Giải thích :
1 - Ở F1 : 100% Xám-Dài Î
▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel)
▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn
Î F
1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb)
c Trong lai phân tích : FB phân ly 1 XD : 1 ĐN Î
▪ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử
▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)
ÎTrong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :
▪ Gen A và B đã di truyền cùng nhau
Æ do cùng nằm trên 1NST ,kí hiệu là AB
▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhauÆnằm trên NST tương
đồng còn lại, kí hiệu là ab
Î 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên
kết nhau
Khái niệm:
▪ Là hiện tượng các gen
cùng
.
nên phân ly cùng nhau
trong quá trình phân bào
Î các tính trạng do
chúng qui định cũng di
truyền
.
Nằm trên 1 NST
Liên kết với nha
15 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Liên kết gen và hoán vị gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T . H. Morgan
*. Trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng tương phản của
Menđen . Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 như thế nào ?
A. 9 A – B - : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 aabb
B. 9 aabb : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 A – B –
C. 9 A – bb : 3 A – B - : 3 aaB - : 1 aabb
D. 9 A – bb : 3 A – B - : 3 aabb : 1 aaB -
1. Viết sơ đồ lai sau :
Đậu hạt vàng trơn ± Xanh nhăn
AaBb aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
F1 :
GF1
F2 :
1/4AaBb : 1/4Aabb :1/4aaBb : 1/4aabb TLKG :
TLKH : 1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
I. LIÊN KẾT GEN:
Khi Moocgan tiến
hành lai phân tích ở
ruồi giấm thì kết
quả thu được như
thế nào ?
1. Thí nghiệm : Chứng minh hiện tượng liên kết gen
PTC : Thân xám Cánh dài
Thân đen
Cánh ngắn±
F1 : 100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB : ♂ Xám-Dài ± ♀ Đen-Ngắn
FB
50% Xám-Dài 50% Đen-NgắnTi lệ KH
1. Thí nghiệm : Chứng minh hiện tượng liên kết gen
• Vì sao
phép lai
giữa
ruồi
đực F1
với ruồi
cái đen
ngắn
được
gọi là
phép lai
phân
tích ?
c Morgan
tiến hành
lai phân
tích nhằm
mục đích
gì ?
2. Giải thích :
1 - Ở F1 : 100% Xám-DàiÎ
▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel)
▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn
Î F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb)
c Trong lai phân tích : FB phân ly 1 XD : 1 ĐNÎ
▪ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử
▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)
ÎTrong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :
▪ Gen A và B đã di truyền cùng nhau
Æ do cùng nằm trên 1NST ,kí hiệu là AB
▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhauÆnằm trên NST tương
đồng còn lại, kí hiệu là ab
Î 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên
kết nhau .
A
B
a
b
Như thế nào
là hiện
tượng di
truyền liên
kết ?
3. Khái niệm:
▪ Là hiện tượng các gen
cùng
.
nên phân ly cùng nhau
trong quá trình phân bào
Î các tính trạng do
chúng qui định cũng di
truyền
.
Nằm trên 1 NST
Liên kết với nhau
BA A
B
AB
AB(Xám-Dài) ±
a
b
a
b
ab
ab
(Đen-Ngắn)PTC :
GP : A
B
A
B b
a
Lai PT :..
±
100% Xám-Dài
b
a
abAB
bB
aAAB
ab
b
aA
B
♂F1 AB
ab
a
b
a
b
♀
ab
ab (Đen-Ngắn)
(Xám-Dài)
b
a
PB :
GPB : 50% AB
F1 :
ab
50%
ab
100%
b
aA
B
a
b
a
b
FB : 50% ABab
ab
ab
50% (Xám-Dài) 50% (Đen-Ngắn)
50%
♀
II. HOÁN VỊ GEN
I. Thí nghiệm của Morgan:
1. Lai phân tích ruồi cái F1 :
PB : ♀ Xám-Dài ±
♂ Đen-Ngắn
FB :
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
82% kiểu hình giống P 18% kiểu hình khác P
2. Giải thích:
a/ Bằng sơ đồ lai:
PB :
ab
ab
♂ Đen-Ngắn ± ♀ Xám- Dài AB
ab
GPB :
ab
♀
♂
FB :
ab
Xám-Dài
0,415
Đen-Ngắn
0,415
Xám-Ngắn
0,085
Đen-Dài
0,085
ab
AB
ab ab ab
ab Ab aB
ab
0,415
AB
0,415
Ab
0,085
aB
0,085
AB = ab = 0,415
Ab = aB = 0,085
G ?
G Liên kết
G Hoán vị
▲Cơ sở tế bào học của
hiện tượng hoán vị gen
là :
+ Do sự trao đổi chéo
giữa
.......trong
cặp.
+ Xảy ra ở kỳ đầu của
giảm phân I trong quá
trình sinh giao tử
Các crômatit
NST kép tương đồng
b/ Bằng thuyết NST:
▲ + Tỉ lệ % các loại giao tử phụ
thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%.
+ f% =
cá thê có sô luong ít 100%
cá thê trong phép LPT
∑ ×∑
+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm đực..
+ Ở đậu Hà lan, người ÆHVG xảy ra ở
cả 2 giới.
1. HVG là hiện tượng . nằm
trên cặp NST tương đồng có thể
. cho nhau do
. giữa các
crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì
lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao
nhưng không vượt quá 50%.
3. TSHVG phản ánh khoảng cách tương đối
giữa 2 gen/NST.
3. Kết luận: Hoán vị gen là gì ?
2 gen-alen
đổi chỗ
Sự trao đổi chéo
2. Ý nghĩa của HVG:
+ Làm tăng các biến dị tổ hợp Î tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen Æ những gen quí nằm trên các NST khác
nhau có thể tổ hợp với nhau Æ một nhóm liên kết Æ có ý nghĩa
trong tiến hoá và chọn giống.
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng Æ
chọn được các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi
kèm với nhau
*. Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
1. Khái niệm:
+ Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các
gen trong nhóm liên kết.
+ Đơn vị : 1% HVG ≈ 1xentiMorgan (cM)
+ Bản đồ gen được thiết lập cho mỗi cặp
NST tương đồng
+ Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ
tự của NST trong bộ NST của loài.
2. Ý nghĩa:
+ Dự đoán trước tính chất di truyền của các
t/t mà gen được sắp xếp trên bản đồ.
+ Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo
giống mới.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_lien_ket_gen_va_hoan_vi_gen.pdf