Khái niệm
Dự trữ là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản phẩm hữu hình – vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm, - trong hệ thống logistics nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với chi phí thấp nhất
Chức năng
Cân đối cung – cầu
Điều hòa biến động
Giảm chi phí
Nguyên nhân hình thành
Mất cân đối cung-cầu về số lượng, không gian, thời gian
Sản xuất, vận chuyển phải đạt quy mô nhất định thì mới mang lại hiệu quả
Yêu cầu phục vụ khách hàng tốt hơn
Phân loại dự trữ
Theo vị trí trong hệ thống logistics
Dự trữ nguyên vật liệu
Dự trữ bán thành phẩm
Dự trữ sản phẩm trong sản xuất
Dự trữ sản phẩm trong lưu thông
Theo hình thái vận động của SP trong hệ thống logistics
Dự trữ tại các cơ sở logistics
Dự trữ hàng hóa trên đường vận chuyển
84 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Logistics kinh doanh - Chương 2: Quản trị các hoạt động logistics cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANHCHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Chương 1. Tổng quan môn học Quản trị Logistics kinh doanhChương 2. Quản trị các hoạt động logistics cơ bảnChương 3. Quản trị các hoạt động logistics hỗ trợChương 4 . Tổ chức và kiểm soát logisticsCHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CƠ BẢN2.1 Dịch vụ khách hàng2.2 Quản trị vận chuyển hàng hóa2.3 Quản trị dự trữ hàng hóa2.1 DỊCH VỤ KHÁCH HÀNGNgười tiêu dùng / Khách hàngMarketing / LogisticsTheo các nhà quản trị marketingTheo các nhà quản trị dịch vụTheo quan điểm ngành logistics2.1.1 Dịch vụ khách hàngKhái niệm2.1.1 Dịch vụ khách hàngKhái niệmDVKH là tât cả những gì mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng - người trực tiếp mua hàng hoá và dịch vụ của công tyDVKH là quá trình sáng tạo và cung cấp những lợi ích gia tăng trong chuỗi cung ứng nhằm tối đa hoá tổng giá trị tới khách hàng2.1.1 Dịch vụ khách hàngKhái niệmTrong phạm vi một DN, DVKH đề cập đến một chuỗi các hoạt động đặc biệt nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng thường băt đầu bằng hoạt động đặt hàng và kết thúc bằng việc giao hàng cho khách. Trong một số trường hợp có thể tiếp tục với các dịch vụ vận tải, bảo dưỡng và các kỹ thuật hỗ trợ khác.Đặc trưng của DVKHDVKH có đầy đủ đặc trưng của dịch vụ nói chung.Đặc thù:Gắn liền với sự vận động của sp hữu hình, tạo ra giá trị bổ sung cho sp hữu hình đó.Đặc trưng chu kỳCác nhân tố cấu thànhTính đa dạng, sẵn cóThời gian đáp ứng đơn hàngĐộ tin cậy trong giao hàngTính linh hoạtTính thông tinTính đa dạng về chủng loại, sẵn có trong dự trữ Yêu cầu của dịch vụ logistics: cung ứng đúng số lượng, cơ cấu, chất lượng => cơ cấu hàng hóa phải đa dạng, phong phú, luôn có đủ hàng dự trữ Thời gian đáp ứng đơn hàngThời gian xử lý đơn hàng và xuất hàngThời gian chờ hàng do dự trữ thiếuThời gian giao hàng Khoảng thời gian đơn hàng được thiết lập cho đến khi KH nhận được lô hàng theo yêu cầuMức độ tin cậy trong giao hàngDao động thời gian giao hàngSửa chữa đơn hàngPhân phối an toàn Giao hàng thường xuyên và ổn định, ít dao động về thời