Mô tả một cách tổng quát mọi quá trình chuyển pha loại II (không
phụ thuộc vào những đặc điểm cụ thể của chuyển pha),
→ lý thuyết hiện tượng luận.
Ý tưởng
Mọi quá trình chuyển pha loại II có thể xem như quá trình thay đổi
đối xứng.
Tại điểm chuyển pha xuất hiện một hoặc vài yếu tố đối xứng mới.
Yếu tố đối xứng mới xuất hiện đột ngột tại giá trị xác định của các
biến động lực.
Trạng thái trên điểm chuyển pha có đối xứng cao hơn trạng thái
dưới điểm chuyển pha.
409 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trung bình Landau (nhắc lại):
không xét đến thăng giáng của thông số trật tự (trong khi, thăng
giáng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng ở gần điểm chuyển
pha),
→ sự khác biệt của kết quả lý thuyết Landau so với kết quả thực
nghiệm.
Vai trò của thăng giáng được xét đến trong lý thuyết scaling do
Kadanoff, Widom và độc lập với họ là Pokrovskii, Potashinskii
(1963 - 1966).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Khiếm khuyết của Lý thuyết trường trung bình Landau (nhắc lại):
không xét đến thăng giáng của thông số trật tự (trong khi, thăng
giáng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng ở gần điểm chuyển
pha),
→ sự khác biệt của kết quả lý thuyết Landau so với kết quả thực
nghiệm.
Vai trò của thăng giáng được xét đến trong lý thuyết scaling do
Kadanoff, Widom và độc lập với họ là Pokrovskii, Potashinskii
(1963 - 1966).
→ thăng giáng được mô tả một cách hiện tượng luận nhờ một giả
thuyết rất mạnh: giả thuyết thang - tiên đề đồng dạng (scaling
hypothesis).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Nội dung
Trong số các độ dài đặc trưng cho hệ ở gần điểm chuyển pha, độ
dài tương quan ξ là độ dài duy nhất đáng kể,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Nội dung
Trong số các độ dài đặc trưng cho hệ ở gần điểm chuyển pha, độ
dài tương quan ξ là độ dài duy nhất đáng kể,
Sự phân kỳ của độ dài tương quan ξ dẫn đến dáng điệu kỳ dị của
các đại lượng nhiệt động khác ở gần điểm chuyển pha. Nói cách
khác, dáng điệu kỳ dị của các đại lượng nhiệt động đo được như
χ, C, G(k), . . . chính là hệ quả của đại lượng
ξ(T ) ∼ |T − Tc|−ν , T → Tc (22)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Nội dung
Trong số các độ dài đặc trưng cho hệ ở gần điểm chuyển pha, độ
dài tương quan ξ là độ dài duy nhất đáng kể,
Sự phân kỳ của độ dài tương quan ξ dẫn đến dáng điệu kỳ dị của
các đại lượng nhiệt động khác ở gần điểm chuyển pha. Nói cách
khác, dáng điệu kỳ dị của các đại lượng nhiệt động đo được như
χ, C, G(k), . . . chính là hệ quả của đại lượng
ξ(T ) ∼ |T − Tc|−ν , T → Tc (22)
Kết quả
Dẫn đến hệ thức liên hệ các chỉ số tới hạn với nhau (định luật thang -
scaling law).
(Tuy nhiên, không cho phép tính các chỉ số tới hạn).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Bình luận
Nội dung thứ nhất của Giả thuyết scaling liên quan đến nhận xét
rút ra từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Bình luận
Nội dung thứ nhất của Giả thuyết scaling liên quan đến nhận xét
rút ra từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
các chi tiết về biến diễn của hệ trên những khoảng cách vi mô (kích
thước nguyên tử) không phải là các yếu tố quyết định các tính chất
tới hạn của hệ,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Bình luận
Nội dung thứ nhất của Giả thuyết scaling liên quan đến nhận xét
rút ra từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
các chi tiết về biến diễn của hệ trên những khoảng cách vi mô (kích
thước nguyên tử) không phải là các yếu tố quyết định các tính chất
tới hạn của hệ,
những miền (cluster) kích thước khá lớn có các spin định hướng
song song nhau đóng vai trò quyết định.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Bình luận
Nội dung thứ nhất của Giả thuyết scaling liên quan đến nhận xét
rút ra từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
các chi tiết về biến diễn của hệ trên những khoảng cách vi mô (kích
thước nguyên tử) không phải là các yếu tố quyết định các tính chất
tới hạn của hệ,
những miền (cluster) kích thước khá lớn có các spin định hướng
song song nhau đóng vai trò quyết định.
