to Web Application Security + Tính lâu dài. Các cookies thường được dùng cho từng user, nội dung sẽ khác nhau đối với các user. Trong hầu hết trường hợp việc định danh (identification) sẽ được chú trọng hơn là định quyền (authentication), do đó chỉ lưu trữ một số thông tin như user name, acount name hoặc GUID để xác định các user. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Query String: Query String là các thông tin được nối vào sau chuổi URL của trang web. Ta có thể dùng query string để submit dữ liệu về một trang nào đó thông qua URL. Query String cung cấp cách thức đơn giản để truyền thông tin giữa các trang với nhau nhưng không đọc các thông tin này từ một trang được submit cho server. Ưu điểm: + Không yêu cầu tài nguyên server. + Được hổ trợ rộng rãi. + Cài đặt đơn giản. ASP.NET cung cấp các phương thức hỗ trợ đầy đủ để làm việc với Query String: HttpRequest.Params. Khuyết điểm: + Tính bảo mật. Thông tin trong query string hiện trực tiếp lên giao diện của trình duyệt (đi kèm với địa chỉ URL). + Hạn chế về kích thước. Hầu hết trình duyệt chỉ hỗ trợ tối đa 255 kí tự cho URL. Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Các tuỳ chọn phía server Application State: ASP.NET cung cấp các phương thức lưu trữ thông tin toàn cục cho toàn ứng dụng thông qua lớp HttpApplicationState. Các biến Application state là toàn cục cho ứng dụng ASP.NET. Ta có thể lưu trữ các thông tin lên các biến Application state để sau đó xử lý bởi server. Dữ liệu trong các biến Application State được chia sẽ cho nhiều session và thường không đổi. Ta cần phải có các chuyển đổi kiểu thích hợp trước khi sử dụng các giá trị trong các biến application. Ưu điểm: + Dễ cài đặt. + Có phạm vi toàn cục. Các biến Application được truy suất trong tất cả các trang của ứng dụng do đó giá trị lưu trữ trong các biến application là duy nhất cho toàn ứng dụng trái với việc lưu trữ thông tin trong session state hay trong các trang riêng lẽ. Khuyết điểm: + Phạm vi toàn cục. Tính toàn cục đôi khi cũng là một bất lợi. Các biến lưu trữ trên application state chỉ toàn cục cho process mà application đó đang chạy và mỗi process của application sẽ có một giá trị khác nhau. Do đó ta không thể dựa trên application state để lưu trữ các giá trị duy nhất hay cập nhật trên các ứng dụng được cấu hình chạy trên nhiều server hay nhiều process khác nhau. + Tính bền vững. Các thông tin lưu trữ sẽ bị mất nếu web server sử lí nó bị ngưng chạy hay trục trặc. + Yêu cầu tài nguyên. Application state dùng bộ nhớ của server nên có khả năng ảnh hưởng đến hiệu suất của server cũng như của ứng dụng Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử CHƯƠNG V.QUẢN LÝ TRẠNG THÁI Session State: ASP.NET cung cấp các phương thức để thao tác với các biến mức phiên (session) thông qua lớp HttpSessionState. Dữ liệu ở các biến này chỉ có nghĩa cho từng session. Dữ liệu lưu trữ trong session được quản lí bởi server, có thời gian sống ngắn và chỉ đại diện cho từng session riêng biệt. Ưu điểm: + Dễ dàng cài đặt. + Các event của session rõ ràng. Ta có thể bắt các event của session để sử lí trong chương trình. + Tính lâu bền. Dữ liệu đặt trên các biến session có thể vẫn tồn tại sau khi IIS restart hay tiến trình hiện tại restart bởi nếu data được lưu trữ ở một tiến trình khác (ta cần cấu hình lại file web.config để có được chức năng trên). Nhưng khi client đóng trình duyệt thì dữ liệu sẽ mất. + Khả năng chạy trên nhiều cấu hình khác nhau của web server. Có thể dùng trên web server cấu hình trên nhiều server hay nhiều tiến trình. + Session state làm việc với các trình duyệt không hỗ trợ cookies, mặc dù session state làm việc dựa trên cookies (để lưu trữ và truyền session ID giữa server và client). Khuyết điểm: + Hiệu suất. Các biến session state tồn tại t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptky_thuat_thuong_mai_dien_tu_055.ppt
Tài liệu liên quan