gian, chất lượng hh, thực hiện đơn hàng chính xácTính linh hoạtKhả năng thich nghi của dịch vụ logistics với những đòi hỏi đa dạng và hay thay đổi của KHTính thông tinDoanh nghiệp cần cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời tới KH trong toàn bộ quá trình logistics bán hàngCác chỉ tiêu đo lường DVKHMức tiêu chuẩn DVKHTần số thiếu hàngTỷ lệ đầy đủ hàng hóaTỷ lệ hoàn thành các đơn hàngTốc độ cung ứngĐộ ổn định thời gian đặt hàngTính linh hoạtKhả năng sửa chữa các sai lệchĐộ tin cậy dịch vụVai trò của DVKHẢnh hưởng đến thói quen mua hàng (lòng trung thành của tập khách hàng hiện tại)Vai trò của DVKHẢnh hưởng đến doanh số bánVùng chuyển giaoVùng chuyển giaoDoanh thu Tiêu chuẩn dịch vụ 100%Vùng ngưỡngVùng d/thu cận biên giảm dầnVùng d/thu suy giảmCác phương pháp xác định tiêu chuẩn DVKHPhương pháp phân tích mối quan hệ Chi phí/Doanh thu (Xác định mức dịch vụ tối ưu)Phương pháp phân tích các phương án chi phí thay thếPhương pháp ưu tiên (Phân tích ABC)Phương pháp dựa trên chi phí thiếu hàng dự kiến (Phản ứng của khách hàng khi hết hàng trong kho)Tiêu chuẩn hóa DVKH(xác định mức dịch vụ tối ưu)Tối ưu hóa DVKHQu¸ tr×nh x¸c ®Þnhtr×nh ®é dÞch vô KH ®Ó ®¹t ®îc kh¶ n¨ng lîi nhuËn tèi ®aMøc DV tèi u ko ph¶i lµ Møc DV cao nhÊtLµ møc DV ®ãng gãp nhiÒu nhÊtcho lîi nhuËn cña DN Tr×nh ®é DV KH Doanh thu - chi phÝKh¸i niÖm DÞch vô rÊt kÐm doanh thu cùc thÊpChÊt lîng dÞch vô 100%Tối ưu hóa DVKHDT khã ®¹t ®îc - chÊt lîng dvô 100%®¸p øng ®ßi hái cña mäi KH- KH khã chÞu v× sù ch¨m sãc qu¸ ®¸ng cña DN Ngìng dvô hîp lÝ doanh thu t¨ng nhanhQuan hÖ gi÷aDT & DVKHChi phíFTối ưu hóa DVKHCã quan hÖ tû lÖ thuËn Quan hÖ gi÷aCF & DVKHChÊt lîng dÞch vô 100%DTDT, CF, LNLNF®ãng gãplîi nhuËnTối ưu hóa DVKHd*.X§ tr×nh ®é DV tèi u2.1.2 Phân loại DVKHTheo các giai đoạn trong quá trình giao dịchTrước khi bán Trong khi bán Sau khi bán- Bản báo cáo về các chính sách- Sổ tay tuyên bố khách hàng- Cơ cấu tổ chức- Sự linh động của hệ thống- Dịch vụ quản lý Dịch vụ khách hàngCác yếu tố trong giao dịchCác yếu tốsau giao dịch- Mức hết hàng trong kho- Thông tin đặt hàng- Thời gian đặt hàng- Chi phí đặt hàng- Mức độ thuận tiện của đơn hàng- Cụ thể hóa các thành phần của đơn hàng- Các sản phẩm thay thế- Lắp đặt, bảo hành, sửa chữa- Theo dõi, giám sát sản phẩm - Cung cấp sản phẩm hỗ trợ tạm thời - Giải quyết các kiến nghị, phản hồi từ phía khách hàngCác yếu tố trước giao dịchCác yếu tố tạo nên dịch vụ khách hàngTheo mức độ quan trọngDVKH chính yếuDịch vụ phụTheo đặc trưng tính chấtDV kỹ thuậtDV tổ chức kinh doanhDV bốc xếp, vận chuyển, gửi hàng2.1.3 Chu kỳ đơn hàng với chất lượng DVKHQuá trình đơn hàngTruyÒn tin vÒ ®¬n hµngXử lý đơn hàngB¸o c¸o tr¹ng th¸iHình thành®¬n hµngThùc hiÖn®¬n hµngHình thành đơn hàng: thu thập những yêu cầu về hàg hóa hoặc dịch vụ của khách hàng.Truyền tin về đơn hàng : truyền tải yêu cầu đặt hàng từ nơi tiếp nhận tới nơi xử lý đơn hàng.Xử lý đơn hàng :Kiểm tra độ chính xác của các thông tin đặt hàngKiểm tra tính sẵn có của sản phẩm Chuẩn bị văn bản từ chối đơn đặt hàng, nếu cầnKiểm tra