Kích thước trung bình của những miền này được đặc trưng bởi độ
dài tương quan ξ.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Bình luận
Nội dung thứ nhất của Giả thuyết scaling liên quan đến nhận xét
rút ra từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
các chi tiết về biến diễn của hệ trên những khoảng cách vi mô (kích
thước nguyên tử) không phải là các yếu tố quyết định các tính chất
tới hạn của hệ,
những miền (cluster) kích thước khá lớn có các spin định hướng
song song nhau đóng vai trò quyết định.
Kích thước trung bình của những miền này được đặc trưng bởi độ
dài tương quan ξ.
→ ξ là khoảng cách trung bình mà trên đó tương tác trao đổi (tầm
ngắn) còn đủ mạnh → giữ cho các spin định hướng song song (hệ
từ: các thăng giáng spin có tương quan với nhau).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Giả thuyết thang (Scaling Hypothesis)
Scaling Hypothesis
Bình luận
Nội dung thứ nhất của Giả thuyết scaling liên quan đến nhận xét
rút ra từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
các chi tiết về biến diễn của hệ trên những khoảng cách vi mô (kích
thước nguyên tử) không phải là các yếu tố quyết định các tính chất
tới hạn của hệ,
những miền (cluster) kích thước khá lớn có các spin định hướng
song song nhau đóng vai trò quyết định.
Kích thước trung bình của những miền này được đặc trưng bởi độ
dài tương quan ξ.
→ ξ là khoảng cách trung bình mà trên đó tương tác trao đổi (tầm
ngắn) còn đủ mạnh → giữ cho các spin định hướng song song (hệ
từ: các thăng giáng spin có tương quan với nhau).
Nội dung thứ hai → có thể biểu diễn trực tiếp các đại lượng nhiệt
động qua ξ.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Cấu hình spin
Xét hệ sắt từ trên khoảng cách nhỏ so với kích thước toàn hệ,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Cấu hình spin
Xét hệ sắt từ trên khoảng cách nhỏ so với kích thước toàn hệ,
→ phân bố (định hướng) của các spin nguyên tử thay đổi trong không
gian theo thời gian.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Cấu hình spin
Xét hệ sắt từ trên khoảng cách nhỏ so với kích thước toàn hệ,
→ phân bố (định hướng) của các spin nguyên tử thay đổi trong không
gian theo thời gian.
Cấu hình spin
Cấu hình spin (mật độ spin) σ(x): tổng spin của các nguyên tử
trong phần tử thể tích bao quanh điểm x.
→ mật độ spin địa phương - thông số trật tự địa phương.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Cấu hình spin
Xét hệ sắt từ trên khoảng cách nhỏ so với kích thước toàn hệ,
→ phân bố (định hướng) của các spin nguyên tử thay đổi trong không
gian theo thời gian.
Cấu hình spin
Cấu hình spin (mật độ spin) σ(x): tổng spin của các nguyên tử
trong phần tử thể tích bao quanh điểm x.
→ mật độ spin địa phương - thông số trật tự địa phương.
Cấu hình spin thay đổi theo thời gian do dao động nhiệt.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Cấu hình spin
Xét hệ sắt từ trên khoảng cách nhỏ so với kích thước toàn hệ,
→ phân bố (định hướng) của các spin nguyên tử thay đổi trong không
gian theo thời gian.
Cấu hình spin
Cấu hình spin (mật độ spin) σ(x): tổng spin của các nguyên tử
trong phần tử thể tích bao quanh điểm x.
→ mật độ spin địa phương - thông số trật tự địa phương.
Cấu hình spin thay đổi theo thời gian do dao động nhiệt.
