Bài giảng Lập trình web - Asp 3.0 Active Server Pages

Đối tượng Server

Server.MapPath(path): Chuyển đường dẫn tương đối thành đường dẫn tuyệt đối.

Server. Execute(PathFile): Thực thi trang ASP trong PathFile.

Đối tượng FileSystemObject: Cho phép thao tác và xử lý các tập tin cũng như thư mục trên trình chủ:

Các phương thức:

CopyFile(pathFrom, pathTo)

CopyFolder(pathFrom, pathTo)

CreateFolder(path)

CreateTextFile(path)

DeleteFolder(path)

DeleteFile(path)

FolderExists(Foldername)

FileExists(Filename)

 

ppt152 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình web - Asp 3.0 Active Server Pages, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e = "hello Class K28 Information " Document.Write name */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Hàm InputBox: lấy dữ liệu nhập vào từ bàn phím Cú pháp: InputBox (prompt [, title] [, default] [, xpos] [, ypos] [, helpfile, context]) Trong đó: Prompt Title Default Xpos Ypos Helpfile, Context */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Ví dụ: Input Box Test Dim name name = InputBox("What is your name?","Enter Your Name","Information 28") Document.Write "Your name is " & name */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Kết quả của đoạn mã: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Hiển thị nội dung trên một cửa sổ: Hàm MSGBOX: hiển thị nội dung trên cửa sổ cho đến khi nút lệnh được chọn. Cú pháp: MsgBox(prompt[, buttons] [, title] [, helpfile, context]) Trong đó: Prompt: Buttons: Title Helpfile, context */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Tham số Buttons có thể nhận các giá trị sau: Hằng (Constant) Giá trị(Value) Mô tả (Description) vbOKOnly 0 Display OK button only. vbOKCancel 1 Display OK and Cancel buttons. vbAbortRetryIgnore 2 Display Abort, Retry, and Ignore buttons. vbYesNoCancel 3 Display Yes, No, and Cancel buttons. vbYesNo 4 Display Yes and No buttons. vbRetryCancel 5 Display Retry and Cancel buttons. vbCritical 16 Display Critical Message icon. vbQuestion 32 Display Warning Query icon. vbExclamation 48 Display Warning Message icon. vbInformation 64 Display Information Message icon */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Các giá trị trả về của các nút lệnh Constant Value Description vbOK 1 OK vbCancel 2 Cancel vbAbort 3 Abort vbRetry 4 Retry vbIgnore 5 Ignore vbYes 6 Yes vbNo 7 No */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Ví dụ: Msg Box Test name = MsgBox("Your name is: Tom") */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc điều kiện: IF … THEN … ELSE …. END IF Cú pháp: then Else End if %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc điều kiện: IF … THEN … ELSE …. END IF Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc điều kiện: IF … THEN … ELSEIF …. END IF Cú pháp: then ElseIF Then Else End if %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc: Select case … End Sleect Cú pháp: Case Case Case Case Else End Select %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc: Select case … End Sleect Ví dụ: " & "" %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp với số lần lặp xác định: For … Next Cú pháp: = TO STEP Các câu lệnh NEXT %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp với số lần lặp xác định: For … Next Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : For Each … In Cú pháp: IN Các câu lệnh NEXT %> Công dụng: Dùng để lặp với từng phần tử trong một tập hợp */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : For Each … In Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO WHILE … LOOP Cú pháp: LOOP %> Ý Nghĩa: Trong khi điều kiện còn đúng thì còn thực hiện các câu lệnh. */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO WHILE … LOOP Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : WHILE … WEND Cú pháp: WEND %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : WHILE … WEND Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO … LOOP UNTIL Cú pháp: LOOP UNTIL %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO … LOOPUNTIL Ví dụ: 10 %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Khai báo hàm và thủ tục Cú pháp khai báo thủ tục Sub Tên thủ tục(tham số nếu có) Các câu lệnh của thủ tục