tình trạng tín dụng của khách hàng; Sao chép lại thông tin đặt hàngViết hóa đơn2.1.3 Chu kỳ đơn hàng với chất lượng DVKHThực hiện đơn hàngTập hợp hàng hóa trong kho, sản xuất hoặc muaĐóng gói để vận chuyểnXây dựng chương trình giao hàngChuẩn bị chứng từ vận chuyểnThông báo về tình trạng thực hiện đơn đặt hàngtheo dõi đơn hàng trong toàn bộ chu kỳ đặt hàngthông tin tới khách hàng tiến trình thực hiện đơn đặt hàng2.1.3 Chu kỳ đơn hàng với chất lượng DVKHTổng thời gian đáp ứng đơn hàngĐặc trưng các hệ thống thực hiện đơn hàngCấp độHình thứccủa hệ thốngTốc độChi phí thực hiện/duy trìHiệuquảĐộ chínhXác1Thực hiện bằng tayChậmThấpThấpThấp2Thưc hiện bằng điện thoạiTrungBìnhTrung bìnhTốtTrungbình3Nối mạng điện tửtrực tuyếnNhanhĐầu tư cao, chi phí hoạt động thấpRất tốtCao2.2 QUẢN TRỊ DỰ TRỮ2.2.1 Khái niệm, phân loại dự trữKhái niệmDự trữ là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản phẩm hữu hình – vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm, - trong hệ thống logistics nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với chi phí thấp nhấtChức năngCân đối cung – cầuĐiều hòa biến độngGiảm chi phíNguyên nhân hình thànhMất cân đối cung-cầu về số lượng, không gian, thời gianSản xuất, vận chuyểnphải đạt quy mô nhất định thì mới mang lại hiệu quảYêu cầu phục vụ khách hàng tốt hơnPhân loại dự trữDự trữ bán thành phẩmDự trữ sản phẩm trong sản xuấtDự trữ sản phẩm trong lưu thôngDự trữ nguyên vật liệuTheo vị trí trong hệ thống logisticsTheo hình thái vận động của SP trong hệ thống logisticsDự trữ tại các cơ sở logisticsDự trữ hàng hóa trên đường vận chuyểnPhân loại theo các yếu tố cấu thành dự trữ1. DT chu kỳđảm bảo hàng hóa bán cho hoạt động bán ra giữa hai kỳ nhập hàng ké tiếp1. DT bảo hiểmđể khắc phục những biến động của nhu cầu hoặc chu kỳ nhập hàng1. DT trên đườngdự trữ trong quá trình vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệpDck = m * tDb = . Z: độ lệch tiêu chuẩn chungZ: hệ số tương ứng với xác suất có sẵn sp để tiêu thụ m : mức bán/ sử dụng hàng hoá bình quân 1 ngày đêm t : thời gian thực hiện việc mua hàng / chu kỳ đặt hàng m : mức tiêu thụ sp bình quân 1 ngày t : thời gian trung bình hàng hóa trên đườngPhân loại theo mục đích dự trữDự trữ thường xuyênDự trữ thời vụPhân loại theo giới hạn dự trữDự trữ tối đaDự trữ tối thiểuDự trữ bình quân2.2.1 Các quyết định trong QTDTa. Yêu cầu của QTDT hàng hóa Yêu cầuYêu cầu về trình độ DVKHYêu cầu về chi phí dự trữChi phí vốnChi phí nghiệp vụ khoChi phí bảo hiểmChi phí hao mòn vô hìnhChi phí thuếb. Phân loại hàng hóa dự trữPhương pháp: Quy tắc ParetoLập bảng phân loại spSắp xếp sp theo thứ tự từ doanh số cao đến thấp. Tính tỉ trọng doanh số từng mặt hàngTính tỉ trọng cộng dồnTiến hành phân nhóm hàng hóaSử dụng kết quảXác định mục tiêu và chính sách dự trữKế hoạch hóa vốn dự trữc. Quyết định hệ thống dự trữHệ thống “kéo”: Là hệ thống dự trữ trong đó, các đơn vị của doanh nghiệp hoạt động độc lập, việc hình thành và điều tiết dự trữ do từng đơn vị đảm nhiệm (kéo hút sản phẩm vào dự trữ tại đơn vị)Đây là