Các sản phẩm của công nghệ VLSI:
Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip.
Các vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): các vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.
Bộ nhớ bán dẫn, gồm hai loại: ROM, RAM
Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên một chip.
Máy tính lớn – siêu máy tính:
Mainframe Computer
Super Computer
Máy chủ (Server)
Máy vi tính:
Máy tính để bàn (Desktop Computer)
Máy trạm làm việc (Workstation)
Máy tính xách tay (Laptop Computer, Notebook)
Máy tính cầm tay / bỏ túi (Palmtop, Pocket PC, .)
Máy tính nhúng (Embedded Computer)
59 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật vi xử lý - Chương 1: Máy tính và hệ vi xử lý - Dư Thanh Binh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT VI XỬ LÝMicroprocessorsDư Thanh BinhBộ môn KTMT – Viện CNTT & TTTrường ĐH Bách Khoa Hà NộiCopyright (c) 1/2007 by DTB2Lưu ý của tác giảKhông được tự ý sao chép hay quảng bá bài giảng này nếu chưa được sự đồng ý của tác giả.Địa chỉ liên hệ của tác giả:Dư Thanh BìnhBộ môn Kỹ thuật Máy tínhKhoa Công nghệ Thông tinTrường Đại học Bách Khoa Hà NộiTel: 8696125 – Mobile: 0979859568Email: binhdt.ktmt@gmail.com binhdt@it-hut.edu.vnCopyright (c) 1/2007 by DTB3Mục đích và yêu cầuGiúp sinh viên nắm được cấu trúc phần cứng và cách lập trình điều khiển hoạt động của hệ vi xử lý Intel 8088.Làm tiền đề để hiểu được hoạt động của các hệ vi xử lý khác.Yêu cầu sinh viên đã có các kiến thức cơ bản về Kỹ thuật điện tử, Điện tử số và Kiến trúc máy tính.Thời lượng: 45 tiết lý thuyết + 15 tiết thực hành.Copyright (c) 1/2007 by DTB4Tài liệu tham khảoVăn Thế Minh, "Kỹ thuật Vi xử lý", NXB Giáo Dục, 1997.Quách Tuấn Ngọc, Đỗ Tiến Dũng, Nguyễn Quang Khải, "Lập trình hợp ngữ (Assembly) và máy vi tính IBM-PC" (sách dịch), NXB Giáo Dục, 1998.Copyright (c) 1/2007 by DTB5Nội dung của môn họcChương 1: Máy tính và hệ vi xử lýChương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tínhChương 3: Bộ vi xử lý Intel 8088Chương 4: Lập trình hợp ngữ với 8088Chương 5: Nối ghép 8088 với bộ nhớChương 6: Nối ghép 8088 với hệ thống vào-raCopyright (c) 1/2007 by DTB6Kỹ thuật Vi xử lýChương 1MÁY TÍNH VÀ HỆ VI XỬ LÝNguyễn Phú BìnhBộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tinTrường Đại học Bách Khoa Hà NộiCopyright (c) 1/2007 by DTB7Nội dung chương 11.1. Các thế hệ máy tính1.2. Các thế hệ bộ vi xử lý1.3. Tổng quan về hệ vi xử lýCopyright (c) 1/2007 by DTB81.1. Các thế hệ máy tínhThế hệ 1: Máy tính dùng đèn điện tử chân không (1946 - 1955)Thế hệ 2: Máy tính dùng transistor (1956 - 1965)Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp (1966 - 1980)Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI (1981 - nay)Copyright (c) 1/2007 by DTB91. Máy tính dùng đèn điện tử1946: John Mauchley và J.Presper Eckert chế tạo ra ENIAC (Electronic Numerical Integrator and Computer) - máy tính điện tử đa năng đầu tiên:Gồm gần 18000 đèn điện tử chân không và 1500 rơle điện tửNặng 30 tấn, chiếm diện tích 170m2, tiêu thụ 170KWCó 20 thanh ghi, mỗi thanh ghi chứa được 1 số thập phân 10 chữ sốXử lý số ở hệ thập phânBộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệuHoạt động bằng cách thiết lập vị trí của các công tắc và các cáp nốiCopyright (c) 1/2007 by