End sub Ví dụ: xây dựng thủ tục đổi tiền USD ra VNĐ Sub convertCurrency () Rate = 16040 Response.write “VNĐ is” & numCurrency* rate & “Đồng” End sub Lời gọi thủ tục: cú pháp Call (tham số nếu có) Ví dụ: call ConvertCurrency() */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Khai báo hàm và thủ tục Cú pháp khai báo hàm: Function tên hàm (tham số nếu có) Các câu lệnh của hàm End function Ví dụ: xây dựng hàm chuyển đổi tiền từ USD sang VNĐ Function VND(CUSD) Rate= 15960 VND= rate*CUSD End Function Lời gọi hàm: cú pháp: Tên hàm(tham số) Ví dụ: th = VND(146) */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm Trim(s as string) Công dụng: cắt bỏ các khoảng trống ở hai đầu của chuỗi Ví dụ: Trim(“ lập trình asp ”)-> “lập trình asp” Hàm Left( s as string, n as integer) Công dụng: cắt trong chuỗi s n ký tự từ bên trái sang. Ví dụ: Left(“class ifo28”, 5)-> “class” Hàm Right(s as string, n as integer) Công dụng: cắt trong chuỗi s n ký tự từ bên phải sang. Ví dụ: Right(“class ifo28”,5) ->”ifo28” */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm Mid( s as string, n1,n2 as integer) Công dụng: cắt trong chuỗi s n2 ký tự từ vị trí n1từ trái sang phải Ví dụ: mid(“class ifo28”,8,3)-> “fo2” Hàm Lcase(s as string) Công dụng: chuyển xâu về chữ thường Ví dụ: Lcase(“Toi la TOI”)-> “toi la toi” Hàm Ucase(s as string) Công dụng: chuyển xâu về chữ hoa Ví dụ: Ucase(“Toi la toi”)-> “TOI LA TOI” */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm CSTR(biến) Công dụng: chuyển biến thành kiểu chuỗi Hàm Join/Split(s as string, ) Công dụng: nối / cắt thành một/nhiều đoạn bằng cách xác định thông qua dấu phân cách và cho các đoạn đó vào một mảng. Ví dụ: Kết quả “Quy Nhon” */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm ROUND(m,n) Công dụng: làm tròn đến số thứ n trong m tính từ dấu thập phân, n>0 làm tròn phần thập phân, n Nokia Sam sung Motorola Sonny 02 Simence lg-elitek */152 Bài tập: Chương I & II Bài 1: Cài đặt IIS trên windows. Tạo thư mạo ảo có tên Sinh viên tham chiếu đến thư mục vật lý có tên TinK28 trên đĩa từ và thiết đặt các quyền truy cập cho thư mục ảo vừa tạo (thiết đặt ngôn ngữ Script mặt định của IIS là VBScript. Viết một đoạn mã đơn giản kiểm tra hoạt động của IIS. Bài 2: Dùng HTML và VBScript để tạo trang có nội dung như sau: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Request: Dùng để lấy thông tin từ người dùng gởi tới từ một trang được gọi hoặc một Form được submit. Gồm 2 loại: Request.Form: Dùng để lấy thông tin từ các thẻ của một form được submit như: Input, TextArea, Select … Request.QueryString: Dùng để lấy thông tin từ các tham số trong chuỗi QueryString. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Request.Form: Dùng để lấy thông tin từ người dùng gởi tới từ một Form được submit. Trả về giá trị mà nó lấy được trong các thẻ của Form bởi cú pháp sau: Request.Form(“Tên thẻ”) Ví dụ: Request.Form(“txtUserName”) Ví dụ minh họa: khi Form trong trang RequestForm1được đệ trình thì gọi đến trang RequestForm2 sử dụng Request.Form để lấy dữ liệu của các thẻ txtUserName, txtPassword trong trang RequestForm1 */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Nội dung trang RequestForm1.asp The first ASP page Username: Password: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Nội dung trang RequestForm2.asp The secornd ASP page Username: Password: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Kết quả thực hiện trang RequestForm1.asp Khi nhấn nút Save thì triệu gọi đến trang RequestForm2.asp như sau */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Request.Form: Chú ý: Trong trường hợp có nhiều thẻ nhập liệu trùng tên với nhau thì kết quả trả về của Form khi đệ trình là tập các giá trị ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,). Có thể không chỉ tên cụ thể của từng thẻ, dùng Request.Form.count để lấy giá trị của các thẻ. Ví dụ: Gọi trang ex3.asp có nội dung như sau: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The third ASP page first name: last name: email: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The fourth ASP page Username: Password: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The five ASP page */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Kết