hệ thống dự trữ phân tán thích hợp với các doanh nghiệp hoạt động độc lập trên các thị trường rộng lớn, hoặc việc tập trung quản trị dự trữ sẽ gây nhiều tốn kém và không hiệu quảCác quyết định trong hệ thống “kéo”Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ Quyết định qui mô lô hàng nhậpQuyết định dự trữ bảo hiểmQuyết định mô hình kiểm tra dự trữMô hình kiểm tra thường xuyên dự trữ: Đây là mô hình phải thường xuyên kiểm tra tình trạng và các thông số dự trữ. Mô hình này thường áp dụng đối với những sản phẩm thuộc nhóm A, có tốc độ chu chuyển nhanh D® =D® §iÓm t¸i ®Æt hµngm Møc tiªu thô h2 b×nh qu©n/ngµyTh Thêi gian t.b×nh thùc hiÖn mét §§HDb Dù tr÷ b¶o hiÓmQuyết định mô hình kiểm tra dự trữMô hình kiểm tra định kỳ thông thường: sau một thời gian nhất định thì lại tiến hành kiểm tra dự trữ và xác định các thông số dự trữ. Mô hình này thừơng áp dụng đối với những sản phẩm thuộc nhóm C, có chu kỳ kiểm tra dài ngày.L Chu k× kiÓm tra dù tr÷ (ngµy)D® =Quyết định mô hình kiểm tra dự trữCác mô hình kiểm tra biến dạngMô hình hệ thống chu kỳ đặt hàng cố địnhHệ thống 2 mức dự trữ (hệ thống min-max) Trêng hîp gi¶m gi¸ mua & vËn chuyÓn v× lîng Trêng hîp h¹n chÕ vèn ®Çu t & diÖn tÝch b¶o qu¶n h2 Trêng hîp ®· biÕt chi phÝ thiÕu hµngQui m« l« hµng kinh tÕ (EOQ: Economic Oder Quantity)Quy m« l« hµng mµ t¹i ®ã tæng chi phÝ dù tr÷ lµ thÊp nhÊt X§ qui m« l« hµng trong TH ®¬n gi¶n X§ qui m« l« hµng trong TH c¸c bµi to¸n ®iÒu chØnhXác định quy mô lô hàng FFbF®Chi phÝ .QoQui m« ®Æt hµngFminTrêng hîp ®¬n gi¶nM Tæng møc tiªu thô h2 k× kÕ ho¹ch fh CF mét lÇn ®Æt hµngkd TØ lÖ CF ®¶m b¶o dù tr÷ p Gi¸ phÝ h2 nhËp khoQoFdt = Fb + F® + FtFdt = f(Q®) = + Min (Ft = 0)Bµi to¸n:Xác định quy mô lô hàngTrêng hîp ®¬n gi¶n Ph¶i ®¶m b¶o tho¶ m·n mäi nhu cÇu KH (Ft = 0) Nhu cÇu cã tÝnh liªn tôc, æn ®Þnh víi c¬ cÊu ®· x¸c ®Þnh Thêi gian thùc hiÖn chu k× nhËp hµng æn ®Þnh Gi¸ mua h2 & CP vËn chuyÓn ko thay ®æi theo qui m«, thêi vô Ko tÝnh vËn chuyÓn trªn ®êng Ko bÞ giíi h¹n vÒ vèn & diÖn tÝch b¶o qu¶n h2X©y dùng dùa trªn c¸c gi¶ thiÕt sau:Ph¸t sinh c¸c bµi to¸n ®iÒu chØnhXác định quy mô lô hàngTrêng hîp gi¶m gi¸ mua & vËn chuyÓn v× lîngChÝnh s¸ch MKT cña nguån hµng & §V vËn t¶i khi DN mua hoÆc vËn chuyÓn víi qui m« línC/s¸ch gi¶m gi¸ v× lîng toµn phÇnC/s¸ch gi¶m gi¸ v× lîng tõng phÇnXác định quy mô lô hàngQui m« (Qi) Gi¸ (pi)0 vận chuyển tạo ra một phần GTGT cho sp: đúng nơi, đúng lúcVận chuyển hàng hoá là sản phẩm dịch vụCác yếu tố tác động đến chi phí vận chuyểnNhóm yếu tố thuộc về sản phẩm Khối lượng hàng hoá vận chuyểnTrọng khối (độ chặt)Hình dạng hàng hoáĐiều kiện bảo quản và xếp dỡ hàng hoáTrách nhiệm pháp líKhối lượng vận chuyển tăng thì chi phí bình quân trên một đơn vị khối lượng hàng hoá vận chuyển giảm.Gộp các lô hàng nhỏ thành các lô hàng lớn hơn. Khối lượng hàng hoá vận chuyểnKhối lượng v.cGiá/đvị khối lượngTrọng khối (độ chặt)Sự tương quan giữa khối lượng và dung tích chiếm chỗ của hàng hoá.Hàng hoá có độ chặt càng cao thì vận chuyên càng hiệu quả.Bao gói, đóng kiện và sử dụng các loại bao bì