Khi cân bằng nhiệt động, cấu hình spin tương ứng với phân bố
xác suất
P [σ(x)] ∼ exp{−H[σ(x)]/T}
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Cấu hình spin
Xét hệ sắt từ trên khoảng cách nhỏ so với kích thước toàn hệ,
→ phân bố (định hướng) của các spin nguyên tử thay đổi trong không
gian theo thời gian.
Cấu hình spin
Cấu hình spin (mật độ spin) σ(x): tổng spin của các nguyên tử
trong phần tử thể tích bao quanh điểm x.
→ mật độ spin địa phương - thông số trật tự địa phương.
Cấu hình spin thay đổi theo thời gian do dao động nhiệt.
Khi cân bằng nhiệt động, cấu hình spin tương ứng với phân bố
xác suất
P [σ(x)] ∼ exp{−H[σ(x)]/T}
Trong thực nghiệm: được quan sát bằng các phương pháp tán xạ
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Phóng chùm neutron qua hệ (sắt từ) → “chụp ảnh” cấu hình spin.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Phóng chùm neutron qua hệ (sắt từ) → “chụp ảnh” cấu hình spin.
Neutron bị tán xạ do tương tác giữa các moment từ của chúng
với các moment từ của điện tử (nguyên tử).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Phóng chùm neutron qua hệ (sắt từ) → “chụp ảnh” cấu hình spin.
Neutron bị tán xạ do tương tác giữa các moment từ của chúng
với các moment từ của điện tử (nguyên tử).
→ tương tác yếu,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Phóng chùm neutron qua hệ (sắt từ) → “chụp ảnh” cấu hình spin.
Neutron bị tán xạ do tương tác giữa các moment từ của chúng
với các moment từ của điện tử (nguyên tử).
→ tương tác yếu,
→ neutron xuyên qua hệ - chất sắt từ hầu như “trong suốt” với
các neutron.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Phóng chùm neutron qua hệ (sắt từ) → “chụp ảnh” cấu hình spin.
Neutron bị tán xạ do tương tác giữa các moment từ của chúng
với các moment từ của điện tử (nguyên tử).
→ tương tác yếu,
→ neutron xuyên qua hệ - chất sắt từ hầu như “trong suốt” với
các neutron.
Thế tán xạ của các moment từ nguyên tử tác dụng lên neutron tỷ
lệ với mật độ spin địa phương σ(x).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Phóng chùm neutron qua hệ (sắt từ) → “chụp ảnh” cấu hình spin.
Neutron bị tán xạ do tương tác giữa các moment từ của chúng
với các moment từ của điện tử (nguyên tử).
→ tương tác yếu,
→ neutron xuyên qua hệ - chất sắt từ hầu như “trong suốt” với
các neutron.
Thế tán xạ của các moment từ nguyên tử tác dụng lên neutron tỷ
lệ với mật độ spin địa phương σ(x).
→ Gần đúng Born
Γif ∼
〈∣∣∣∫ d3xe−ipixσ(x)eipfx∣∣∣〉, (23)
tiết diện tán xạ neutron tỷ lệ với bình phương module phần tử ma
trận của σ(x).
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Ảnh Fourier của σ(x): σ(k) ≡ σk
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Ảnh Fourier của σ(x): σ(k) ≡ σk
Các phép biến đổi Fourier
σk = V−1/2
∫
d3xe−ikxσ(x) (24)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Ảnh Fourier của σ(x): σ(k) ≡ σk
Các phép biến đổi Fourier
σk = V−1/2
∫
d3xe−ikxσ(x) (24)
σ(x) = V−1/2
∑
eikxσk (25)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Ảnh Fourier của σ(x): σ(k) ≡ σk
Các phép biến đổi Fourier
σk = V−1/2
∫
d3xe−ikxσ(x) (24)
σ(x) = V−1/2
∑
eikxσk (25)
Sóng phẳng với vector sóng k→ mode
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Phương pháp tán xạ neutron
Ảnh Fourier của σ(x): σ(k) ≡ σk
Các phép biến đổi Fourier
σk = V−1/2
∫
d3xe−ikxσ(x) (24)
σ(x) = V−1/2
∑
eikxσk (25)
Sóng phẳng với vector sóng k→ mode
(25) → cấu hình spin là sự chồng chập (tổ hợp) của các mode
với hệ số khai triển σk.