DTB10Đèn điện tử chân khôngCopyright (c) 1/2007 by DTB11Máy ENIACCopyright (c) 1/2007 by DTB12Thiết kế của von Neumann/TuringDựa trên ý tưởng chương trình được lưu trữ (stored-program concept) Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệuALU thực hiện các phép toán với số nhị phânĐơn vị điều khiển giải mã lệnh từ bộ nhớ và thực hiệnĐơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bị vào-raTrở thành mô hình cơ bản của máy tính Copyright (c) 1/2007 by DTB13Máy IAS (1947-1952)Do John von Neumann (Hungary) thiết kếThực hiện ở Princeton Institute for Advanced StudiesKiến trúc Von NeumannVon Neumann và máy IAS (1947-1952)Copyright (c) 1/2007 by DTB142. Máy tính dùng transistor1947: John Bardeen, Walter Brattain và William Shockley phát minh ra Transistor ở Bell Labs.Công ty DEC (Digital Equitment Corporation - 1957): chế tạo ra PDP-1Máy tính mini đầu tiênThời gian chu trình lệnh 5s (=½ IBM 7090 – nhanh nhất lúc đó)Trị giá 120000$ (IBM 7090 trị giá hàng triệu $)Có màn hình hiển thị CRTCopyright (c) 1/2007 by DTB15Máy tính dùng transistor (tiếp)Công ty CDC (Control Data Corporation): chế tạo CDC 6600 (1964):Siêu máy tính đầu tiên, nhanh hơn IBM 7094CPU gồm các đơn vị chức năng có khả năng chạy song songGồm cả một số minicomputer chuyên xử lý vào-raThực hiện được 10 triệu lệnh/sTrị giá 10 triệu USDCông ty IBM:7090: Phiên bản 709 (thế hệ thứ 1) dùng transistor7094: Chu trình lệnh 2s, chuyên dùng cho các tính toán khoa học1401: Rẻ tiền, khá nhanh, thích hợp với các ứng dụng doanh nghiệpCác ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đờiCopyright (c) 1/2007 by DTB16Máy PDP-1 và CDC 6600Copyright (c) 1/2007 by DTB173. Máy tính dùng mạch tích hợpMạch tích hợp (Integrated Circuit – IC) hay còn gọi là vi mạch, là các chip bán dẫn trong đó chứa các transistor và các linh kiện khác.So với thế hệ trước, các máy tính thế hệ này:Nhỏ gọn hơnNhanh hơnTiêu thụ ít năng lượng hơnRẻ tiền hơnCopyright (c) 1/2007 by DTB18Máy tính dùng mạch tích hợpMột số máy tính: IBM System/360, DEC PDP-11, ...Công nghệ IC cho phép xây dựng các siêu máy tính mạnh hơn.1976: CRAY-1 do Cray Research Corporation thiết kếThực hiện được 160 triệu lệnh/sCó đến 8MB bộ nhớBộ vi xử lý (microprocessor) – CPU được chế tạo trên 1 chip ra đời (1971: Intel 4004).Copyright (c) 1/2007 by DTB19Siêu máy tính CRAY-1Copyright (c) 1/2007 by DTB204. Máy tính dùng vi mạch VLSICác công nghệ mạch tích hợp:SSI (Small scale integration) – từ 1965Tích hợp tới 100 transistor trên một chipMSI (Medium scale integration) – cho đến 1971Tích hợp từ 100 đến 3,000 transistor trên một chipLSI (Large scale integration) – từ 1971 đến 1977Tích hợp từ 3,000 đến 100,000 transistor trên một chipVLSI (Very large scale integration) – từ 1978 đến nayTích hợp từ 100,000 đến 100,000,000 transistor trên một chipULSI (Ultra large scale integration)Có hơn 100,000,000 transistor trên một chipCopyright (c) 1/2007 by DTB21Các công nghệ SX máy tínhCopyright (c) 1/2007 by DTB22Máy tính dùng vi mạch VLSICác sản phẩm của công nghệ VLSI:Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip.Các vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): các vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.Bộ nhớ bán dẫn, gồm hai loại: ROM, RAMCác bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên một chip.Copyright (c) 1/2007 by DTB23Các loại máy tính hiện đạiMáy tính lớn – siêu máy tính:Mainframe ComputerSuper ComputerMáy chủ (Server)Máy vi tính:Máy tính để bàn (Desktop Computer)Máy trạm làm việc (Workstation)Máy tính xách tay (Laptop Computer, Notebook)Máy tính cầm tay / bỏ túi (Palmtop, Pocket PC, ...)Máy tính nhúng (Embedded Computer)Copyright (c) 1/2007 by DTB24Nội dung chương 11.1. Các thế hệ máy tính1.2. Các thế hệ bộ vi xử lý1.3. Tổng quan về hệ vi xử lýCopyright (c) 1/2007 by DTB251.2. Các thế hệ bộ vi xử lýBộ vi xử lý (Microprocessor): vi mạch tích hợp thực hiện chức năng của bộ xử lý trung tâm (CPU).Thế hệ 4 bit (1971÷1973):Intel 4004 (bộ VXL đầu tiên), 4040Thế hệ 8 bit (1974÷1977):Intel 8080, 8085Motorola 6800Zilog Z80Copyright (c) 1/2007 by DTB26Các thế hệ bộ vi xử lý (tiếp)Thế hệ 16 bit (1979÷1982):Intel 8086, 8088, 80186, 80286Motorola 68000, 68010Hãng IBM sử dụng 8088 để thiết kế máy IBM-PC (1981)Hãng Apple sử dụng 68000 để thiết kế máy Macintosh (1983)Zilog Z8000Copyright (c) 1/2007 by DTB27Các thế hệ bộ vi xử lý (tiếp)Thế hệ 32 bit (1983÷1991):Intel 80386, 80486, Pentium, PII, PIII và P4 (sau này)Motorola 68020, 68030, 68040, 68060Kiến trúc RISC (máy tính với tập lệnh rút gọn):Power PCSPARCHiện nay: bộ xử lý lõi kép (Intel Core Duo, ...)Thế hệ 64 bit (1992÷nay):Intel: Itanium, Pentium D, Xeon, Intel Core 2, ...Digital ALPHAPower PCSuper SPARCCopyright (c) 1/2007 by DTB28Intel 4004 - bộ vi xử lý 4 bitCopyright (c) 1/2007 by DTB29Intel 8080 - bộ vi xử lý 8 bitCopyright (c) 1/2007 by DTB30Intel 80286 - bộ vi xử lý 16 bitCopyright (c) 1/2007 by DTB31Intel 80386 - bộ vi xử lý 32 bitCopyright (c) 1/2007 by DTB32Intel Pentium (32-bit)Copyright (c) 1/2007 by DTB33Pentium III và Pentium 4 (32-bit)Pentium IIIPentium 4Copyright (c) 1/2007 by DTB34Itanium (64-bit)Copyright (c) 1/2007 by DTB35Nội dung chương 11.1. Các thế hệ máy tính1.2. Các thế hệ bộ vi xử lý1.3. Tổng quan về hệ vi xử lýCopyright (c) 1/2007 by DTB361.3. Tổng quan về hệ vi xử lýKiến trúc phần cứngKiến trúc phần mềmCopyright (c) 1/2007 by DTB371. Kiến trúc phần cứngHệ vi xử lý:Bộ vi xử lý kết hợp thêm với các thành phần khác như bộ nhớ và hệ thống vào-ra.Là một máy tính "tổng quát"Các thành phần chính:Bộ vi xử lý CPUBộ nhớ bán dẫn (ROM, RAM) bộ nhớ chínhHệ thống vào-ra: gồm mạch nối ghép vào-ra và các thiết bị ngoại viCác đường bus truyền thông tinCopyright (c) 1/2007 by DTB38Kiến trúc phần cứng (tiếp)Copyright (c) 1/2007 by DTB39Nhận xétThiết bị vào-ra không nối trực tiếp với bus hệ thống mà thông qua các cổng vào-ra.Tùy theo quy mô của thiết bị ngoại vi:Máy vi tính (Micro Computer)Bộ vi điều khiển (Micro Controller) Đều là các hệ vi xử lýCopyright (c) 1/2007 by DTB40a. Bộ vi xử lýChức năng:Điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thốngXử lý dữ liệuNguyên tắc hoạt động cơ bản: bộ VXL hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ bằng cách:Nhận lần lượt từng lệnh (dưới dạng mã hóa nhị phân) từ bộ nhớ,Sau đó tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi lệnh.Trong quá trình thực thi lệnh, bộ vi xử lý có thể trao đổi dữ liệu với bộ nhớ hay hệ thống vào-ra. Copyright (c) 1/2007 by DTB41Các thành phần chính của bộ VXLCopyright (c) 1/2007 by DTB42Các thành phần của bộ VXL (tiếp)Đơn vị điều khiển (Control Unit):Điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớGiải mã lệnh và phát tín hiệu thực hiện lệnhNhận các tín hiệu yêu cầu từ bên ngoài và đáp ứng các yêu cầu đóĐơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit):Số học: cộng, trừ, nhân, chia, tăng, giảm, đảo dấu, so sánh, ...Logic: AND, OR, XOT, NOT, dịch và quay bitCopyright (c) 1/2007 by DTB43Các thành phần của bộ VXL (tiếp)Tập thanh ghi (Registers):Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của bộ vi xử lýThông tin về địa chỉDữ liệu tạm thờiThông tin trạng tháiMỗi bộ vi xử lý có từ vài chục đến vài trăm thanh ghiĐơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit):Nối ghép các thành phần bên trong bộ vi xử lý với bên ngoài.Copyright (c) 1/2007 by DTB44b. Bộ nhớ chínhChức năng: chứa các chương trình và dữ liệu mà bộ vi xử lý có khả năng trao đổi trực tiếp.Được tổ chức thành các ngăn nhớ (thường theo Byte)Mỗi ngăn nhớ có một địa chỉ xác định.Bộ vi xử lý muốn trao đổi thông tin với ngăn nhớ nào thì phải biết địa chỉ của ngăn nhớ đó.Copyright (c) 1/2007 by DTB45Bộ nhớ chính (tiếp)Bộ nhớ chính được thiết kế trên cơ sở gồm:ROM (Read Only Memory):Bộ nhớ không khả biến.Chứa các chương trình và dữ liệu cố định với hệ thống.RAM (Random Access Memory):Bộ nhớ khả biến.Chứa các thông tin tạm thời.Copyright (c) 1/2007 by DTB46c. Hệ thống vào-raChức năng: Trao đổi thông tin giữa hệ vi xử lý với thế giới bên ngoài.Các thành phần chính:Các thiết bị ngoại vi:Chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài hệ vi xử lý.Các mạch nối ghép vào-ra:Nối ghép giữa thiết bị ngoại vi với hệ vi xử lý.Trên mạch nối ghép vào-ra có các cổng vào-ra (I/O Port).Mỗi cổng vào-ra cũng được đánh một địa chỉ xác định.Thiết bị ngoại vi được kết nối và trao đổi dữ liệu với hệ vi xử lý thông qua các cổng vào-ra.Copyright (c) 1/2007 by DTB47d. Bus truyền thông tinBus: tập hợp các đường kết nối dùng để vận chuyển thông tin giữa các thành phần. Độ rộng bus: là số đường dây của bus có thể truyền thông tin đồng thời. Tính bằng bit.Phân loại bus theo chức năng:Bus địa chỉ (Address Bus)Bus dữ liệu (Data Bus)Bus điều khiển (Control Bus)Copyright (c) 1/2007 by DTB48Bus địa chỉChức năng: vận chuyển địa chỉ từ bên trong bộ vi xử lý đến bộ nhớ chính hay mạch nối ghép vào-ra để xác định ngăn nhớ hay cổng vào-ra cần trao đổi thông tin.Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng bộ nhớ cực đại của hệ thống. Nếu độ rộng bus địa chỉ là N bit (gồm N đường dây AN-1, AN-2, ... , A2, A1, A0) thì: có khả năng vận chuyển được N bit địa chỉ đồng thời có khả năng đánh địa chỉ tối đa được 2N ngăn nhớ = 2N Byte gọi là không gian địa chỉ bộ nhớ. Copyright (c) 1/2007 by DTB49Ví dụĐộ rộng bus địa chỉ của một số bộ vi xử lý của Intel8088/8086 : N = 20 bit KGĐCBN = 220 Byte = 1 MB80286 : N = 24 bit KGĐCBN = 224 Byte = 16 MB80386, 80486, Pentium : N = 32 bit KGĐCBN = 232 Byte = 4 GBPentium II, III, 4 : N = 36 bit KGĐCBN = 236 Byte = 64 GB Copyright (c) 1/2007 by DTB50Bus dữ liệuChức năng:Vận chuyển lệnh từ bộ nhớ chính đến bộ vi xử lý.Vận chuyển dữ liệu giữa các thành phần của hệ vi xử lý với nhau.Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bit dữ liệu có thể được trao đổi đồng thời.Nếu độ rộng bus dữ liệu là M bit (gồm M đường dâyDM-1, DM-2, ... , D2, D1, D0) thì nghĩa là đường bus dữ liệu đó có thể vận chuyển đồng thời được M bit dữ liệu.M thường là 8, 16, 32, 64 bit.Copyright (c) 1/2007 by DTB51Ví dụĐộ rộng bus dữ liệu của một số bộ vi xử lý của Intel:8088 : M = 8 bit8086, 80286 : M = 16 bit80386, 80486 : M = 32 bitCác bộ xử lý Pentium : M = 64 bitCopyright (c) 1/2007 by DTB52Bus điều khiểnChức năng: vận chuyển các tín hiệu điều khiểnCác loại tín hiệu điều khiển:Các tín hiệu điều khiển phát ra từ bộ vi xử lý để điều khiển bộ nhớ chính hay mạch nối ghép vào-ra.Các tín hiệu yêu cầu từ bộ nhớ chính hay mạch nối ghép vào-ra gửi đến bộ vi xử lý.Copyright (c) 1/2007 by DTB532. Kiến trúc phần mềmCopyright (c) 1/2007 by DTB54Ngôn ngữ máyMỗi bộ vi xử lý có khả năng thực hiện được một tập hữu hạn các thao tác xác định.Mỗi thao tác được mã hóa bằng một lệnh máy (instruction – còn gọi là chỉ thị).Mỗi lệnh máy được mã hóa bằng một chuỗi số nhị phân.Ngôn ngữ chương trình duy nhất mà máy tính hiểu được ngôn ngữ máy. Lập trình trực tiếp bằng ngôn ngữ máy rất vất vả và dễ xảy ra sai sót.Copyright (c) 1/2007 by DTB55Hợp ngữ (Assembly Language)Là ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ máy nhất.Sử dụng các kí hiệu gợi nhớ để biểu diễn các lệnh máy.Chương trình dịch hợp ngữ sang ngôn ngữ máy gọi là hợp dịch (Assembler).VD:Ngôn ngữ máy (của bộ vi xử lý Intel 8088): 00000101 00000100 00000000 ; cộng 4 vào AXHợp ngữ: ADD AX, 4 ; cộng 4 vào AXCopyright (c) 1/2007 by DTB56Ngôn ngữ lập trình bậc caoCho phép người lập trình viết các chương trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn so với hợp ngữ.Chương trình viết bằng NNLT bậc cao gọi là chương trình nguồn (source code).Chương trình chuyển từ chương trình nguồn sang ngôn ngữ máy gọi là chương trình dịch.Chương trình biên dịch (compiler):Dịch toàn bộ chương trình nguồn sang mã máy.Nếu chương trình nguồn có lỗi thì sẽ ngừng việc biên dịch.Chương trình thông dịch (interpreter):Dịch từng lệnh của chương trình nguồn (và thực hiện)Nếu chương trình nguồn có lỗi thì vẫn thực hiện CT cho đến khi gặp lỗi.Ngôn ngữ lập trình trực quan (visual programming language): giúp việc xây dựng chương trình nhanh chóng và trực quan hơn.Copyright (c) 1/2007 by DTB57Phần mềm hệ thốngLà các chương trình điều khiển chung của hệ thống, bao gồm:Các chương trình điều khiển được cài đặt sẵn trong bộ nhớ ROM của hệ vi xử lý.Hệ điều hành: tập hợp các chương trình, đảm bảo:Điều khiển việc thực thi các chương trình khác.Quản lý, phân phối tài nguyên của hệ thống.Điều khiển các thiết bị và quá trình vào-ra.Cung cấp giao diện người dùng.Các chương trình tiện ích: hỗ trợ thêm cho hệ điều hành.Copyright (c) 1/2007 by DTB58Phần mềm ứng dụngLà các chương trình chạy trên một hệ điều hành cụ thể, phục vụ cho các ứng dụng cụ thể.Có nhiều loại.Ví dụ: một số phần mềm ứng dụng chạy trên hệ điều hành Microsoft Windows:Ứng dụng văn phòng: Microsoft Word, Excel, Ứng dụng Internet: Internet Explorer, Outlook Express, Opera, Ứng dụng xử lý ảnh: Photoshop, Corel Draw, Copyright (c) 1/2007 by DTB59Kỹ thuật Vi xử lýHẾT CHƯƠNG 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_vi_xu_ly_chuong_1_may_tinh_va_he_vi_xu_ly.ppt