quả khi gọi trang Ex3.asp Nhấn nút Save thì form triệu gọi đến trang Ex4.asp hoặc Ex5.asp như sau: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Request.QueryString: Lấy giá trị các tham số trong chuỗi QueryString. Chuỗi QueryString bắt đầu từ ký tự ? Gồm nhiều cặp tham số, cách nhau bởi dấu & Khai báo và sử dụng đối tượng Request.QueryString Request.QueryString(“Tên Tham số”) Để lấy nguyên giá trị của chuỗi QueryString Request.ServerVariables(“Query_String”) */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP RequestQueryString A   B   C   D   ALL   ban da chon: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Request.ServerVariables: Các giá trị header HTTP gởi từ client Các biến môi trường của Web Server Các thuộc tính chỉ đọc. Ví dụ: để biết địa chỉ IP của người dùng ta dùng Request.ServerVariables(“REMOTE ADDR”) Đoạn mã sau liệt kê giá trị các biến chứa trong Request.ServerVariables " & x & "") Response.Write(Request.ServerVariables(x)) Response.Write("" & vbCrLf) next %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Response Gởi các thông tin từ server cho các client yêu cầu. Dùng để giao tiếp với người dùng, điều khiển chia sẽ dữ liệu. Điều khiển các cookies trên trình duyệt của khách */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Response.Redirect(“URL”) Chỉ thị cho trình duyệt nộp một địa chỉ khai báo trong URL Ví dụ: khai báo nạp trang ex1.asp */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Response. End Chỉ thị cho trình thông dịch ngưng biên dịch các đoạn code còn lại trong trang ASP. Ví dụ: Response End use response.end value of function(tong): */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Response. Write(“chuỗi”) Ghi chuỗi vào bộ đệm của IIS và nó trở thành một phần trả về. Ví dụ: Welcome to asp Use Response.Write ”) %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Session: Được web server tạo ra mỗi khi trang web đầu tiên được gọi trong ứng dụng. Lưu lại những thông tin của người dùng. Tồn tại đến khi hết phiên làm việc hoặc hết hiệu lực Thông tin của từng người dùng trong mỗi phiên làm việc là duy nhất không chia sẽ hay truy xuất. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Khởi tạo và hủy bỏ một Session: Khởi tạo một Session Cú pháp khởi tạo: Session(“SessionName”)= giá trị/ biểu thức/ biến Ví dụ: Session(“counter”)=1 Hủy bỏ tất cả các biến Session của trình khách Cú pháp: Session.Abandon Ví dụ: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Khởi tạo và hủy bỏ một Session: Thời gian sống của session được tính bằng giây Cú pháp để đặt thời gian sống cho session Session.Timeout = thời gian tính bằng giây Sau thời gian sống quy định thì session sẽ hết hiệu lực. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Truy cập giá trị của biến Session: Có thể gán giá trị, truy nhập thông tin của các biến Session theo phương thức sau: X = session(“sessionName”) Response.Write(Session(“sessionName”)) Hủy bỏ một biến Session Để hủy bỏ một biến Session đang tồn tại dùng cú pháp Session.Contents.Remove((“sessionName”)) Để hủy bỏ tất cả các biến Session của một trình khách đang hoạt động dùng cú pháp: Session.Contents.RemoveAll */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Duyệt nôi dung đối tượng Session Dùng vòng lặp For Each để duyệt qua tất cả các biến Session chứa trong tập hợp contents Ví dụ: ”) Next %> Để biết số lượng các biến trong đối tượng ta dùng phương thức Session.contents.count */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Định danh Session Khi cấp phát Session cho trình khách thì web server sẽ cung cấp cho mỗi trình khách một định danh session.sessionID() Định danh này sẽ được thu hồi khi session hết hiệu lực Ví dụ: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Application Asp sử dụng đối tượng Application để trao đổi thông tin giữa các phiên làm việc của trình duyệt với trình chủ. Do phạm vi toàn cục nên biến Application thường dùng để lưu trữ các biến sử dụng cho toàn bộ web site Ví dụ sử dụng biến counter để đếm số lần tri cập vào trang asp của các trình duyệt. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Application Ví dụ: ") Response.write "Application counter" Response.write application("appcounter") %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server Cho phép thực hiện các quá trình tác động đến trình chủ như: khởi tạo kết nối dữ liệu, quản lý tập tin, sử dụng DLL, COM, … bằng các phương thức sau: Server.CreateObject(objectName): khởi tạo các đối tượng như .dll, kết nối CSDL ví dụ: kết nối CSDL set rs=Server.CreateObject(“ADODB.recordset”) */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server Server.MapPath(path): Chuyển đường dẫn tương đối thành đường dẫn tuyệt đối. Server. Execute(PathFile): Thực thi trang ASP trong PathFile. Đối tượng FileSystemObject: Cho phép thao tác và xử lý các tập tin cũng như thư mục trên trình chủ: Các phương thức: CopyFile(pathFrom, pathTo) CopyFolder(pathFrom, pathTo) CreateFolder(path) CreateTextFile(path) DeleteFolder(path) DeleteFile(path) FolderExists(Foldername) FileExists(Filename) */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server Ví dụ: Sserver object */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Dictionary Dùng để lưu trữ thông tin dựa trên từ khóa Từ khóa được xem là từ cần tra và mục dữ liệu là nội dung của từ cần tra (trong từ điển) Ví dụ tạo và sử dụng đối tượng Dictionary */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Dictionary Các phương thức và thuộc tính của đối tượng Dictionary: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng ASPError ASP cung cấp đối tượng ASPError chứa các thông tin lỗi xuất hiện mới nhất. Dựa vào ASPError để đưa ra các thông báo lỗi thân thiện với người dùng. Sử dụng dòng mã lệnh phớt lờ lỗi để thực hiện những câu lệnh tiếp theo: on error resume next Ví dụ: 0 then response.write "number:" & err.Number & "" response.write "Description:" & err.Description & "" response.write "Source:" & err.Source & "" end if %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP File Global.asa: Xác định khởi đầu và kết thúc của một ứng dụng web cũng như của các Session của từng người dùng đơn File này cho phép đặt 4 thủ tục bên trong Session_OnStart : Thực hiện khi lần đầu tiên User yêu cầu trang web trong ứng dụng. Session_OnEnd :Thực hiện khi User thoát khỏi ứng dụng hoặc timeout Application_OnStart : Thực hiện một lần khi trang web đầu tiên của ứng dụng được thực hiện. Application _OnEnd : Thực hiện một lần khi web server shutdown hoặc khi tất cả các Session đã đóng. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Ví dụ: Sub Application_OnStart End sub Sub Application _OnEnd conn.close set conn=nothing End sub */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Là ngôn ngữ dùng để truy xuất dữ liệu, cập nhật, thay đổi và quản lý các CSDL quan hệ. Một số truy vấn của SQL Truy vấn hội (Union Query) Truy vấn chuyển nhượng (pass throught Query) Truy vấn định nghĩa dữ liệu (Data Definition Query) Truy vấn con (sub Query) Mỗi câu lệnh của SQL có thể viết trên nhiều hàng, kết thúc câu lệnh ta dùng dấu chấm phẩy ; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) SQL xử lý trên bảng dữ liệu: Tạo bảng mới Cú pháp: Create table ( [(Size)], [(Size)].......... [Constraint primary key ] [Constraint Unique ]) Công dụng: tạo cấu trúc cho một bảng mới */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) SQL xử lý trên bảng dữ liệu: Tạo bảng mới Các thành trong câu lệnh - Table Name: Tên của Bảng cần tạo - Field1, Field2…: Tên các trường dữ liệu trong bảng - Type: kiểu của trường - Size: kích thước của trường - primary key name: tên khóa chính - Fieldname: tên trường dữ liệu làm khóa */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Các kiểu dữ liệu thường dùng */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: Tạo bảng dữ liệu DSHOCVIEN có cấu trúc sau: Field Name Type Size Mahv Text 6 khóa chính Tenhv Text 30 Ngaysinh Date/Time SoDT Text 10 Create table DSHOCVIEN(Mahv Text(6), Tenhv Text(30), Ngaysinh DateTime, SoDT Text(9), Constraint Khoa primery key (Mahv)); */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Thêm bớt trường dữ liệu trong bảng đã có Cú pháp: Alter table [ add column ] [Drop column ] [Add Constraint unique ] [Drop Constraint ] Công dụng: Dùng để thêm hoặc bớt đi các trường trong bảng đã có. */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Thêm bớt trường