(với giả thiết hệ có dạng khối lập phương và các sóng phẳng
V −1/2eikx lập thành một hệ hàm đầy đủ, trực giao và chuẩn hóa.)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
G(k) = V−1/2
∫
d3xe−ikxG(x) (27)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
G(k) = V−1/2
∫
d3xe−ikxG(x) (27)
〈σ〉: trị trung bình thống kê của σ - độ từ hóa.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
G(k) = V−1/2
∫
d3xe−ikxG(x) (27)
〈σ〉: trị trung bình thống kê của σ - độ từ hóa.
σ(x)− 〈σ〉: độ lệch (thăng giáng) của mật độ spin địa phương tại
điểm x khỏi trung bình 〈σ〉.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
G(k) = V−1/2
∫
d3xe−ikxG(x) (27)
〈σ〉: trị trung bình thống kê của σ - độ từ hóa.
σ(x)− 〈σ〉: độ lệch (thăng giáng) của mật độ spin địa phương tại
điểm x khỏi trung bình 〈σ〉.
Hàm tương quan G(x) cho biết mức độ liên hệ, tương quan giữa
các thăng giáng spin tại x và tại x = 0.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
G(k) = V−1/2
∫
d3xe−ikxG(x) (27)
〈σ〉: trị trung bình thống kê của σ - độ từ hóa.
σ(x)− 〈σ〉: độ lệch (thăng giáng) của mật độ spin địa phương tại
điểm x khỏi trung bình 〈σ〉.
Hàm tương quan G(x) cho biết mức độ liên hệ, tương quan giữa
các thăng giáng spin tại x và tại x = 0.
Lưu ý: 〈σ〉 không phụ thuộc vào x khi k 6= 0,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Hàm tương quan và ảnh Fourier (cũng được gọi là hàm tương
quan):
G(x) = 〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (26)
G(k) = V−1/2
∫
d3xe−ikxG(x) (27)
〈σ〉: trị trung bình thống kê của σ - độ từ hóa.
σ(x)− 〈σ〉: độ lệch (thăng giáng) của mật độ spin địa phương tại
điểm x khỏi trung bình 〈σ〉.
Hàm tương quan G(x) cho biết mức độ liên hệ, tương quan giữa
các thăng giáng spin tại x và tại x = 0.
Lưu ý: 〈σ〉 không phụ thuộc vào x khi k 6= 0,
(26) → G(x) = 〈σ(x)σ(0)〉
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Biểu diễn tiết diện tán xạ qua hàm tương quan
Thay (25) vào (23)
Γif ∼
〈∣∣∣V−1/2∑
k
σk
∫
d3xei(k−pi+pf )x
∣∣∣2〉
=
〈∣∣∣V−1/2σpi−pf ∣∣∣2〉= V〈|σk|2〉
(28)
k: vector xung lượng truyền
k = pi − pf (29)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Biểu diễn tiết diện tán xạ qua hàm tương quan
Thay (25) vào (23)
Γif ∼
〈∣∣∣V−1/2∑
k
σk
∫
d3xei(k−pi+pf )x
∣∣∣2〉
=
〈∣∣∣V−1/2σpi−pf ∣∣∣2〉= V〈|σk|2〉
(28)
k: vector xung lượng truyền
k = pi − pf (29)
Sử dụng (24) suy ra
〈|σk|2〉 = 〈σ∗kσk〉 = V−1
∫
d3x1d3x2〈σ(x1)σ(x2)〉e−ik(x1−x2) = G(k)
(30)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Biểu diễn tiết diện tán xạ qua hàm tương quan
Từ (28) và (29) có
Γif ∼ G(k) (31)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Biểu diễn tiết diện tán xạ qua hàm tương quan
Từ (28) và (29) có
Γif ∼ G(k) (31)
Thực nghiệm: khi T → Tc và k→ 0, Γif bị phân kỳ
Γif ∼ k−2+ηV (32)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Biểu diễn tiết diện tán xạ qua hàm tương quan
Từ (28) và (29) có
Γif ∼ G(k) (31)
Thực nghiệm: khi T → Tc và k→ 0, Γif bị phân kỳ
Γif ∼ k−2+ηV (32)
→ hàm tương quan cũng bị phân kỳ
G(k) ∼ k−2+η (33)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Biểu diễn tiết diện tán xạ qua hàm tương quan
Từ (28) và (29) có
Γif ∼ G(k) (31)
Thực nghiệm: khi T → Tc và k→ 0, Γif bị phân kỳ
Γif ∼ k−2+ηV (32)
→ hàm tương quan cũng bị phân kỳ
G(k) ∼ k−2+η (33)
mâu thuẫn với định nghĩa hàm tương quan ???