được tiêu chuẩn hoá .Giá/đvị khối lượngĐộ chặt sản phẩmHình dạng hàng hoáHàng hoá cồng kềnh, hình dạng không thống nhất làm tăng chi phí vận chuyểnKhi vận chuyển đường dài, có thể vận chuyển hàng hoá dưới dạng đóng hộp linh kiện, sau đó lắp ráp tại khu vực tiêu thụĐiều kiện bảo quản và xếp dỡ hàng hóa- Hàng hóa đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt thì sẽ có chi phí vận chuyển cao hơn - Các sản phẩm đồng nhất về hình khối, hoặc đóng thành kiện vuông vắn sẽ góp phần giảm tổng chi phí vận chuyểnTrách nhiệm pháp lý- Giá trị của hàng hoá càng cao, xác xuất rủi ro càng lớn thì chi phí càng nhiều. - Cải tiến bao bì vận chuyển , vận chuyển bằng côngtenơ có thể giảm đáng kể những rủi ro.Các yếu tố tác động đến chi phí vận chuyểnNhóm yếu tố thuộc về thị trườngKhoảng cách vận chuyểnSự phân bố cân đối giữa nguồn hàng và các khu vực thị trường.Mức độ cạnh tranh giữa các đơn vị vận tải.Khoảng cách vận chuyểnKhoảng cách là chiều dài của quãng đường vận chuyển.Khoảng cách vận chuyển càng lớn thì tổng chi phí vận chuyển càng cao.Khoảng cáchGiá cướcSự phân bố cân đối giữa nguồn hàng và các khu vực thị trườngSự phân bố giữa nguồn hàng và các khu vực thị trường càng cân đối sẽ tận dụng được hành trình không tải (hành trình ngược), từ đó có thể giảm được chi phí vận chuyển.Mức độ cạnh tranh giữa các đơn vị vận tảimức độ cạnh tranh giữa các đơn vị vận chuyển càng cao thì giá cước vận chuyển càng hạ2.3.2 Phân loạiTheo đặc trưng con đường /loại phương tiện vận tảiXếp hạng: 1 là tốt nhất, nhanh nhất, và rẻ nhất; 5 là tồi nhất, chậm nhất, và đắt nhất Các chỉ tiêuĐường sắtĐường thuỷĐường bộĐường hàng khôngĐường ốngTốc độTính liên tụcĐộ tin cậyNăng lực vận chuyểnTính linh hoạt Chi phí343223455141222314134435511552Điểm tổng hợp17201420192.3.3 Phân loạiTheo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nướcVận chuyển riêng (private carrier. các doanh nghiệp sản xuất-kinh doanh có phương tiện vận tải và tự cung cấp dịch vụ vận chuyển cho riêng mìnhVận chuyển hợp đồng (contract carrier) Người vận chuyển hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng có chọn lọc. Có 3 loại: dài hạn, ngắn hạn, từng chuyến.Vận chuyển công cộng (common carrier). Các công ty vận chuyển công cộng có trách nhiệm cung cấp dịch vụ vận chuyển phục vụ công dân và nền kinh tế quốc dân với mức giá chung do nhà nước quy định mà không có sự phân biệt đối xử. Đây là loại hình chịu sự kiểm soát nhiều nhất từ phía chính quyền và công chúng.2.3.3 Phân loạiTheo khả năng phối hợp các phương tiện vận tảiVận chuyển đơn phương thức Cung cấp dịch vụ sử dụng một loại phương tiện vận tải. :Vận chuyển đa phương thức: Một công ty vận tải sẽ cung ứng dịch vụ phối hợp ít nhất hai loại phương tiện vận tải, sử dụng một chứng từ duy nhất và chịu trách nhiệm hoàn toàn về quá trình vận chuyển hàng hoá. Vận tải đứt đoạn: Là loại dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi đi đến nơi đến bằng hai hay nhiều phương thức vận tải, sử dụng hai hay nhiều chứng từ vận tải và nhiều nhà vân chuyển phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong một hành trình vận chuyển. Các thành phần tham giaNgêi nhËnvËn t¶iNgêi göiChÝnh phñC«ng chóngDßng hµng ho¸Dßng chøng tõ /thanh to¸nDßng th«ng tin2.3.4 Các quyết định cơ bảna. Xác định mục tiêu chiến lượcMục tiêu chi phí: Là một trong những mục tiêu hàng đầu của vận chuyển. Nhà quản trị phải đưa ra những quyết định vận chuyển nhằm giảm đến mức thấp nhất chi phí của cả hệ thống logisticsMục tiêu chất lượng dịch vụ khách hàng: Thể hiện năng lực đáp ứng nhu cầu khách hàng về thời gian, địa điểm, qui mô và cơ cấu mặt hàng trong từng lô hàng vận chuyển. Thể hiện ở 2 khía cạnh: thời gian và độ tin cậy.b. Thiết kế mạng lưới và tuyến đường vận chuyển Vận chuyển thẳng đơn giản (direct shipment network) Vận chuyển thẳng gom/rải hàng theo tuyến (direct shipping with milk runs)Vận chuyển qua trung tâm phân phối (all shipments via distribution center)Vận chuyển qua trung tâm phân phối và gom/rải hàng theo tuyến (shipping via DC using milk runs)Vận chuyển đáp ứng nhanh (tailored network)Vận chuyển thẳng đơn giảnTất cả các lô hàng được chuyển trực tiếp từ từng nhà cung ứng tới từng địa điểm của khách hàng.Quản lý đơn giản, xóa được các khâu trung gianNếu quy mô lô hàng không đủ lớn sẽ làm cước phí vận chuyển tăng cao.Nhà cung ứngĐịa điểm khách hàngVận chuyển thẳng gom/rải hàng theo tuyếnXe tải sẽ giao hàng từ một nhà cung ứng tới lần lượt nhiều khách hàng hoặc gộp các lô hàng từ nhiều nhà cung ứng tới một khách hàng.Cụng ứngKhách hàngCung ứngKhách hàngVận chuyển qua trung tâm phân phốiCác nhà cung ứng không vận chuyển trực tiếp tới địa điểm của khách hàng, mà vận chuyển thông qua một trung tâm phân phối (TTPP) trong một khu vực địa lí nhất định Sau đó, trung tâm phân phối này chuyển những lô hàng tương ứng đến từng khách hàng trên địa bàn hoạt động của mình.Cung ứngKhách hàngTT phân phốiVận chuyển qua trung tâm phân phối và gom/rải hàng theo tuyếnĐể vận chuyển từ trung tâm phân phối đến các khách hàng khi lô hàng theo nhu cầu của khách hàng tương đối nhỏ, không chất đầy xe tải. Trung tâm phân phối được sử dụng để tập hợp các lô hàng lớn được vận chuyển từ các nhà cung ứng ở khoảng cách xa tới và dự trữ tại đóCung øngKh¸ch hµngTT ph©n phèic. Lựa chọn nhà cung cấpChỉ tiêuChi phí vận chuyểnCước vận chuyểnChi phí tại bến (xe, cảng, tàu)Phí bảo hiểmThời gian vận chuyểnTốc độ: đối với những quãng đường dài (500 km trở lên) thì tốc độ của phương tiện vận chuyển quyết định lớn nhất đến thời gian giao nhận hàng Thời gian bốc dỡ và chất xếp hàng hoá sang phương tiện vận tải khácĐộ tin cậy (reliability): thể hiện qua tính ổn định về thời gian và chất lượng dịch vụ chuyên chở hàng hoá trong những điều kiện xác định. Năng lực vận chuyển (capability): cho biết khối lượng hàng hoá và địa bàn hoạt động mà đơn vị vận tải có thể chuyên trở được trong một khoảng thời gian nhất định thể hiện qua số lượng phương tiện vận tải và các thiết bị đi kèm. Tính linh hoạt (flexibility): khả năng đáp ứng nhanh chóng và kịp thời của đơn vị vận tải trong những tình huống ngoài kế hoạch