dữ liệu trong bảng đã có Các thành phần trong cú pháp: - Table name : Tên bảng dữ liệu - add column : Thêm trường vào bảng - Drop column: Loại bỏ trường ra khỏi bảng - Add Constraint: Thêm tên chỉ mục -Drop Constraint: Loại bỏ tên chỉ mục */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ:Giả sử ta thêm trường QueQuan có kiểu dữ liệu là Text độ rộng 20 vào bảng DSHOCVIEN đã có Alter table DSHOCVIEN Add Column Quequan Text(20) Xóa trường SoDT ra khỏi bảng DSHOCVIEN Alter table DSHOCVIEN Drop Column SoDT */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Xóa bảng dữ liệu: Cú pháp: Drop Table Công dụng: Dùng để xóa bảng được chỉ định bởi Table Name Ví dụ: xóa bảng DSHOCVIEN Drop Table DSHOCVIEN */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy Vấn Chọn Cú pháp: Select [AS ]......... From [Where ] Công dụng: Tạo ra truy vấn chọn các mẩu tin trong bảng thỏa mãn một điều kiện nào đó. Trong đó: Scope: phạm vi của các mẩu tin, mặt định là ALL Fieldname: tên trường chọn ra để lấy dữ liệu As : Thay thế tên Field Name tương ứng Table name: tên bảng dữ liệu được chọn truy vấn Condition: điều kiện truy vấn */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: thiết kế truy vấn chọn trong bảng DSHOCVIEN để chọn ra những học viên có quê quán là Bình Định Select Tenhv, Ngaysinh, Quequan From DSHOCVIEN Where Quequan=“Bình Định” Thiết kế truy vấn chọn những học viên có năm sinh>=1987 và =1987 and year(Ngaysinh)] Group by [Group fieldname] [Having ]; Công dụng: Tạo truy vấn tính tổng Trong đó Condition: điều kiện để chọn Group fieldname: trường dùng để phân nhóm tính tổng Group condition: điều kiện phân nhóm */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: bảng dữ liệu banhang có cấu trúc Fieldname Data type size Mahang text 2 Soluong integer Ngayban Date/time 8 Tạo try vấn xem các mặt hàng bán trong tháng 8 bán được với số lượng là bao nhiêu, chỉ hiển thị những mặt hàng có số lượng bán lớn hơn 15. Select mahang, sum([soluong]) From banhang where month([ngayban])=8 Group by mahang having sum([soluong])>15; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn tạo một bảng mới từ một bảng đã có thỏa mãn điều kiện Cú pháp Select into [Where ] Công dụng: tạo ra một bảng mới lấy dữ liệu từ bảng đã có thỏa mãn điều kiện. Ví dụ Select Mahang, tenhang into Luu From Dskhang Where Mahang Like “A*”; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn thêm bảng ghi vào bảng dữ liệu Cú pháp Insert into Select From [Where ] Nếu chỉ thêm một bảng ghi vào bảng thì dùng cú pháp Insert into (Field list) values Ví dụ: Insert into luu1(Hoten, quequan) Values (“Nguyen an”, “Hue”) */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn cập nhật dữ liệu Cú pháp Update Set = [Where ] Công dụng: Tạo ra truy vấn nhằm cập nhật dữ liệu cho bảng Ví dụ: Update dssv set [hocbong]=[hocbong]+200000 Where Uutien=”1”; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn xóa bảng ghi trong bảng Cú pháp Delete From [Where ] Công dụng: tạo ra truy vấn xóa các bảng ghi thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện nào đó. Ví dụ: có hai bảng DSHS và DSDTHI có quan hệ 1 – 1 trên trường Mahs, hãy xóa những học sinh có điểm thi inner join ON .=.......... Công dụng: tạo mối quan hệ giữa các bảng được chỉ ra Ví dụ: Tạo truy vấn gồm : Matruong, tentruong, hoten từ 2 bảng Dstruong và DSHS dựa vào trường liên kết Matruong. Select Matruong, tentruong, hoten From Dstruong inner join dshs on Dstruong.matruong=dshs.matruong; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn con: các mệnh đề Select … From … Where lồng vào nhau. Cú pháp: Select...........From...........Where....... ANY|SOME|ALL IN | NOT IN EXIST | NOT EXISTS ; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Giải thích các tham số : Là một biểu thức và một phép toán so sánh. : Là một biểu thức mà tập hợp kết quả của truy vấn con sẽ được tìm kiếm. : Là dạng mệnh đề ở trong cú pháp và đặt giữa hai dấu ngoặc (...). ANY, SOME: Các bản ghi trong truy vấn chính thoả mãn điều kiện so sánh với bất kỳ hoặc một vài các bản ghi nào truy xuất được từ truy vấn con. */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Giải thích các tham số ALL: Các bản ghi trong truy vấn chính thoả