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Biểu thức định nghĩa hàm tương quan khi k→ 0
G(0) =
∫
d3x〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (34)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Biểu thức định nghĩa hàm tương quan khi k→ 0
G(0) =
∫
d3x〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (34)
σ(x) không thể phân kỳ → G(0) không phân kỳ.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Biểu thức định nghĩa hàm tương quan khi k→ 0
G(0) =
∫
d3x〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (34)
σ(x) không thể phân kỳ → G(0) không phân kỳ.
mâu thuẫn “gián tiếp” với thực nghiệm !!!
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Biểu thức định nghĩa hàm tương quan khi k→ 0
G(0) =
∫
d3x〈(σ(x)− 〈σ〉)(σ(0)− 〈σ〉)〉 (34)
σ(x) không thể phân kỳ → G(0) không phân kỳ.
mâu thuẫn “gián tiếp” với thực nghiệm !!!
→ nên hiểu như thế nào về sự phân kỳ của hàm tương quan tại
điểm chuyển pha khi k→ 0 ?
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Giải thích: các thăng giáng spin tương quan với nhau trên những
khoảng cách lớn, khi T → Tc, khoảng cách này trở nên vô cùng
lớn,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Giải thích: các thăng giáng spin tương quan với nhau trên những
khoảng cách lớn, khi T → Tc, khoảng cách này trở nên vô cùng
lớn,
→ hiệu σ(x)− 〈σ〉 và hiệu σ(0)− 〈σ〉 không thay đổi trong những
miền rất lớn,
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Giải thích: các thăng giáng spin tương quan với nhau trên những
khoảng cách lớn, khi T → Tc, khoảng cách này trở nên vô cùng
lớn,
→ hiệu σ(x)− 〈σ〉 và hiệu σ(0)− 〈σ〉 không thay đổi trong những
miền rất lớn,
→ tích phân (34) phân kỳ (!)
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Giải thích: các thăng giáng spin tương quan với nhau trên những
khoảng cách lớn, khi T → Tc, khoảng cách này trở nên vô cùng
lớn,
→ hiệu σ(x)− 〈σ〉 và hiệu σ(0)− 〈σ〉 không thay đổi trong những
miền rất lớn,
→ tích phân (34) phân kỳ (!)
Khi nhiệt độ giảm, trong hệ dần hình thành những miền (cluster) có
kích thước lớn, ở đó hầu hết các spin định hướng song song với nhau.
Hoàng Dũng Lý thuyết các hiện tượng tới hạn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Lý thuyết chuyển pha của Landau Lý thuyết thang (Scaling Theory)
Hàm tương quan
Hàm tương quan
Giải thích sự phân kỳ của hàm tương quan ở điểm chuyển pha
Giải thích: các thăng giáng spin tương quan với nhau trên những
khoảng cách lớn, khi T → Tc, khoảng cách này trở nên vô cùng
lớn,
→ hiệu σ(x)− 〈σ〉 và hiệu σ(0)− 〈σ〉 không thay đổi trong những
miền rất lớn,
→ tích phân (34) phân kỳ (!)
Khi nhiệt độ giảm, trong hệ dần hình thành những miền (cluster) có
kích thước lớn, ở đó hầu hết các spin định hướng song song với nhau.
Khi T → Tc, kích thước trung bình của những miền này trở nên vô
cùng lớn (ξ →∞).
Hoàng Dũng Lý thuyết các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hien_tuong_toi_han_6962.pdf