và hợp đồng vận chuyển..An toàn hàng hoá (cargo safety)c. Lựa chọn nhà cung cấpQuy trình lựa chọnXác định các tiêu thức và tầm quan trọng của mỗi tiêu thức Phải phân tích các tiêu thức đánh giá nhà cung cấp theo định hướng người nhận hàng. Hai khía cạnh chính cần xem xét là dịch vụ và chi phí.Tầm quan trọng của mỗi tiêu thức được xác định theo hệ số phù hợp với quan điểm của người nhận hàng. Có thể xếp hạng mức độ quan trọng theo thứ tự: hệ số 1 là quan trọng nhất, hệ số 3 là ít quan trọng nhất.Lựa chọn đơn vị vận tải Với những đơn vị vận tải mà doanh nghiệp đã từng kí hợp đồng vận chuyển thì có thể đánh giá thực lực chất lượng dịch vụ và chi phí cụ thể .( Mô hình)Giám sát và đánh giá dịch vụ lựa chọn Công tác giám sát và đánh giá là hết sức cần thiết sau một khoảng thời gian nhất định (1 tháng/3 tháng/6 tháng) để rút kinh nghiệm và nâng cao chất lượng dịch vụ hoặc lựa chọn dịch vụ vận tải khác phù hợp hơn.c. Lựa chọn nhà cung cấpCác tiêu thứcđánh giáMức độ quan trọng của từng tiêu thứcKết quả đánh giáĐơn vị vận tải AĐơn vị vận tải BKhả năng vận hành Điểm đánh giá Khả năng vận hành Điểm đánh giá (1)(2)(3)(4) = (2)*(3)(5)(6) = (5)*(3)Chi phíThời gianĐộ tin cậyNăng lực vcTính linh hoạtTính an toàn131222123222163444231123291246Tổng số điểm đánh giá2224d. Phối hợp trong vận chuyển hàng hóaPhối hợp vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cách Phối hợp vận chuyển theo qui mô khách hàng Phối hợp vận chuyển và dự trữ hàng hoá Khoảng cáchMật độNgắnTrung bình Lớn Dày ( Cao)Vận chuyển riêng với tuyến đường vòngVận chuyển qua trung tâm phân phối, từ đó chuyển tải theo tuyến đường vòngVận chuyển qua trung tâm phân phối, từ đó chuyển tải theo tuyến đường vòngTrung bìnhVận chuyển hợp đồng với tuyến đường vòngVận chuyển không đầy thùng tải Vận chuyển không đầy thùng tải / Vận chuyển bưu kiệnThấp ( Thưa)Vận chuyển hợp đồng với tuyến đường vòng/ Vận chuyển không đầy thùng tải Vận chuyển không đầy thùng tải / Vận chuyển bưu kiệnVận chuyển bưu kiệnPhương án vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cáchKhoảng cáchMật độNgắnTrung bình Lớn Dày ( Cao)Vận chuyển riêng với tuyến đường vòngVận chuyển qua trung tâm phân phối, từ đó chuyển tải theo tuyến đường vòngVận chuyển qua trung tâm phân phối, từ đó chuyển tải theo tuyến đường vòngTrung bìnhVận chuyển hợp đồng với tuyến đường vòngVận chuyển không đầy thùng tải Vận chuyển không đầy thùng tải / Vận chuyển bưu kiệnThấp ( Thưa)Vận chuyển hợp đồng với tuyến đường vòng/ Vận chuyển không đầy thùng tải Vận chuyển không đầy thùng tải / Vận chuyển bưu kiệnVận chuyển bưu kiệnPhối hợp vận chuyển theo nhu cầu thị trường và giá trị sản phẩm2.3.4 Hệ thống chứng từ Chứng từ nội điạVận đơn (bill of lading = B/L)Hoá đơn vận chuyển (freight bill)Khiếu nại vận chuyển (freight claim)Chứng từ XNKChứng từ nhập khẩu: thông báo đến; giấy khai báo hải quan; giấy yêu cầu giao nhậnChứng từ xuất khẩu: vận đơn, hóa đơn cảng, hướng dẫn giao hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_logistics_kinh_doanh_chuong_2_quan_tri_cac_hoat_do.ppt