mãn với điều kiện so sánh với tất cả bản ghi nào truy xuất được từ truy vấn con. IN: Các bản ghi trong truy vấn chính mà có tồn tại một vài bản ghi trong truy vấn con có giá trị bằng nó. NOT IN: Các bản ghi trong truy vấn chính mà không tồn tại một vài bản ghi trong truy vấn con có giá trị bằng nó. EXISTS (NOT EXISTS): Phép so sánh True/ False để xác định nhận truy vấn con có kết quả là bản ghi nào không. */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: Cho 2 bảng dữ liệu KHO(Mahang, Tenhang, Dongia) NKBAN (Mahang, Hoten, Ngaymua, Giamgia, Dongia) Tìm tất cả những mặt hàng mà đơn giá lớn hơn vài mặt hàng được bán với Giamgia là 20%. Select * From Kho Where dongia> ANY (select dongia From NKBAN Where giamgia=20%); Tìm những mặt hàng bán ra với giảm giá >=10%. Select * from Kho Where Mahang IN (Select mahang From NKBAN Where giamgia>=0.1); */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn hội: Cú pháp Select .........From.........Where...... UNION | UNION ALL Select........... Công dụng: dùng để kết nối dữ liệu tương ứng từ 2 hay nhiều bảng vào trường */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy vấn hội: Ví dụ: Cho 2 bảng dữ liệu DHSVIEN( Hoten, Lop, Matruong, Diachi), CDHSVIEN( Hoten, Lop, Matruong, Diachi) Sử dụng truy vấn hội để liệt kê Hoten, Lop, Matruong của sinh viên 2 hệ (Đại học, Cao đẳng). Select Hoten, Lop, Matruong from DHSVIEN UNION Select Hoten, Lop, Matruong from DHSVIEN Liệt kê Hoten, Lop của những sinh viên 2 hệ và có quê quán ở Huế Select Hoten, Lop from DHSVIEN UNION Select Hoten, Lopfrom DHSVIEN Where Diachi=”Huế” */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP Cách tích hợp các nguồn dữ liệu vào trang ASP thông qua ADO. 90% các ứng dụng web viết bằng ASP tập trung vào xử lý dữ liệu, truy vấn, hiển thị và cập nhật dữ liệu tự động theo yêu cầu của người dùng. Tại sao sử dụng ADO và ADO là gì? */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP ADO (ActiveX Data Object) là tập hợp các đối tượng cho phép người lập trình ASP kết nối đến CSDL ADO hỗ trợ việc truy xuất CSDL trong trang ASP một cách nhanh chóng và dễ dàng. ADO giúp người dùng viết ứng dụng Client có thể truy xuất và phân tích dữ liệu trên CSDL Server thông qua một nhà cung cấp. Tiện lợi của ADO là dễ sử dụng, tốc độ cao và chiếm ít dung lượng bộ nhớ. */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP ADO đóng gói việc cập nhật, các kỹ thuật quản lý tập các mẩu tin và hỗ trợ những thủ tục khác. ADO là một phần của OLE DB(Object Linking and Embedding for database) là một cách để truy xuất và tổ hợp dữ liệu. Mô hình kiến trúc ADO */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP Mô hình đối tượng ADO Đối tượng Connection Tạo kết nối với kho dữ liệu, sau khi tạo kết nối có thể dùng lại nhiều lần trong đoạn mã. Đối tượng Command Thực hiện các câu lệnh trên CSDL, các câu lệnh SQL, nhận được thông tin từ CSDL thông qua các câu lệnh SQL. Đối tượng Recordset Là đối tượng thông dụng trong ADO, có nhiều thuộc tính và phương thức. Cho phép xem và thay đổi CSDL. Tập hợp Fields chứa đựng thông tin về trường cụ thể trong tập mẩu tin */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP Kết nối với nguồn dữ liệu Chuỗi kết nối Để cung cấp thông tin cho đối tượng Connection biết đặc điểm của cơ sở dữ liệu hay nguồn dữ liệu mà ADO cần truy xuất. Một số chuỗi kết nối đến các loại cơ sở dữ liệu thông dụng Chuỗi kết nối cơ sở dữ liệu MS Access ConnStr=“Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; Data Source =Path ” Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open connStr */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP Kết nối với nguồn dữ liệu Chuỗi kết nối Ví dụ” */152 Chương V: Khai Thác CSDL Với ASP Kết nối với nguồn dữ liệu Chuỗi kết nối Chuỗi kết nối với CSDL SQL Server connStr=“Provider=SQLOLEDB;Data Source=Servername; Initial catalog=Database_Name; User ID=user_Name; PWD=user_password” Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open connStr Ví dụ: chuỗi kết nối connStr=“Provider=SQLOLEDB;Data Source=localhost; Initial catalog=MarkofComScience; User ID=Computer29; PWD=” Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptaspslide_2007_2291.ppt
Tài liệu liên quan